Docly

Trắc Nghiệm Sử 12 Học Kì 1 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án

Đề thi tham khảo

18 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Anh Bộ GD&ĐT Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải-Đề 4

Trắc Nghiệm Sử 12 Học Kì 1 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Với chủ đề “Trắc nghiệm Sử 12 Học kì 1 Quảng Nam 2019-2020 có đáp án”, trang học liệu này cung cấp một bộ đề trắc nghiệm mới nhất và chính xác nhất, đồng thời đi kèm với đáp án chi tiết. Đề thi được xây dựng dựa trên chương trình học và yêu cầu của Học kì 1 môn Sử lớp 12 tại Quảng Nam, giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và nắm vững kiến thức lịch sử.

Bộ đề thi này bao gồm các câu hỏi đa dạng, phủ rộng các phần kiến thức trong chương trình Sử 12. Đáp án chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng câu hỏi, giải thích các khái niệm, sự kiện và quan hệ trong lịch sử một cách logic và logic.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 601




Câu 1. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là

A. chỉ chú trọng quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.

C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

D. xóa bỏ tất cả các hiệp ước liên minh chặt chẽ với Mĩ trước đây.

Câu 2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ

(6 - 3 -1946) nhằm

A. tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. tăng cường uy tín của Đảng, Chính phủ với nhân dân.

C. chia rẽ Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. thúc đấy quan hệ hữu nghị giữa hai nước.

Câu 3. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa;

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước;

3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

A. 2,3,1. B. 2,1,3. C. 1,3,2. D. 3,1,2.

Câu 4. Một trong những văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

(1946 -1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương

A. tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.

B. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của của giặc Pháp”.

C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

Câu 5. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.

D. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn .

Câu 6. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 7. Nội dung nào không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

B. Khuyến khích các quốc gia, tổ chức tự do hành động.

C. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, nhân đạo.

D. Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế.

Câu 8. Một trong những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. nông dân. B. tiểu địa chủ.

C. đại địa chủ. D. tư sản.

Câu 9. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. Pháp. B. Nhật Bản.

C. Anh. D. Mĩ.

Câu 10. Hội nghị Ianta (2 - 2945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. kết thúc. B. đang diễn ra rất ác liệt.

C. bùng nổ. D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 11. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế

giới thứ nhất?

A. Sự thiết lập trật tự thế giới mới.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nước Pháp tham dự hội nghị Vécxai.

D. Phe hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.

Câu 12. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý nghĩa gì?

A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Là nước dẫn đầu thế giới về khoa học - kĩ thuật.

C. Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực công nghệ điện hạt nhân.

D. Liên Xô trở thành cường quốc vũ khí hạt nhân duy nhất trên thế giới.

Câu 13. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.

C. Tăng cường ngoại giao với các nước trong khu vực.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam trong chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

B. chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành .

C. cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo toàn.

D. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

Câu 15. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam

(10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 16. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần

mềm lớn của thế giới?

A. "cách mạng chất xám". B. "cách mạng trắng".

C. "cách mạng màu". D. "cách mạng xanh".

Câu 17. Nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ trữ lượng vàng trên thế giới sau Chiến tranh thế

giới thứ hai là thành tựu kinh tế của

A. Anh. B. Mĩ.

C. Liên Xô. D. Trung Quốc.

Câu 18. Một trong những lí do những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho cả hai nước suy giảm nhiều mặt.

B. nhờ vũ khí hạt nhân mà Mĩ đã chiến thắng Liên Xô.

C. Liên Xô vươn lên cạnh tranh với các cường quốc khác.

D. Mĩ và Liên Xô đã thống nhất về chính trị.

Câu 19. Từ ngày 10 đến ngày 19 - 5 - 1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì

A. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì.

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 20. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

D. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

B. Công nhân Sài Gòn - Chợ lớn thành lập công hội (1920).

C. Công nhân Ba Son đấu tranh (8 - 1925).

D. Công nhân Bắc kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương (1922).

Câu 22. Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Hiến chương ASEAN được kí kết (2007).

B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976).

C. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015).

D. Từ “ASEAN 5” đã nâng lên thành “ASEAN 10” (1999).

Câu 23. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt cơ bản nào về phương pháp đấu tranh so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. Đấu tranh nghị trường và đấu tranh báo chí.

