Docly

10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 3

Đề thi tham khảo

10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 2
10 Đề thi thử Lý THPT Quốc gia 2022 Có Đáp Án
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Đợt 1-Mã Đề 102

10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 3 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 21

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


NHẬN BIẾT ( 16 câu)

Câu 1. Các nước ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Lào, Campuchia B.Việt Nam, Lào, Mianma

C. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xingopo D. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào

Câu 2. Tháng 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đã

A. đưa yêu bản yêu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai

B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp

C. đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 3. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 4. Mặt trận được thành lập tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Liên Việt.

D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 5. Trong “chiến tranh đặc biệt”, “bình định” miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của

kế hoạch nào của Mỹ?

A. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra. B. Bình định toàn miền Nam.

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”. D. Sta- lây - Tay-lo.

Câu 6 Hội nghị lần thứ 24 của BCH Trung ương Đảng tháng 9 năm 1975 đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trong cả nước.

Câu 7. Cách mạng tháng Hai ở Nga đã lật đổ được

A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở nga.

B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.

C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.

D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.

Câu 8.: Chiến thắng nào của LX đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le?

A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ.

C. Chiến thắng Lê nin grat. D. Chiến thắng Mát-xcơ-va.

Câu 9. Những nước nào được mệnh danh là những “con rồng kinh tế ”ở Đông Bắc Á ?

A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều, Hàn Quốc, Đài Loan

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công

C. Nhật Bản, Hồng Công, Trung Quốc

D. Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Công

Câu 10. Đâu là sự kiện kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?

A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị mất đất.

C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp

Câu 12: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là :

A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 13. Mĩ thực hiện ngăn chặn đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. Đó là mục tiêu của :

A. Kế hoạch Mác - San B. Kế hoạch Tru- man

C. Chiến lược toàn cầu D. Chiến tranh lạnh

Câu 14: Quân đồng minh vào phía Bắc nước ta sau cách mạng tháng 8 năm 1945 là

A. Trung Hoa Dân Quốc. B. thực dân Pháp.

C. đế quốc Anh. D. phát xít Nhật.

Câu 15. Khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương ?

A. khởi nghĩa Ba Đình. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. khởi nghĩa Hương Khê. D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 16. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc B.liên minh chặt chẽ với Mĩ

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc D. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

II/ THÔNG HIỂU : ( 12 )

Câu 17. Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng ( 5/1941) ?

A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp

B. Giải phóng dân tộc.

C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.

D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

Câu 18. Tại sao vào đầu thế kỉ XX, xuất hiện con đường cứu nước theo xu hướng dân chủ tư sản?

A. Do xuất phát từ lòng yêu nước và xuất hiện những giai tầng mới trong xã hội.

B. Do phong trào cứu nước theo ý thức hệ phong kiến không giành thắng lợi.

C. Sự truyền bá của các tân thư, tân văn vào Việt Nam.

D. Do ảnh hưởng của cuộc Duy tân ở Nhật Bản.

Câu 19: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trưong hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc vì:

A. quân Trung Hoa Dân quốc có thiện chí với ta.

B. ta cần thời gian chuẩn bị tổng tuyển cử.

C. tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

D. Trung Hoa Dân quốc chống phá ta.

Câu 20. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.

D. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 21. Lý do quan trọng nhất để phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các tầng lớp nhân dân?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Đảng có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.

Câu 22. Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồcơ bản gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

B. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 23. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?

A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu

Câu 24. Ý nào sao đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3 – 2 – 1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?

A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đảng ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.

D. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)

2. Phong trào "Đồng khởi".

3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).

4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.

A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 1, 4, 3.

Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua:

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

B. chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước LX và Mĩ

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự .

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

Câu 27. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

C. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 28. Theo sáng kiến của ASEAN, Diễn đàn khu vực (ARF) thành lập 1993 nhằm mục đích gì?
A. Tạo nên môi trường hòa bình và ổn định cho sự phát triển của Đông Nam Á.
B. Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, chính trị, văn hóa ở khu vực Đông Nam Á.
C. Tổ chức Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do trong vòng 10 – 15 năm.
D. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác phát triển của các nước thành viên của khu vực.

III/ VẬN DỤNG THẤP: (8)

Câu 29. Tính chất của phong trào Cần vương là

A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. phong trào nông dân tự phát.

C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản

Câu 30. Phong trào công nhân trong giai đoạn 1926-1929 có gì khác so với giai đoạn 1919-1925 ?

A. Diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, chưa thống nhất mục tiêu đấu tranh chung

B. Diễn ra lẻ tẻ, mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo chung thống nhất

C. Mang tính chất chính trị rõ nét, bắt đầu có sự liên kết thành một phong trào

D. Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế nên còn mang tính tự phát

Câu 31. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Nước Việt Nam có chính phủ riêng, có quân đội riêng và nền tài chính riêng.

D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.

