Docly

Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) Kèm Lời Giải Chi Tiết

Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) Kèm Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề thi sinh học lớp 12 học kì 2 tỉnh Quảng Nam 2018-2019 có đáp án
Đề thi thử Thpt Quốc gia môn địa lý 2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 1
Đề thi thử Tiếng Anh 2021 Trường THPT Tiên Du Lần 1 kèm đáp án
Đề thi thử lý Thpt Quốc gia 2023 (đề 3) bám sát minh họa kèm lời giải chi tiết
Trắc nghiệm sinh 12 học kì 1 tỉnh Quảng Nam 2018-2019 có đáp án

Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) Kèm Lời Giải Chi Tiết

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT-ĐỀ 1

NĂM HỌC 2022-2023

Môn: Lịch Sử

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian giao đề)


Câu 1: Nguyên nhân chung quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

B. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.

C. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

D. Nhà nước đóng vai trò trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

Câu 2: Sự kiện nào khởi đầu chính sách chống Liên Xô, gây lên tình trạng Chiến tranh lạnh” của Mĩ ?

A. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan (1947).

B. Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO( 1949).

C. Thông điệp của Tổng Mĩ Truman (03/ 1947).

D. Sự ra đời của khối quân sự NATO ( 1949).

Câu 3: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ, Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?

A. Văn hóa. B. Chống khủng bố ở châu Âu.

C. Kinh tế, tài chính. D. Hòa bình, an ninh ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ?

A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.

C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 5: Từ năm 1946 đến 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong cuộc xây dựng đất nước ?

A. Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.

C. Thành lập liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo của Trái Đất.

Câu 6: Cơ hội lớn nhất của Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN là gì?

A. Tranh thủ được sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

B. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. Củng cố an ninh, quốc phòng.

D. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến.

Câu 7: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên trên thế giới.

B. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu.

C. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

D. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

Câu 8: Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 9: Nét nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.

B. Tình trạng chiến tranh cục bộ diễn ra tràn lan ở các khu vực khó kiểm soát.

C. Sự hợp tác hòa hoãn giữa Liên Xô và Mĩ kéo dài suốt 4 thập niên.

D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á diễn ra mạnh mẽ.

Câu 10: Đâu là nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali (2/1976) ?

A. Tuyên bố thành lập tổ chức ASEAN ở khu vực Đông Nam Á.

B. Xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

C. Quyết định thành lập cộng đồng ASEAN.

D. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.

Câu 11: Đâu là kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ B. Chế độ phân biệt chủng tộc

C. Chủ nghĩa thực dân mới D. Giai cấp địa chủ phong kiến

Câu 12: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là gì?

A. Hướng về các nước châu Á. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Hướng mạnh về Đông Nam Á. D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 13: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

C. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 14: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

B. Phong trào cách mạng thế giới đang tạm lắng xuống

C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

Câu 15: Chương trình khai thác lần thứ nhất ( 1897 – 1914) của thực dân Pháp, đã làm xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 16: Hiện nay, GDP của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây lớn nhất thế giới?

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.

B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

C. Liên minh châu Âu.

D. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.

Câu 17: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

A. Theo đuổi chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

B. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là gì?

A. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật.

B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. Cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.

D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp quân sự.

Câu 19: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai chi phí cho quốc phòng của Nhật không quá 1% GDP ?

A. Nhật phải tập trung cho khôi phục kinh tế.

B. Được Mĩ bảo hộ.

C. Nhật thi hành chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.

D. Nhật không chủ trương phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 20: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

B. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki được kí năm 1975.

Câu 21: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.

D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 22: Khi nào Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam ?

A. Tháng 10/1991. B. Tháng 11/1990.

C. Tháng 11/1991. D. Tháng 10/1990.

Câu 23: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), kết thúc với sự sụp đổ của lực lượng nào?

A. Chủ nghĩa thực dân.

B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thuộc địa.

C. Phe Đồng minh.

D. Chủ nghĩa phát xít.

Câu 24: Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để giành và bảo vệ độc lập.

B. Do Đảng Cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.

C. Chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.

Câu 25: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9-1939, được khởi đầu bằng sự kiện nào?

A. Đức tấn công Liên Xô.

B. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

C. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.

D. Đức tấn công Anh, Pháp.

Câu 26: Điểm khác nhau trong nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật với Tây Âu những năm 1950 – 1973 gì?

A. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

B. Chi phí quốc phòng thấp.

C. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

Câu 27: Nhân tố nào có tính chất quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành cường quốc kinh tế tư bản lớn thứ hai trên thế giới ?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp.

C. Các công ty, tập đoàn năng động, có tầm nhìn chiến lược.

D. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.

Câu 28: Một trong những xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay là gì?

A. Hợp tác với các nước phát triển.

B. Xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.

C. Hòa bình, hợp tác phát triển.

D. Hợp tác với các nước đang phát triển

Câu 29: Cơ quan trọng yếu nào của Liên Hợp quốc đảm bảo việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới ?

A. Hội đồng Bảo An. B. Tòa án Quốc tế.

C. Đại hội đồng. D. Hội đồng Quản thác.

Câu 30: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta( 2/145)?

A. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu Âu và châu Á.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.

D. Thành lập khối đồng minh chống phát xít.

Câu 31: Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã giải quyết được những vấn đề gì khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt?

A. Tìm ra các nguồn năng lượng mới.

B. Cải tiến phương tiện sản xuất.

C. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.

D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất.

Câu 32:Thành công của cách mạng Trung Quốc (1949) đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới?

A. Tăng cường sức mạnh của phe Xã hội chủ nghĩa.

B. Làm cho Chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn trên thế giới.

C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Là điều kiện quan trọng đưa đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 33: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.

B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.

D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 34: Năm 1993, tại Nam Phi diễn ra sự kiện gì ?

A. Nam Phi thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

B. Nhân dân Nam Phi đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).

C. Hiến pháp chính thức được thông qua, xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Nen xơnManđêla trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

Câu 35: Về đặc điểm, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai (khởi đầu ở nước Mĩ) diễn ra theo trình tự nào dưới đây?

A. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất B. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất

C. Sản xuất - kĩ thuật - khoa học D. Khoa học - sản xuất- kĩ thuật.

Câu 36: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất do cuộc Chiến tranh lạnh gây ra trong suốt nửa sau thế kỉ XX là gì?

A. Các nước phải chi một khoản ngân sách khổng lồ để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

B. Nhiều căn cứ quân sự, các khối quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

C. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang

D. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.

Câu 37: Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

B. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

D. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng CNXH hiện nay, từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu ?

A. Tập trung cải cách triệt để về kinh tế, chính trị, xã hội.

B. Thực hiện đổi mới toàn diện, đồng bộ từ chính trị đến xã hội.

C. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của Đảng cộng sản.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại mềm dẻo để hạn chế tác động của bên ngoài.

Câu 39: Anh triển khai “Phương án Maobat tơn” (1947) nhằm chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị nào ?

A. Ápganixtan, Pakitxtan. B. Ấn Độ, Pakitxtan.

C. Ấn Độ, Bănglađét. D. Bănglađét, Pakitxtan.

Câu 40: Những nước nào tham gia sáng lập tổ chức ASEAN ?

A. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Việt Nam, Lào.

B. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Malaixia.

C. Thái Lan, Đôngtimo, Philippin, Singapo, Malaysia.

D. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Singapo, Lào.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN

1

C

6

D

11

C

16

C

21

A

26

B

31

A

36

D

2

C

7

B

12

B

17

D

22

C

27

D

32

A

37

A

3

D

8

A

13

D

18

B

23

D

28

C

33

C

38

C

4

D

9

A

14

D

19

B

24

A

29

A

34

C

39

B

5

B

10

B

15

C

20

A

25

B

30

D

35

A

40

B


Ngoài Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) Kèm Lời Giải Chi Tiết – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) là bài kiểm tra tổng hợp các kiến thức quan trọng trong môn Sử, bao gồm các dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Bộ đề này giúp các bạn làm quen với cấu trúc đề thi, rèn kỹ năng giải đề và đáp ứng yêu cầu của từng câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trong Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) được biên soạn một cách cẩn thận và tập trung vào việc áp dụng kiến thức vào việc phân tích, suy luận và đưa ra các kết luận logic. Bộ đề này cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ cách giải quyết và áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống thực tế.

Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) không chỉ là công cụ để kiểm tra năng lực và kiến thức của bạn, mà còn là tài liệu tham khảo quý giá cho giáo viên và những ai quan tâm đến môn Sử. Bộ đề này giúp bạn rèn luyện kỹ năng phân tích, tư duy logic và làm quen với cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia.

Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia và muốn nâng cao khả năng làm bài và hiểu sâu về môn Sử, Đề Thi Thử Môn Sử Năm 2023 (Đề 1) Kèm Lời Giải Chi Tiết là tài liệu không thể thiếu. Hãy sử dụng bộ đề này để ôn tập, rèn luyện và nâng cao kiến thức của mình. Chúc các bạn thành công trong kỳ thi quan trọng sắp tới!

>>> Bài viết liên quan:

Trắc nghiệm địa 12 học kì 1 tỉnh Quảng Nam nhóm đề 1 kèm lời giải chi tiết
Đề thi hsg Tiếng Anh 12 Sở GD-ĐT Lạng Sơn 2021-2022 có kèm đáp án
Đề thi thử lý Thpt Quốc gia 2023 bám sát minh họa của Bộ GD&ĐT
Đề thi hsg sinh 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 kèm đáp án
Đề thi học kì 1 địa lí 12 tỉnh Quảng Nam 2017-2018 có đáp án
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 12 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 có đáp án
Đề thi thử lý Thpt Quốc gia 2023 đề 1 bám sát minh họa có lời giải chi tiết
Đề thi học sinh giỏi môn sinh học 12 Tỉnh Quảng Nam 2017 – 2018 có đáp án chi tiết
Đề thi thử lý Thpt quốc gia năm 2023 kèm lời giải chi tiết
Đề thi thử thpt quốc gia môn địa lý 2020 Trường Yên Lạc 2 Lần 1