D. Biểu tình của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 24. Điểm tương đồng của kinh tế Mĩ và Nhật Bản giai đoạn 1973 – 1991 là gì?

A. Cùng bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt.

B. Tăng trưởng nhanh chóng, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới tư bản.

C. Cùng tăng trưởng, phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.

D. Bị suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 25. Biến đổi nào của khu vực Đông Nam Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành những “con rồng” kinh tế của Châu Á.


Câu 26. Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), nước nào dưới đây đã đứng lên

đấu tranh, giành được độc lập dân tộc?

A. Philippin. B. Miến Điện. C. Campuchia. D. Lào.

Câu 27. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. báo Nhân đạo. B. báo Thanh niên.

C. tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 28. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 năm1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. không thấy vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

B. chưa thấy được mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. không nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

Câu 29. Điểm giống nhau cơ bản của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 là gì?

A. Liên kết công - nông chống phát xít.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

Câu 30. Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước

A. “Tăng gia sản xuất”. B. xây dựng “Quỹ độc lập”.

C. “Không một tấc đất bỏ hoang”. D. “nhường cơm sẻ áo”.

-----------------------------------Hết -----------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 602




Câu 1. Điểm giống nhau về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ và Nhật Bản phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là

A. chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).

B. vơ vét bóc lột các nước thuộc địa ở Châu Á và khu vực Mĩ Latinh.

C. lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.

D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 2. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và

gặp trở ngại chủ yếu là do

A. các nước thực hiện chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

B. tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực hai phe.

C. có nhiều điểm khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia.

D. nguyên tắc hoạt động không phù hợp với một số nước.

Câu 3. Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam

A. có đường lối chính trị rõ ràng.

B. hoàn toàn đấu tranh tự giác.

C. bước đầu đấu tranh tự giác.

D. đã có chính đảng lãnh đạo.

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 1936 là

A. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. đánh đổ đế quốc - phát xít.

C. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

D. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 5. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á không phải là hệ quả từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945)?

A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành những “con rồng” kinh tế của châu Á.

C. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập.

D. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc.

Câu 6. Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), nước nào dưới đây đã đứng lên đấu tranh, giành được độc lập dân tộc?

A. Philippin. B. Inđônêxia.

C. Miến Điện. D. Campuchia.

Câu 7. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là

A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.

B. chỉ chú trọng quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

C. xóa bỏ tất cả các hiệp ước liên minh chặt chẽ với Mĩ trước đây.

D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

Câu 8. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì

A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 9. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng

5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.

B. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

D. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.

Câu 10. Từ giữa những năm 70 thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ năm 1995 trở

thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới là nhờ đã tiến hành cuộc

A. "cách mạng màu". B. "cách mạng trắng".

C. "cách mạng chất xám". D. "cách mạng xanh".

Câu 11. Từ ngày 10 đến ngày 19 - 5 - 1941, tại Pác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng) đã diễn ra

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12. Hội nghị Ianta (2 - 2945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. kết thúc. B. bùng nổ.

C. đang diễn ra rất ác liệt. D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 13. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra

bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

C. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tăng cường ngoại giao với các nước trong khu vực.

Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất đối với cách mạng Việt Nam trong chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo toàn.

B. con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

C. quân đội ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành .

Câu 15. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1.Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ;

2.Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp;

3.Hiến pháp đầu tiên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua.

A. 1,3,2. B. 2,1,3.

C. 3,1,2. D. 3,2,1.

Câu 16. Một trong những văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 -1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Chí Minh (19 - 12 - 1946).

B. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của của giặc Pháp”.

C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

D. tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 17. Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam

(10 -1930) đã thông qua

A. Điều lệ vắn tắt của Đảng. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Luận cương chính trị của Đảng. D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.

Câu 18. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 19. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào về mục tiêu đấu tranh

so với phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo hòa bình.

B. Tập trung vào nhiệm vụ phản phong.

C. Tập trung vào nhiệm vụ phản đế.

D. Đòi giảm sưu, giảm thuế, xóa nợ cho nông dân.

Câu 20. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương

A. đào tạo cán bộ. B. tư sản hóa.

C. vô sản hóa. D. xây dựng tổ chức cơ sở.

Câu 21. Năm 1949, nước nào có sản lượng nông nghiệp gấp hai lần sản lượng của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại?