Câu 32. Điểm khác của chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” so với “chiến tranh đặc biệt là

A. có sự tham gia của cố vẫn Mĩ

B. là hình thức chiến tranh kiểu mới.

C. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

D. đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 33. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời. B. An Nam Cộng sản Đảng ra đời.

C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 34. So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác?

A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu.

B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu.

C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.

D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư.

Câu 35. Yếu tố nào làm thay đổi to lớn bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới.

C. Những thành tựu to lớn trong xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới.

D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.

Câu 36. Chiến dịch nào sau đây được xem là “Trận trinh sát chiến lược” ?
A. Chiến dịch đường 14 Phước Long B. Chiến dịch Hồ Chí Minh
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) D. Chiến dịch Biên Giới 1950

IV/ VẬN DỤNG CAO: ( 4 câu)

Câu 37. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản

sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm

D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 38: Điểm chung trong kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đơ Lat đơ Tácxinhi (1950) và
kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ là

A.
kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. bình định, thống trị lâu dài Việt Nam.
C. thể hiện sức mạnh quân sự của Pháp – Mĩ .

D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

Câu 39. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh

quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Câu 40. Tính chất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới là :

A. Kinh tế hàng hóa tự do.

B. Kinh tế hàng hóa đa ngành nghề.

C. Kinh tế tự cung, tự cấp

D. Kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của nhà nước.


******************************************HẾT *************************************


ĐÁP ÁN

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

Câu – Đáp án

1 - D

11 - B

21 - C

31 - C

2 - C

12 - C

22 - A

32 - C

3 - B

13 - C

23 - B

33 - D

4 - A

14 - A

24 - B

34 - D

5 - A

15 - D

25 - D

35 - A

6 - A

16 - B

26 - C

36 - A

7 - A

17 - A

27 - D

37 - A

8 - D

18 - A

28 - A

38 - D

9 - B

19 - C

29 - A

39 - A

10 - B

20 - A

30 - C

40 - D


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH


PHẦN VẬN DỤNG

Câu

Đáp án

Giải thích

29

A

Phong trào này được khởi xướng bởi Tôn Thất thuyết thay vua Hàm nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến Nhằm mục đích giúp Vua đánh Pháp giành lại độc lập, khôi phục lại chế độ phong kiến nên mang ý thức hệ phong kiến.

30

C

Giai đoạn 1919 - 1925 phong trào công nhân tuy đã phát triển nhưng còn trong thời kì mang tính “tự phát”, chưa tỏ rõ được là một lực lượng chính trị độc lập, chưa có ý thức rõ rệt về sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình. Cuộc bãi công của công nhân xưởng Ba Son tháng 8/1925 là dấu mốc đánh dấu giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh tự giác do tác động của hội VNCMTN , giai cấp công nhân từng bước đã có ý thức về giai cấp rõ rệt, phong trào ngày càng phát triển về chất

31

C

Khi ký hiệp định sơ bộ với Pháp ta gặp nhiều khó khăn, để giữ được nền độc lập dân tộc ta đã hết sức mềm dẻo khôn khéo, nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tăc cứng rắn là độc lập chủ quyền không bị xâm phạm

32

C

Cả hai chiến lược đều sử dụng quân Ngụy là chủ yếu nhưng trong chiến tranh Việt Nam hóa có phối hợp một bộ phận chiến đấu Mỹ

33

D

Trong giai đoạn 1919-1930 ở VN có 2 khuynh hướng cách mạng : Dân chủ tư sản và vô sản cùng tồn tại, nhưng đến 1930 khuynh hướng cách mạng tư sản đã thất bại và chấm dứt vai trò hoạt động từ sau khởi nghĩa Yên Bái, còn khuynh hướng cách mạng vô sản phát triển mạnh từ sau phong trào vô sản hóa dẫn đến sự ra đời Đảng cộng sản Việt nam 3/2/1030. Chấm duwta thwoif kỳ khủng hoảng của cách mạng VN .

34

D

Kinh tế hướng nội là phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu. Kinh tế hướng ngoại lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư. Đây là điểm khác nhau co bản giữa 2 chiến lược kinh tế này.

35

A

Vì khi các nước Á , Phi, MLT đều giành được độc lập, làm phá vỡ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. Các quốc gia đã được công nhận độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nên mỗi nước đều có bản đồ chính trị riêng, do đó bản đồ chính trị thế giới phải thay đổi so với trước chiến tranh thế giới hai.

