Docly

Trắc nghiệm địa 12 học kì 1 tỉnh Quảng Nam nhóm đề 1 kèm lời giải chi tiết

Trắc nghiệm địa 12 học kì 1 tỉnh Quảng Nam nhóm đề 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào bạn, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đề thi trắc nghiệm môn Địa lớp 12 học kì 1. Đây là một trong những bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá năng lực của mình trong môn học này. Bài thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó giúp các bạn rèn luyện và nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng làm bài của mình. Hãy cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kỳ thi của bạn nhé!

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM




(Đề thi có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019

Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 703




Câu 1: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là

A. bão lớn và lũ nguồn về.

B. không có đê sông ngăn lũ

C. mưa lớn và triều cường.

D. mưa bão trên diện rộng.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta?

A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn.

B. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục .

C. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ .

D. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam

Câu 3: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng

A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

B. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.

C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây.

Câu 4: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì

A. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.

B. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

C. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.

D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.

Câu 5: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là

A. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng.

B. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 6: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất?

Nhiệt độ TB tháng( 0 C)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội

17,2

18,1

20,7

24,2

26,6

29,8

29,2

29,1

28,3

26,1

23,1

19,3

TP Hồ Chí Minh

26,5

27,6

29,0

30,5

29,5

28,5

28,0

28,0

27,6

27,6

27,0

26,0

(Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam)

A. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm.

B. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C.

C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm.

D. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do

A. lượng mưa lớn nhất và tập trung .

B. mật độ dân số cao nhất nước ta.

C. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc

D. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển.

Câu 8: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao

A. dưới 600- 700 m.

B. 900- 1000 m.

C. trên 2600 m.

D. 1600-1700 m.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều

A. đồi núi.

B. núi cao.

C. cao nguyên .

D. sông lớn.

Câu 10: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra?

A. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng.

B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra.

C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh.

D. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió.

Câu 11: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là

A. đồng bằng sông Hồng.

B. đồng bằng miền Trung.

C. duyên hải Nam Trung Bộ.

D. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây?

A. Thái lan và Mi-an-ma.

B. Cam-pu-chia và Lào.

C. Trung Quốc và Cam-pu-chia.

D. Trung Quốc và Lào.

Câu 13: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt.

B. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn .

C. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.

D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

Câu 14: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì

A. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh.

B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng .

C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.

D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi .

Câu 15: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam?

A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh.

B. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn.

C. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao.

D. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn.

Câu 16: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất?

A. Quảng Nam.

B. Thanh Hóa.

C. Kon Tum.

D. Quảng Bình.

Câu 17: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây?

A. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ.

B. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên.

C. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương.

D. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ.

Câu 18: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Có tính cận xích đạo.

B. Trù phú xanh tốt.

C. Thay đổi theo độ cao.

D. Mang tính cận nhiệt.

Câu 19: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây?

A. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn.

B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin.

C. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung.

D. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam.

Câu 20: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây?

A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm.

B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên .

C. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông.

D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy.

Câu 21: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của

A. sinh vật.

B. địa hình.

C. đất đai.

D. khí hậu.

Câu 22: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là

A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c.

B. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi.

C. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm .

Câu 23: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây?

A. Xuân- hè.

B. Thu - đông.

C. Hè - thu.

D. Đông - xuân.

Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta ?

A. Đất feralit trên đá badan.

B. Đất feralit trên đá vôi.

C. Các loại đất khác và núi đá.

D. Đất feralit trên các loại đá khác.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng.

B. Ban hành sách đỏ Việt Nam.

C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất.

D. Qui định việc mua bán động vật.

Câu 26: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có

A. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời.

B. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế.

C. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

D. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải.

Câu 27. Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác ?



















A. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế.

B. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh.

C. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế.

D. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh.

Câu 28: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có

A. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa.

B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng.

C. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao.

D. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua.

Câu 29: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là

A. đông tây và hướng tây bắc - đông nam.

B. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung.

C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.


D. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung.


Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta?

A. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi.

B. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước.

C. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông.

D. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng.


-----------------------------------------------

----------------------------------- HẾT -----------------------------------


Họ và tên :…………………………………………………………….

Số báo danh :………………………………………………………….

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục.





ĐÁP ÁN


Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

C

11

A

21

D

2

C

12

A

22

A

3

A

13

D

23

B

4

A

14

C

24

D

5

C

15

B

25

B

6

B

16

D

26

C

7

C

17

C

27

A

8

B

18

B

28

B

9

A

19

D

29

C

10

D

20

D

30

B


Trong bài viết này, chúng ta đã cùng nhau điểm qua bộ đề trắc nghiệm địa 12 học kì 1 và thực hành làm bài để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Bộ đề bao gồm nhiều câu hỏi thú vị về các khái niệm và hiện tượng địa lý trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng thông qua việc luyện tập và ôn tập bộ đề này, bạn đã có thể nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình để tự tin và thành công trong kỳ thi học kì 1 môn địa lý.

Ngoài Trắc nghiệm địa 12 học kì 1 tỉnh Quảng Nam nhóm đề 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.