A. Trung Quốc. B. Mĩ.

C. Hà Lan. D. Liên Xô.

Câu 22. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 năm1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

B. chưa thấy được mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. không thấy vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. không nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

Câu 23. Giai cấp nào sau đây không phải là giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. tiểu tư sản.

B. tư sản mại bản.

C. tư sản dân tộc.

D. nông dân.

Câu 24. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. Pháp. B. Nhật Bản.

C. Mĩ. D. Anh.

Câu 25. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) nhằm

A. thúc đấy quan hệ hữu nghị giữa hai nước.

B. tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. tăng cường uy tín của Đảng, Chính phủ với nhân dân.

D. chia rẽ Pháp với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 26. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

C. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

D. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 27. Một trong những lí do những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. nhờ vũ khí hạt nhân mà Mĩ đã chiến thắng Liên Xô.

B. Mĩ và Liên Xô đã thống nhất về chính trị.

C. Liên Xô vươn lên cạnh tranh với các cường quốc khác.

D. Nhật Bản và các nước Tây Âu vươn lên mạnh mẽ.

Câu 28. Thành tựu khoa học – kĩ thuật của Liên Xô đạt được năm 1957 chứng tỏ điều gì?

A. Chế độ xã hội mới của Liên Xô có nhiều ưu việt.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Liên Xô là nước dẫn đầu thế giới về khoa học - kĩ thuật.

D. Liên Xô có vị thế hàng đầu trên trường quốc tế.

Câu 29. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã vận động xây dựng

A. “Quỹ độc lập”. B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Không một tấc đất bỏ hoang”. D. “Tăng gia sản xuất”.

Câu 30. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.


-----------------------------------Hết -----------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 603




Câu 1. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp chủ yếu đầu tư vào

A. ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

B. công nghiệp dệt, muối và xay xát.

C. đồn điền cao su và khai mỏ.

D. ngành công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1.Hiến pháp đầu tiên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua;

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước;

3.Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

A. 1,3,2. B. 3,1,2. C. 2,1,3. D. 3,2,1.

Câu 3. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất được Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Ngày đồng tâm. B. Quỹ độc lập.

C. Tăng gia sản xuất. D. Nhường cơm sẻ áo.

Câu 4. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam là sự kiện

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. sự thành lập chính quyền Xô viết.

D. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945.

Câu 5. Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8 – 1945), nước nào dưới đây đã đứng lên đấu tranh, giành được độc lập dân tộc?

A. Việt Nam. B. Miến Điện.

C. Philippin. D. Campuchia.

Câu 6. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) chứng tỏ

A. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

B. sự thắng lợi của lực lượng cách mạng Việt Nam.

C. Pháp đã công nhận Việt Nam là nước độc lập.

D. chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng, Chính phủ.

Câu 7. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 8. Một trong những lí do những người đứng đầu hai nước Mĩ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. Liên Xô vươn lên cạnh tranh với các cường quốc khác.

B. nhờ vũ khí hạt nhân mà Mĩ đã chiến thắng Liên Xô.

C. cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

D. Mĩ và Liên Xô đã thống nhất về chính trị.


Câu 9. Hội nghị Ianta (2 - 2945) diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bùng nổ. B. bước vào giai đoạn kết thúc.

C. kết thúc. D. đang diễn ra rất ác liệt.

Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng lí do dẫn đến sự ra đời Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Xu thế liên kết khu vực trên thế giới ngày càng nhiều và thành công.

B. Xu thế toàn cầu hóa đã buộc các nước phải liên kết lại với nhau.

C. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

D. Nhu cầu liên kết, hợp tác của các nước trong khu vực để cùng nhau phát triển.

Câu 11. Ý nghĩa của sự kiện Liên Xô phóng con tàu vũ trụ đưa I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất năm 1961 là gì?

A. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội mới.

B. Khẳng định vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

C. Là nước dẫn đầu thế giới về khoa học - kĩ thuật.

D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Câu 12. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) quyết định thành lập

A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 13. Nội dung nào không phải là ý nghĩa thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

B. Quân đội ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

D. Con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

Câu 14. Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Đảng Lập hiến.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng nhân tố chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế trong nước.

B. Áp dụng những tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.

C. Vai trò điều tiết, quản lí hiệu quả nền kinh tế của Nhà nước.

D. Sử dụng nguồn viện trợ để đầu tư, phát triển kinh tế.

Câu 16. Một trong những văn kiện thể hiện đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp

(1946 -1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương

A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của của giặc Pháp” (1947).