36

A

Chiến dịch Đường 14 Phước Long được coi như một trận “ trinh sát chiến lược” vì: Sau hiệp định Pa Ri, Mỹ đã rút hết quân đội về nước, lực lượng Ngụy Sài Gòn mất chổ dựa. Để thăm dò khẳ năng của lực lượng lính ngụy và khả năng can thiệp của Mỹ ta mở đợt hoạt động quân sự vào cuối 1974 và đầu 1975 ta giành thắng lợi vang dội ở đường 14 Phước Long . Điều đó cho ta có nhận định đúng về khả năng của địch để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam.,

37

A

Su chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản là nước bại trận và chịu hậu quả nặng nề nhất sau chiến tranh. Nhưng Nhật Bản đã nhanh chóng vươn lên trở thành một cường quốc đứng thứ hai thế giới sau Mỹ trong thập niên 70 của thế kỷ XX. Nguyên nhân quan trọng nhất để Nhật Bản đạt được sự phát triên thần kỳ đó là nhờ vào yếu tố con người và đầu tư cho Khoa học kỹ thuật. Do vậy VN hiện nay đang trong quá trình thực hiện CNH,HĐH đất nước, nước ta cũng gặp rất nhiều khó khăn do đó VN cần học kinh nghiệm của Nhật Bản

38

D

- Sau thất bại chiến dịch Việt Bắc 194, được sự giúp sức của Mỹ Pháp đề ra kế hoạch Rơ ve với âm mưu “ đánh nhanh thắng nhanh” nhưng cuối cùng Pháp đã thất bại kế đánh nhanh buộc phải chuyển sáng đánh lâu dài.

- Nwam 1950, Pháp tiếp tục dựa vào Mỹ đề ra kế hoạch Đờ Lát Đờ Tac Xi Nhi cũng mong muốn nhanh chóng kết thức chiến tranh -> kết quả Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính ở Bắc Bộ

- !953 một lần nữa dựa vào Mỹ Pháp đề ra kế hoạch Na Va để kết thúc chiến tranh trong danh dự nhưng kết quả Pháp thất bại trong kế hoạch Na Va.

=> Những kế hoạch trên của Pháp đều được đề ra khi Pháp gặp khó khăn và muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

39

A

Dựng nước đã khó mà giữ lấy nước lại càn khó hơn. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, nước ta đang ở vào tình thế “như ngàn cân treo sợi tóc”. Đảng , chính phủ và Bác Hồ đã có những giải pháp hết sức đúng đắn, sáng tạọ và kịp thời để củng cố xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt khó khăn về tài chính . Mặt khác để bảo vệ được chính quyền cách mạng non trẻ Đảng ta đã có những đối sách hết sức mềm dẻo, khôn khéo để giải quyết khó khăn về ngoại xâm và nội phản . Đó là quy luật của lịch sử dân tộc ta như Bác Hồ đã từng nhắc nhở “ Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” => Dựng nước phải đi đôi với giữ nước.

40

D

Một trong những nội đổi mới về kinh tế của Đảng : phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới không phải là nền kinh tế tự do mà là nền kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước



ĐỀ 22

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1: Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. Thực dân Pháp và tay sai B. Thực dân Pháp

C. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?

A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang,

B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.

C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập

Câu 3: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)

B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Gioocbachôp tại đảo Man ta(12/1989)

C.Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972

D.Định ước Hen xin ki được kí kết năm 1975

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

C.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 5:Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là

A.củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

B.xây dựng Miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C.thực hiện người cày có ruộng

D.xây dựng đời sống mới cho nhân dân

Câu 6:Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A.Quân Pháp trở lại tấn công ta ở Nam Bộ

B.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính , thù trong giặc ngoài

C.Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D.Tình trạng hạn hán, lũ lụt và nạn đói, nạn dốt đã diễn ra ở nhiều nơi

Câu 7:Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng là gì?

A.Đánh đưởi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền

B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp , lập nên nước Việt Nam độc lập

C.Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

D.Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua , thiết lập dân quyền

Câu 8: Phong trào Cần vương mang tính chất một phong trào yêu nước theo

  1. hệ tư tưởng phong kiến.

  2. sự tự phát của nông dân

  3. hệ tư tưởng tư sản.

  4. xu hướng vô sản.

Câu 9: Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các Hiệp ước triều đình nhà Nguyễn đã kí với thực dân Pháp từ năm 1862 đến năm 1884:

1. Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Hiệp ước Patơnốt. 3. Hiệp ước Giáp Tuất.

4. Hiệp ước Hácmăng.

A: 1, 3, 4, 2. B:3, 1, 2, 4. C:1, 2, 3, 4. D: 4, 3, 2, 1.

Câu 10:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của nước ta?

A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947

B.Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc- Thượng Lào

C.Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

D.Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân năm 1953- 1954

Câu 11:Sự kiện nào đánh dấu “Chiến lược chiến tranh đặc” biệt bị phá sản về cơ bản?

A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn năm (1963)

B.Tổng thống Ken nơ đi bị ám sát(22/11/1963)

C.Trận Ấp Bắc(Mĩ Tho ngày 2/1/1963)

D.Trận Bình Gĩa (Bà Rịa ngày 2/12/1964)

Câu 12:Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A.Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

B.Mĩ – Anh - Pháp

C.Mĩ – Đức – Nhật Bản

D.Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản

Câu 13: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Trong hai năm 1975 và 1976

B.Cuối năm 1975 đầu năm 1976

C.Mùa mưa năm 1974 và 1975

D. Sau mùa mưa năm 1975 và cả năm 1976

Câu14: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những nước nào?

