Docly

Bộ Ôn Tập Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2

Bộ Ôn Tập Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong quá trình học tập, việc ôn tập và củng cố kiến thức đóng vai trò quan trọng để chúng ta tiến bộ và tự tin hơn trong môn toán. Hôm nay, chúng ta sẽ bước vào thế giới toán lớp 2 với bộ ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 2 có đáp án và tài liệu toán lớp 2 đi kèm. Đây là một nguồn tri thức và tài liệu hữu ích để chúng ta chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Bộ ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 2 đã được tổng hợp một cách cẩn thận để đảm bảo bao quát toàn bộ kiến thức đã học trong kỳ. Từ những bài tập căn bản cho đến những bài toán phức tạp hơn, chúng ta sẽ có cơ hội áp dụng và rèn luyện khả năng toán học của mình. Nhờ vào việc ôn tập, chúng ta có thể củng cố những kiến thức đã học, xác định điểm mạnh và điểm yếu, từ đó phát triển và nâng cao kỹ năng toán học.

Đặc biệt, bộ tài liệu toán lớp 2 đi kèm với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Điều này giúp chúng ta tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình, cùng với việc hiểu rõ hơn về cách giải quyết từng bài tập. Tài liệu cung cấp giải thích dễ hiểu và phương pháp giải quyết sẽ giúp chúng ta nắm vững cách tiếp cận và xử lý các vấn đề toán học một cách hiệu quả.

Bộ ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 2 có đáp án và tài liệu toán lớp 2 là một nguồn tri thức và sự hỗ trợ quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Chúng ta sẽ không chỉ nắm vững kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề toán học. Bộ tài liệu này sẽ giúp chúng ta tự tin và sẵn sàng đối mặt với bất kỳ thử thách nào trong môn toán.

Đề thi tham khảo

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ HAI

TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 - 2020

LỚP 2………………………………. MÔN : TOÁN

Ngày kiểm tra: ………………………….

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

Nhận xét của PH




Đề 1

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của: 5 x 7 + 40 = ...... ? (0,5đ)

a. 75 b. 235 c.74 d. 52

Câu 2: Nếu thứ 2 tuần này là ngày 16 thì thứ 2 tuần trước là ngày ? (0,5đ)

a. Ngày 10 b. Ngày 9 c. Ngày 12 d. Ngày 13

Câu 3: Khi viết tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 thành phép nhân thì hai thừa số lần lượt là: (0,5đ)

a. 4 x 3 b. 4 x 4 c. 4 x 5 d. 4 x 2

Câu 4: Trong chuồng có 4 con thỏ và 2 con gà thì số chân gà và thỏ có tất cả là: (0,5đ)

a. 12 chân b. 16 chân c. 15 chân d. 20 chân

Câu 5: Số liền sau của 99 là: (0,5đ)

a. 98 b. 97 c. 96 d. 100

Câu 6: Cho dãy số 10 , 12 , 14 , .... , .... , 20 , 22. Số còn thiếu là: (0,5đ)

a. 16 , 18 b. 18 , 19 c. 16 , 17 d. 15 , 16


II. Tự luận

Câu 1: (1đ)

a) Tính ?

3 x 4 = ....... 27 : 3 = ....... 12 : 2 = …… 24 : 4 = ......

b) Đổi ?

5m = .......cm 1m = ........ dm 1dm = ....... cm

Câu 2: Tìm x: (2đ)

a) X x 5 = 20 b) 4 x X = 36

........................................ ...........................................

........................................ ...........................................

Câu 3: Mỗi học sinh được 4 quyển vở. Hỏi 6 học sinh như vậy được tất cả bao nhiêu quyển vở ? (2đ)

Bài giải

Câu 4: Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5dm. Hãy tính chu vi của hình tam giác đó ? (1đ)

Bài giải

Câu 5: Hình bên có ….. hình tứ giác. (1đ)

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: b Câu 4: d Câu 5: d Câu 6: a


II. Tự luận

Câu 1 : a) Tính

3 x 4 = 12 27 : 3 = 9 12 : 2 = 6 24 : 4 = 6

b) Đổi

5m = 50 cm 1m = 10 dm 1dm = 10 cm

Câu 2: Tìm x

  1. X x 5 = 20 b) 4 x X =36


X =20 : 5 X = 36 : 4


X =4 X = 9


Câu 3: Số quyển vở 6 học sinh được tất cả quyển vở là :

4 x 6 = 24 (quyển vở )

Đáp số : 24 quyển vở

Câu 4: Chu vi hình tam giác đó là:

5 x 3 = 15 ( dm )

Đáp số : 15 dm

Câu 5: Hình bên có ba hình tứ giác.



KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ HAI

TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 - 2020

LỚP 2………………………………. MÔN : TOÁN

Ngày kiểm tra: ………………………….

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

Nhận xét của PH




Đề 2

Câu 1: 4 x 6 = ? (0,5đ)

a. 24 b. 10 c. 14 d. 42

Câu 2: Một ngày có ... giờ ? (0,5đ)

a. 12 giờ b. 24 giờ c. 36 giờ d. 13 giờ

Câu 3: Giá trị của biểu thức 2 x 9 + 12 = ? (0,5đ)

a. 20 b. 50 c. 40 d. 30

Câu 4: Số ? (1đ)

a) 3 ; 5 ; 7 ; …… ; …….. b) 18 ; 19 ; 20 ; ....... ; ……..

Câu 5: Độ dài đường gấp khúc là ? (0,5đ)



2cm 7cm

3cm

a. 12cm b. 22cm c. 32cm d. 10cm

Câu 6: Tính (2đ)

a, 4 x 4 + 24 = c, 2 x 5 + 48 =

b, 3 x 9 - 11 = d, 5 x 7 - 30 =

Câu 7: Tìm x, biết: (1đ)

X x 5 = 35 x + 15 = 74

………………………… …………………………….

………………………… …………………………….

………………………… …………………………….

Câu 8: (2đ) Mỗi ngày lớp 2A trồng được 9 cây bàng. Hỏi trong 5 ngày lớp 2A trồng được bao nhiêu cây bàng ?

Bài giải

Câu 9: (1đ) Số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các phép tính sau là:

x 6 = …. x 2 4 x … = 5 x ….

Câu 10: (1đ) Hình H có ………. hình tam giác.






ĐÁP ÁN

Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: b Câu 4: a) 9; 11 b) 21;22 Câu 5: A

Câu 6:

a, 4 x 4 + 24 = 16 + 24 = 40 c, 2 x 5 + 48 = 10 + 48 = 58

b, 3 x 9 - 11 = 27 – 11 = 16 d, 5 x 7 - 30 = 35 – 30 = 5

Câu 7:

X : 2 = 6 X + 15 = 74

X = 6 x 2 X = 74 -15

X = 12 X = 59

Câu 8:

Bài giải

Số cây bàng trong 5 ngày lớp 2A trồng được là:

9 x 5 = 45 (cây bàng)

Đáp số : 45 cây bàng

Câu 9: 2 x 6 = 6 x 2 4 x 5 = 5 x 4

Câu 10: Hình H có 5 hình tam giác.


KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ HAI

TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 - 2020

LỚP 2………………………………. MÔN : TOÁN

Ngày kiểm tra: ………………………….

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

Nhận xét của PH




Đề 3

Câu 1: 76 + 19 = …… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5đ)

  1. 95 b. 79 c. 61 d. 91

Câu 2: Tháng 3 có bao nhiêu ngày: (0,5đ)

  1. 28 ngày b. 30 ngày c. 31 ngày d. 29 ngày

Câu 3: Hình vuông có cạnh 4cm thì chu vi hình vuông là ? (0,5đ )

  1. 20cm b. 27cm c.16cm d.8cm

Câu 4: 5 x 6 = …… Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (0,5đ)

  1. 25 b. 30 c. 35 d. 40

Câu 5: 5dm6cm = …….cm. Số cần điền vào chỗ chấm là: (0,5đ)

  1. 5 b. 6 c. 56 d. 560

Câu 6: Trên hình vẽ có …… hình tứ giác. (0,5đ)









Câu 7: Đặt tính rồi tính: (2đ)

62 + 38 45 + 45 80 – 35 100 - 48

……………… …………… …………….. ……………

……………… …………… …………….. ……………

...……………. …………… …………….. ……………

Câu 8: Tìm x (1đ)

3 x X = 27 X x 5 = 35

............................................. ...........................................… ............................................ ..............................................