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947).

D. tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 17. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn của thế giới?

A. "cách mạng xanh". B. "cách mạng màu".

C. "cách mạng trắng". D. "cách mạng chất xám".

Câu 18. Từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào để đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng hiện nay?

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận.

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

C. Đảng phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn.

D. Đảng phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.

Câu 19. Yếu tố quan trọng hàng đầu để Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là

A. do tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

C. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.

D. Mĩ cắt giảm sự bảo trợ về quốc phòng, an ninh.

Câu 20. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai trên thế giới là

A. Nhật Bản. B. Mĩ.

C. Pháp. D. Anh.

Câu 21. Sau khi thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm

A. đảm bảo quyền tự quyết của tất cả các dân tộc.

B. bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của tất cả các nước.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. bảo vệ độc lập của tất cả các nước.

Câu 22. Một trong những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tiểu tư sản. B. đại địa chủ.

C. nông dân. D. tiểu địa chủ.

Câu 23. Nước nào nắm ¾ trữ lượng vàng của thế giới, hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển và là chủ nợ duy nhất trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Trung Quốc. B. Liên Xô.

C. Mĩ. D. Anh.

Câu 24. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam

(10-1930) đã cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm

A. Bí thư. B. Tổng Bí thư.

C. Quyền chủ tịch nước. D. Chủ tịch nước.

Câu 25. Nhiệm vụ trực tiếp trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 là đấu tranh

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và bọn tay sai.

B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

C. đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 26. Sự kiện bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925) đánh dấu

A. tinh thần đấu tranh quyết liệt của công nhân Việt Nam.

B. ý thức đoàn kết của công nhân Việt Nam.

C. phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

D. bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 27. Điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào cách mạng

1930 - 1931 ở Việt Nam là những phong trào

A. do Đảng Cộng sản lãnh đạo để tiến tới Tổng khởi nghĩa sau này.

B. có sức ảnh hưởng lớn và được quốc tế đánh giá cao nhất.

C. công khai và buộc chính quyền thực dân nhượng bộ.

D. rộng lớn thu hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia.


Câu 28. Điểm giống nhau cơ bản của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 là gì?

A. Liên kết công - nông chống phát xít.

B. Đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

C. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 29. Hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 năm1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. không nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. chưa thấy khả năng cách mạng của trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.

C. chưa thấy được mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

D. không thấy vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

Câu 30. Sự kiện nào không phản ánh đúng những biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của hai nhà nước ở bán đảo Triều Tiên.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

C. Nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập.

D. Nhật Bản vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.


-----------------------------------Hết -----------------------------

ĐÁP ÁN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

QUẢNG NAM Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐÍNH CHÍNH ĐÁP ÁN LỊCH SỬ -LỚP 12 –HKI (2019-2020)

(NHỮNG ĐÁP ÁN ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC BÔI ĐỎ-ĐẬM)

Đề 601

Đề 602

Đề 603

1. C

1. D

1. C

2. A

2. B

2. C

3. C

3. C

3. C

4. D

4. A

4. A

5. A

5. B

5. A

6. A

6. B

6. D

7. B

7. D

7. B

8. D

8. C

8. C

9. D

9. B

9. B

10. D

10. D

10. B

11. B

11. D

11. D

12. A

12. D

12. A

13. A

13. C

13. A

14. A

14. C

14. A

15. A

15 B

15. D

16. A

16. A

16. C

17. B

17. C

17. D

18. A

18. A

18. C

19. C

19. A

19. B

20. C

20. C

20. B

21. C

21. B

21. C

22. B

22. A

22. A

23. B

23. D

23. C

24. D

24. C

24. B

25. C

25. B

25. B

26. D

26. C

26. D

27. B

27. D

27. A

28. C

28. B

28. D

29. B

29. A

29. B

30. D

30. A

30. D


Ngoài Đề Thi HK1 Môn Lịch Sử 12 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Lịch Sử Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

10 Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 Có Đáp Án
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Đợt 1-Mã Đề 102
10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 3
Tuyển Chọn 10 Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 Có Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Anh Trường Đồng Đậu Lần 2
10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 4
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 8)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh Bám Sát Đề Minh Họa-Đề 3
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Đáp Án (Đề 18)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải-Đề 3