A.Đức, Áo – Hung, Italia.

B.Đức, Ý, Nhật.

C.Đức, Nhật, Áo – Hung.

D.Anh, Pháp, Nga.

Câu15:Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A.Việt Nam Quang phục hội.

B.Hội Duy tân.

C.Hội Phục Việt.

D.Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 16: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là

A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn

B.Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam

C. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Nội, Huế

D. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Tĩnh , Quảng Nam

Câu 17: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa. B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

A.Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ

B. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện

C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh

D.Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn

Câu 19: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 20: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở nước ta là

A. Hùng Lĩnh B.Hương Khê. C. Bãi Sậy D. Ba Đình

Câu: 21 Biến đổi quan trọng nhất của các nước ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B.Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C.Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D.Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

Câu 22: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ

B.Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa

C.Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

D.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 23: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ(1954- 1975) là

A.sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Đông Dương trong chiến đấu chống kẻ thù chung

B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo

C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ

D.Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc

Câu 24: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam được thể hiện ở chỗ

A.quyết định giải phóng Miền Nam trước tháng 5 năm 1975

B.tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân

C.quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam

D.đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hai năm

Câu 25: Hội nghị trung ương lần 6(tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn vì

A.giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B.mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương

C.xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật

D.kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 26: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa

A: dân tộc với thực dân Pháp và phản động tay sai.

B: tư sản dân tộc với tư sản mại bản và thực dân Pháp.

C: công nhân với tư sản mại bản và thực dân Pháp.

D: nông dân với địa chủ phong kiến phản động

Câu 27:Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A.Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội

B.Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ mà trọng tâm là đổi mới về kinh tế

C.Đổi mới về kinh tế , chính trị và văn hóa xã hội

D.Đổi mới để đua đất nước vượt qua khủng hoảng khó khăn

Câu 28: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế nào?

A.Triều đình kiên quyết chống Pháp, nhân dân hoang mang

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang

C.Triều đình do dự không dám đánh Pháp , nhân dân kiên quyết chống Pháp

D.Triều đình và nhân dân không đồng lòng chống Pháp

Câu 29: Mục tiêu của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?

A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế duốc chia cho dân cày

B.Đòi quyền tự trị cho nhân dân các nước Đông Dương

C.Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi tự do dân sinh dân chủ, hòa bình

D.Chống chủ nghĩa đế quốc để đòi độc lập

Câu 30: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam được đánh giá là “lừng lẫy năm châu chấn động địa cầu”?

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi (1975)

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)

C. Cách mạng Tháng Tám thành công (1945)

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)

Câu 31: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1954 - 1975 của nhân dân Việt Nam?

A. Có hậu phương miền Bắc vững chắc.

B. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng.

D. Nhân dân Việt Nam giàu lòng yêu nước.

Câu 32: Nhận xét nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?

A. Là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước.

B. Buộc Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân đội về nước.

C. Miền Bắc được giải phóng, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam.

D. Với hiệp định Pari, ta đã đánh cho Mỹ cút, tạo thời cơ tiến lên đánh cho Nguy nhào.

Câu 33:Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A.Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B.Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C.Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ cách mạng Việt Nam

D.Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 34: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A.đào tạo rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B.góp phần cổ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C.góp phần khảo sát thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ sản

D.chứng tỏ sự bất lực của hệ tưởng dân chủ sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường sản

Câu 35:Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu-Mỹ đó là

A. ra đời trước giai cấp sản Việt Nam. B. ra đời sau giai cấp tiểu sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp sản Việt Nam. D. ra đời sau giai cấp sản Việt Nam

Câu 36:Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều xác định đúng đắn

A. mâu thuẫn trong hội Đông Dương.

B. khả năng của tiểu sản đối với cách mạng.

C.giai cấp lãnh đạo.

D.khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp

Câu 37:Sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có mối quan hệ như thế nào?

A.Chuyển biến về kinh tế dẫn tới những tác động xấu về mặt hội.

B.Chuyển biến về kinh tế kéo theo những chuyển biến hội tích cực.

C.Chuyển biến về xã hội kéo theo sự biến đổi về mặt kinh tế.

D.Chuyển biến về kinh tế kéo theo sự biến đổi về mặt hội.

Câu 38:Bài học cách mạng Tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay là

A.kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

B.kiên trì sự lãnh đạo của Đảng

C.đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất

D.độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội

Câu 39:Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A.Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

B.Cải tổ, đổi mới về kinh tế- hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.

C.Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

D.Xây dựng nền kinh tế thị trường bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế

Câu 40:Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ

A.sự thi hành chính sách áp đảo cường quyền của

B.Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hòa bình thế giới

C.Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng khí hóa học

D.chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.


……………………………………………

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 30:

Phương pháp: Nhận xét, liên hệ.

Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) được đánh giá là “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”, chiếnthắng của bản lĩnh, trí tuệ Việt Nam đã đi vào lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa của thời đại mới.

Câu 31:

Phương pháp: Phân tích, đánh giá.

- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, nhờ có sự lãnh đạo của đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, toàn dân, toàn quân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.

- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: đảng ta đã với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn,sáng tạo, đường lối tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam, với phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự - chính trị- ngoại giao.

=>Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là nhân tố có tính quyết định nhất đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cứu nước

Câu 32:

Phương pháp: sgk 12 trang 187, suy luận.

- Các đáp án A, B, D là ý nghĩa của Hiệp định Pari.

- Đáp án C: là ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ (1954).

Câu33:

Phương pháp: Phân tích, đánh giá.

Nguyễn Tất Thành từ sớm đã có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”

Tiếp thu truyền thống yêu nước của gia đình quê hương, Nguyễn Tất Thành sớm có chí đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục tinh thần yêu nước của các bậc tiền bối, nhưng không tán thành con đường của họ, nên quyết định tìm con đường cứu nước mới.

Được tiếp xúc với văn minh Pháp, Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào, giải phóng dân tộc.

Trong tình cảnh Việt Nam đang khủng hoảng về con đường cứu nước. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời; con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ sản lại vừa thất bại với phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.Một đòi hỏi tất yếu phải tìm ra con đường giải phóng cho dân tộc. Tìm đường cứu nước trăn trở to lớn nhất, tìm được con đường cứu nước sẽ mở ra con đường giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn dân tộc đang diễn ra gay gắt hơn bao giờ hết.

=> Trong bối cảnh lịch sử đó,Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước, giải phóng cho dân tộc Việt Nam. Tinh thần yêu nước và ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành là yếu tố đóng vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Câu 34.

Phương pháp: phân tích, nhận xét.

Phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có đặc trưng nổi bật sự tồn tai song song của hai khuynh hướng:

Khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu biểu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.

Khuynh hướng vô sản: tiêu biểu là hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên gắn liền với các hoạt động truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và phong trào công nhân.

-Đến năm 1930, với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái cũng đánh dấu sự thất bại và bất lực của khuynh hướng dân chủ tư sản. Đồng thời cũng khẳng định độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản. Trong khi đó, khuynh hướng vô sản ngày càng khẳng định ưu thế và sự phát triển thông qua sự thành lập ba tổ chức cộng sản, đặc biệt là khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (đầu năm 1930).

Câu 35:

Phương pháp: so sánh, liên hệ.

Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:

Giai cấp công nhân Việt Nam tuy ra đời muộn và chiếm 1 tỷ lệ ít trong thành phần dân cư, nhưng do kế thừa được truyền thống đấu tranh anh dũng kiên cười của dân tộc giai cấp công nhân nước ta luôn tỏ một giai cấp kiên cường, bất khuất.

Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trong nỗi nhục mất nước cộng với nỗi khổ vì ách áp bức bóc lột của giai cấp Tư sản đế quốc làm cho lợi ích giai cấp lợi ích dân tộc kết hợp làm 1, khiến động cơ cách mạng, nghị lực cách mạng của giai cấp công nhân được nhân lên gấp bội.

- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam, lại có Đảng lãnh đạo nên luôn giữ được sự đoàn kết thống nhất và giữ vững vai trò lãnh đạo của mình. (Khác với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu -Mỹ)

Giai cấp công nhân Việt Nam đa số xuất thân từ nông dân, có mối liên hệ máu thịt với nông dân. Đó là điều kiện hết sức thuận lợi để thực hiện sự liên minh giai cấp, trước hết là đối với giai cấp nông dân.

Câu 36.

Phương pháp: so sánh, nhận xét

Các đáp án A, C, D: đều điểm khác của Luận cương chính trị Cương lĩnh chính trị. Điểm khác này cũng chính những hạn chế trong Luận cương đảng ra cần khắc phục trong các giai đoạn sau.

Đáp án B: điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị. Đều xác định giai cấp công nhân với đội tiên phong Đảng Cộng sản giữa vai trò lãnh đạo cách mạng.

Câu 38.

Phương pháp: Liên hệ.

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại:

- Sức mạnh thời đại:

+ Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.

+ Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới

- Sức mạnh dân tộc:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt.

+ Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để: vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới, vốn đầu tư của nước ngoài, …vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước.

Câu 39.

Phương pháp: Liên hệ.

Trong tình trạng đất nước khủng hoảng trầm trọng, Liên Xô đã đề ra các chính sách cả tổ đất nước. Trong đó quan trọng nhất về chính trị dưới thời Goócbachốp thực hiện đa nguyên chính trị, xuất hiện nhiều đảng đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Nhà nước Xô viết Đảng cộng sản Liên Xô. Khắp nơi bùng lên

phong trào biểu tình, mít tinh của nhân dân với khẩu hiệu phản đối Đảng chính quyền, mâu thuẫn sắc tộc diễn ra gay gắt, nhiều nước cộng hòa đòi tách khỏi Xô Viết.