Câu 9: Lớp 2A có 32 bạn học sinh xếp đều thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn học sinh? (2đ)

Bài giải

Câu 10: Cho các số 5, 7, 35 và các dấu x , : , = . Hãy lập các phép tính đúng. (2đ)

ĐÁP ÁN

1.a 2.c 3.c 4.b 5.c 6. 6 hình

7. 100 90 45 52

8. X = 4 X = 7

9. Giải

Số học sinh mỗi bàn có là:

32 : 4 = 8 ( học sinh )

Đáp số: 8 học sinh

10. 5 x 7 = 35 7 x 5 = 35 35 : 5 = 7 35 : 7 = 5



KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ HAI

TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 - 2020

LỚP 2………………………………. MÔN : TOÁN

Ngày kiểm tra: ………………………….

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

Nhận xét của PH





Đề 4

Câu 1: Trong một phép trừ, khi ta cùng thêm 5 đơn vị vào số bị trừ và số trừ thì hiệu sẽ thay đổi như thế nào ? (0,5đ)

a. Hiệu giảm 5 đơn vị. c. Hiệu không đổi.

b. Hiệu tăng lên 5 đơn vị. d. Hiệu giảm đi 10 đơn vị.

Câu 2: Cho phép nhân 2 x 4 = 8. Em hãy khoanh vào phép chia thích hợp dưới đây: (0,5đ)

a. 2 : 4 = 8 b. 8 : 2 = 4 c. 8 : 4 = 4 d. 2 : 4 = 4

     4 : 2 = 8 8 : 4 = 2 4 : 8 = 4 4 : 2 = 4

Câu 3: 2 giờ = …… phút, số cần điền vào chỗ chấm là: (0,5đ)

a. 60 b. 90 c. 120 d. 30

Câu 4: Một phép nhân có tích là 24, thừa số thứ nhất là 4, thừa số thứ hai là: (0,5đ)
a. 8 b. 6 c. 7 d. 9

Câu 5: Ghi tên các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng có trong hình vẽ vào chỗ chấm: (1đ)


.....................................................................................................................................


Câu 6: Tuần này, thứ hai là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ năm là ngày bao nhiêu ? (0,5đ)

a. ngày 10. b. ngày 11. c. ngày 12. d. ngày 13.

Câu 7: Kết quả của phép tính 5 x 6 = ? (0,5đ):

a. 10 b. 30 c. 2 d. 3

Câu 8: Thực hiện phép tính: (2đ)

  1. 4 x 6 – 15 = ………………… b. 54 + 3 x 7 = ………………………

= ………………… = ……………………….

c. 16 : 2 + 33 = …………………. d. 5 x 4 : 2 = ………………………...

= …………………. = …………………………

Câu 9: Điền dấu >< = (1đ)

2 x 9 ..... 3 x 6 4 x 7 ..... 5 x 3 18 : 2 ..... 4 x 2 5 x 5 ..... 3 x 9

Câu 10: Một cái bàn có 4 cái chân. Hỏi 7 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu cái chân? (2đ)

Bài giải

Câu 11: Số ? (1đ)

a) 12 , 16 , 20 , …… , ……. b) 18 , 21 , 24 , …… , …….


ĐÁP ÁN

1 c 2 b 3- c 4 a 6 c 7 b

5. Đường gấp khúc ABC, Đường gấp khúc BCD

8. a. 4 x 6 – 15 = 24 - 15 b. 54 + 3 x 7 = 54 + 21

= 9 = 75

c. 16 : 2 + 33 = 8 + 33 d. 5 x 4 : 2 = 20 : 2

= 41 = 10

9. 2 x 9 = 3 x 6 4 x 7 > 5 x 3 18 : 2 > 4 x 2 5 x 5 < 3 x 9

10. Số cái chân 7 cái bàn có là:

4 x 7 = 28 ( cái chân)

Đáp số 28 cái chân

11. a) 12 , 16 , 20 , 24 , 28. b) 18 , 21 , 24 , 27 , 30.

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ HAI

TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 - 2020

LỚP 2………………………………. MÔN : TOÁN

Ngày kiểm tra: ………………………….