Ban lãnh đạo các nước Đông Âu đã từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng, chấp nhận chế độ đa nguyên đa đảng tiến hành tổng tuyển cử chấm dứt chế độ hội chủ nghĩa

=>Từ thực tế sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên đa đảng.

Câu 40.

Phương pháp: Liên hệ.

Những hành động trên của Mĩ đồng minh chứng tỏ sự thi hành chính sách áp đảo cường quyền của Mĩ. Ơi những hành động này, Quân đội chính phủ Syria lực lượng đồng minh được đặt trong tình trạng báo động cao thực hiện biện pháp đề phòng trên khắp đất nước.

Việc Mỹ kêu gọi phản ứng quân sự đa quốc gia vào Siri với cáo buộc chính phủ Siri tấn công khí hóa học tại Douma hoàn toàn chưa có bằng chứng xác thực. Chính phủ Siri hiện vẫn phủ nhận các cáo buộc sử dụng khí hóa học, đồng thời cho biết đã mời chuyên gia của Tổ chức cấm khí hóa học đến thăm địa điểm tại Douma. Tổng thư kí Liên Hợp Quốc Antonio Guterres ngày 10/4 bày tỏ sự ủng hộ đối với một cuộc điều tra của Tổ chức cấm sử dụng khí hóa học.

--HẾT---




ĐỀ 23

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945?

A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.

B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.

C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.

D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.

Câu 2. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.

Câu 3. “ Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ hoạt động của

A. Việt Nam Quang phục hội B. Hội Duy tân

C. Phong trào Đông du D. Đông kinh nghĩa thục

Câu 4. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất .

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 6. Vì sao năm 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc

B. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.

C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.

Câu 7. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) triều đình nhà nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào ?

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa và đảo Côn lôn

B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn lôn

C. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn lôn

D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn lôn

Câu 8. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là.

A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. Xu thế toàn cầu hóa.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. thủ lĩnh nông dân B. triều đìnhnhà Nguyễn

C. sixphu, văn thân D. Sĩ phu yêu nước cách mạng

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào, Campuchia (1945-1954)?

A. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập.

B. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.

D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 11. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?

A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

B. Đàn áp phong trào công nhân.

C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 12. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XVIII là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.

C. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

Câu 13. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.

Câu 14. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô?

A. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản.

B. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản.

C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản.

D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản.

Câu 15 . Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì ?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập tự do.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.

C. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.

Câu 16. Để giải quyết nạn đói mang tính chiến lược lâu dài, biện pháp nào dưới đây là cơ bản nhất?

A. Tăng gia sản xuất thực hành tiết kiệm.

B. Phát động ngày đồng tâm.

C. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

D. Chia lại ruộng công cho dân nghèo.

Câu 17. Trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, để chuyển toàn bộ chính quyền về tay Xô viết, Lênin và Đảng Bônsêvích đã chủ trương đấu tranh bằng phương pháp

A. kết hợp đấu tranh vã trang với đấu tranh chính trị

B. hòa bình

C. đấu tranh nghị trường

D. đấu tranh vũ trang

Câu 18. Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị.

A. “ phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. “ phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

D. “ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 19. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) là gì?

A. Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ - Diệm.

B. Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ - Diệm.

C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.

D. Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

Câu 20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 22. Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm 1986-1990?

A. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. Nông-lâm -ngư nghiệp

C. Vườn- ao -chuồng

D. Lương thực-thực phẩm , hàng xuất khẩu.

Câu 23. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân?

A. Công nhân.

B. Tư sản

C. Tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến

Câu 24: Phong trào đấu tranh tiêu biểu biểu nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. Phong trào Đông Dương Đại hội.

B. Phong trào đấu tranh nghị trường.

C. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

D. Phong trào đón Gôđa đầu năm 1937.

Câu 25. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ( 1929-1933) là

A. ồ ạt sản xuất, cung vượt quá cầu

B. giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân khó khăn

C. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu

D. Hậu quả của phong trào cách mạng 1918-1923

Câu 26. Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì

A. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.

B. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.

C. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật.

D. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.

Câu 27. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?

A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

B. Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

C. Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.

C. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

Câu 28. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp( 1945-1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.

B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 29. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A.Chiến thắng Ấp Bắc.

B.Chiến thắng Bình Giã.

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 30. Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?

A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

Câu 31. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất trong phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK XIX là

A. xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

B. tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội

C. khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

D. làm chậm qua trình khai thác thuộc địa của Pháp

Câu 32. Biến đổi bao trùm xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897-1914) của thực dân Pháp là gì ?

A. Xã hội phong kiến chuyến thành xã hội thuộc địa nữa phong kiến.

B. Trong xã hội đã xuất hiện them nhiều giai cấp, tầng lớp

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện trong phong trào yêu nước

D. Phong trào yêu nước được bổ sung them các lực lượng đấu tranh mới

Câu 33. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng năm1930-1931 là.

A. Khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

B. Đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

C.Tạo điều kiện Mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.

D. Phong trào như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 34. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 35. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 – 1954) kết thúc bằng giải pháp nào?