Thời gian: 40 phút

Điểm

Nhận xét của GV

Nhận xét của PH




Đề 5

  1. Trắc nghiệm: (4đ)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái có kết quả đúng: (1đ)

a, 16 : 4 = ?

a. 0 b. 1 c. 4 d. 40

b, 5 x 10 = ?

a. 5 b. 0 c. 1 d. 50

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (0,5đ)

Hôm nay là thứ ba, ngày 16 tháng 4. Thứ ba tuần sau vào ngày 24 tháng 4.

Từ 7 giờ sáng đến 14 giờ chiều cùng ngày là 7 giờ.

Câu 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: (1đ)




Câu 4: Điền số thích hợp vào chổ chấm: (1đ)

a, 3 x 3 = ……                     14 : 2 = .....

b, Một hình tam giác có độ dài các cạnh là 15cm, 13cm, 10cm. Chu vi hình tam giác là: ……………

Câu 5:  30 + 60 … 20 + 70. Dấu cần điền vào chỗ chấm là: (0,5đ)

a. < b. > c. = d. không có dấu nào

  1. Tự luận: (6đ)

Câu 1: Đặt tính rồi tính: (1đ)

46 + 23 57 – 43 94 – 15 9 + 35

……………. …………... ………….. …………..

……………. …………... …………. …………..

……………. …………... …………. …………..

Câu 2: Tìm x: (2đ)

a) X : 3 = 5 b) 6 x X = 24

……………………. ……………………..

……………………. ……………………..

Câu 3: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó. (2đ)

Bài giải

Câu 4: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo ? (1đ)

Bài giải

ĐÁP ÁN

  1. Trắc nghiệm: (4đ)

Câu 1: a, c. 4 b, d. 50 Câu 2: S, Đ

Câu 3:



Câu 4: a, 3 x 3 = 9                     14 : 2 = 7

b, Chu vi hình tam giác là: 38cm

Câu 5: c. =

  1. Tự luận: (6đ)

Câu 1:

46 + 23 = 69 57 – 43 = 14 94 – 15= 79 9 + 35 = 44

Câu 2:

X : 3 = 5 6 x X = 24

X = 5 x 3 X = 24 : 6

X = 15 X = 4

Câu 3: Chu vi hình tam giác đó là:

12+ 13+ 14+ 15= 54 (cm)

Đáp số: 54cm

Câu 4:

Số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là: 11

Số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số là: 10

Lan còn lại số cái kẹo là:

11 – 10 = 1( cái kẹo)

Đáp số: 1 cái kẹo

Ngoài Bộ Ôn Tập Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Có Đáp Án – Tài liệu Toán lớp 2 thì các đề thi trong chương trình lớp 2 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Qua bộ ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 2 có đáp án và tài liệu toán lớp 2, chúng ta đã có một công cụ vô cùng hữu ích để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này không chỉ đơn thuần là một nguồn tri thức mà còn là một người bạn đồng hành đáng tin cậy trong hành trình học tập của chúng ta.

Qua việc ôn tập, chúng ta đã có cơ hội ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 2. Bộ ôn tập này tổng hợp những bài tập đa dạng và phong phú, từ những bài tập căn bản cho đến những bài toán thú vị và thách thức. Chúng ta đã có cơ hội áp dụng những kiến thức này vào thực tế, rèn luyện khả năng tư duy logic, sự chính xác và khả năng giải quyết vấn đề.

Đáp án chi tiết đi kèm với từng bài tập trong bộ tài liệu giúp chúng ta tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Việc hiểu rõ cách giải từng bài tập cùng với giải thích dễ hiểu sẽ giúp chúng ta nắm vững cách tiếp cận và xử lý các vấn đề toán học. Điều này không chỉ giúp chúng ta tự tin hơn trong kỳ thi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho những kiến thức toán học sắp tới.

Bộ ôn tập giữa học kỳ 2 lớp 2 có đáp án và tài liệu toán lớp 2 là một nguồn tri thức và sự hỗ trợ không thể thiếu trong quá trình học tập. Chúng ta đã có cơ hội tiếp cận và tiếp thu kiến thức một cách toàn diện và hiệu quả. Bộ tài liệu này không chỉ là một công cụ ôn tập mà còn là nguồn cảm hứng để chúng ta yêu thích môn toán và khám phá vẻ đẹp toán học.

Hãy tiếp tục sử dụng bộ ôn tập và tài liệu toán lớp 2 này như một hướng dẫn và nguồn cảm hứng để phát triển khả năng toán học của chúng ta.

Xem thêm