A. Chính trị

B. Quân sự.

C. Kinh tế.

D. Văn hóa.

Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào Cần vương thất bại là gì ?

A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất

B. Thực dân Pháp mạnh, đã cũng cố được nền thống trị ở Việt Nam

C. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp

D. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ

Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

C. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

Câu 38. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.

A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.

B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.

Câu 39. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. đảm bảo không vi phạm chủ quyền dân tộc.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. đảm bảo giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. đảm bảo phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 40: Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?

A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.

C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.

D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.


…………Hết…………………..





ĐỀ 24

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là

A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947. D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.

Câu 2. Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.

D. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

Câu 3. Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp được thể hiện trong phong trào cách mạng nào?

A. 1930 – 1931. B. 1932 – 1935. C. 1936-1939. D. 1939-1945.

Câu 4. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).

Câu 5. Nguyên tắc đổi mới của Đảng được đề ra trong Đại hội VI (1986) là

A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. không thay đổi mục tiêu của CNXH.

D. bỏ qua giai đoạn TBCN, tiến thẳng lên CNXH.

Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu ở quốc gia nào?

A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.

Câu 7. Mục tiêu cao nhất của tổ chức Liên Hợp Quốc là
A. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia.
B. đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. giúp đỡ các nước đang phát triển và cứu trợ nhân đạo.

Câu 8. Biến đổi cơ bản của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Các nước lần lượt gia nhập ASEAN. B. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển nhanh.

C. Các nước lần lượt giành độc lập. D. Vị thế quốc tế của khu vực ngày càng nâng cao.

Câu 9. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ là

A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.

Câu 10. Cuối thập kỉ 90, tổ chức nào là liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh?

A. ASEAN. B. APEC. C. EU. D. NAFTA.

Câu 11. Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nước nào ở Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa?

A. Malaixia. B. Brunay. C. Inđônêxia. D. Xiêm.

Câu 12. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa nửa phong kiến. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 13. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là

A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Bãi Sậy.

Câu 14. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 15. Phương hưng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào

A. đồng bng Bc bộ, nơi tập trung quân động của Pháp.

B. nhng hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đi yếu.

C. Điện Biên Ph, trung tâm đim của kế hoch quân sự Nava.

D. toàn bộ các chiến tờng Việt Nam, Lào và Campuchia.

Câu 16. Trong thời kỳ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Phong trào Đồng Khởi. D. Cuộc tiến công chiến lược Hè 1972.

Câu 17. Trong đường lối đổi mới đất nước , Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN vì

A. Việt Nam có điều kiện để phát triển nền kinh tế thị trường.

B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản tư nhân phát triển.

C. tạo điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.

Câu 18. Để giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 nhân dân ta đã được tập dượt qua các phong trào cách mạng

A. 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945. B. 1930-1935, 1936-1939,1939-1945.

C. 1930-1931, 1932-1939, 1939-1945. D. 1930-1931, 1932-1936, 1936-1945.

Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.

Câu 20. Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi

A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời năm 1945.

B. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.

C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.

D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976.

Câu 21. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản thắng thế vì

A. đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

B. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.

C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

D. giải quyết được mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam.

Câu 22. Hình thức mặt trận thống nhất dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam (1930-1945) do ĐCSĐD lãnh đạo là

A. mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 23. Trong thời kỳ 1945-1954, cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là

A. vừa kháng chiến vừa kiến quốc. B. vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.

C. vừa sản xuất vừa chiến đấu. D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.


Câu 24 Tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng ra đời đến nay là

A. chống đế quốc, chống phong kiến. B. độc lập dân tộc gắn với CNXH.

C. hòa bình, độc lập, thống nhất. D. tiến lên xây dựng CNXH.

Câu 25. Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là

A. ba tổ chức cộng sản ra đời. B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 26. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần ln na sau thế kỉ XX

A. cục diện “Chiến tranh lạnh” B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế. D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 27. Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo trái đất.

C. đưa được con người vào vũ trụ. D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ 2 thế giới.

Câu 28. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là gì?

A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

C. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Chạy đua vũ trang quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

Câu 29. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919-1930 là

A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng: vô sản và dân chủ tư sản.

B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác–Lê nin.

Câu 30. Điểm khác nhau trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN và Liên Hợp quốc?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.

Câu 31. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới của Việt Nam là

A. đều tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. đều do Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì đi theo con đường XHCN.

Câu 32. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

A. Là một diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. Thúc đẩy quan hệ giao lưu hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.

C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.

D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 33. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là gì?

  1. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.

  2. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

  3. Xác định đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

  4. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

Câu 34. Đim mới ca Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương

A. chủ trương thành lp mặt trn thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quc.

B. đề cao nhim vụ gii phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

C. giải quyết vn đ dân tộc trong khuôn kh tng nước Đông Dương.

D. tm gác khu hiu cách mạng ruộng đất, thc hiện gim tô, gim tc.

Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản giữa ba loại hình chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam Việt Nam (1961-1973) là gì?

A. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.

B. Sử dụng quân Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 36. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về

A. mục đích B. tư tưởng C. phương pháp D. lãnh đạo

Câu 37. Bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là

A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

B. không ngừng củng cố khối liên minh công – nông.

C. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

Câu 38. Nhân tố quyết định bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước trên thế giới.

D. khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 39. Bài học kinh nghiệm chủ yếu từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam là gì?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.

C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao.

D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.

Câu 40. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX là gì?

A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

--------Hết-------



HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

21

B

2

D

22

C

3

C

23

A

4

B

24

B

5

C

25

D

6

A

26

A

7

C

27

D

8

C

28

D

9

B

29

A

10

C

30

D

11

D

31

C

12

D

32

A

13

A

33

A

14

B

34

C

15

B

35

B

16

C

36

C

17

D

37

A

18

A

38

B

19

B

39

D

20

C

40

C







ĐỀ 25

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930, là kết quả của

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam

C. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cứu nước mới

D. phong trào dân tộc phát triển mạnh

Câu 2. Đáp án nào đúng nhất khi kể tên một số tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc

A. UNDP, UNESCO, IMF, WHO, UNICEF

B. WB, INTERPOL, UNICEF, FAO, ARF

C. WHO, IMF, UNFPA, WB, UEFA

D. WHO, FAO, UNICEF, TPP

Câu 3. Hiệu lệnh kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946 diễn ra đầu tiên ở đâu

A. Lạng Sơn B. Hải Phòng

C. Sài Gòn - Chợ Lớn D. Hà Nội

Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là

A. do sự bùng nổ, phát triển của cao trào kháng Nhật cứu nước

B. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh

C. chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít

D. do sự linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghĩa, chớp thời cơ của Đảng

Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam những năm ( 1926-1929 )

A. Phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế và chính trị

B. Phát triển mạnh không bó hẹp trong pham vi một xưởng, địa phương

C. trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ

D. phong trào đấu tranh đòi mục tiêu về kinh tế là chủ yếu

Câu 6. Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc) để

A. tuyên truyền giác ngộ thành lập Hội liên hiệp thuộc địa

B. truyền bá, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông

C. tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam

D. trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, thành lập ngay Việt Nam cách mạng thanh niên

Câu 7. Năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là:

A. Mặt trận dân tộc thống nhất

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 8. Những tờ báo tiếng Việt tiến bộ nào của tầng lớp tiểu tư sản trí thức lần lượt ra đời trong phong trào yêu nước dân tộc dân chủ (1919-1925)

A. Hữu Thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo

B. Tiếng dân, Chuông rè, An Nam trẻ, Ngưởi nhà quê

C. Hữu Thanh, Tiếng dân, Người nhà quê

D. Thực nghiệm dân báo, Hữu Thanh, An Nam trẻ

Câu 9. Sau giai đoạn 1967 – 1975, văn kiện nào kí kết đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN

A. tuyên bố nhân quyền ASEAN B. Hiến chương ASEAN

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ĐNÁ D. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông

Câu 10. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào

A. Tư sản, tiểu tư sản B. Địa chủ, tư sản

C. Tiểu tư sản, công nhân D. Nông dân, công nhân

Câu 11. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây

A. tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, thủ công nghiệp

B. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng

C. đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế

D. vơ vét tài nguyên khoáng sản ở các nước thuộc địa

Câu 12. Với tạm ước 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào

A. một số quyền lợi kinh tế, chính trị ở Việt Nam

B. một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam

C. thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc

D. cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải

Câu 13. Thắng lợi nào đã đưa đến nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước

A. Đảng Cộng sản chủ nghĩa ra đời năm 1930

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

C. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975

Câu 14. Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN (tháng 11/2007) là

A. tạo cho ASEAN thành một khối tổ chức hợp tác toàn diện

B. đưa ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả

C. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế - văn hóa

D. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh

Câu 15. Xô - Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:

A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến trên cả nước ta

B. đánh đổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai

C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, do dân, của dân, vì dân

D. khẳng định quyền làm chủ ruộng đất của nông dân

Câu 16. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?

A. cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945

B. phong trào dân chủ 1936 – 1939

C. phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945

D. phong trào cách mạng 1930 – 1931

Câu 17. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học nào từ thất bại qua việc gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc – xai

A. phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù

B. “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân“

C. quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản - cách mạng tháng Mười Nga

D. nhận thức rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc

Câu 18: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sau thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn

B. Phải xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất để đoàn kết toàn dân

C. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp

D. Cần phải kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang trên mọi mặt trận

Câu 19. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925

A. Pháp thiệt hại nặng nề trong chiến tranh

B. cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917

C. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc

D. các nước thắng trận họp Hội nghị Véc xai và Oa-sinh-ton

Câu 20. Nhận xét nào sau đây đúng nhất khi nói về các tổ chức cộng sản năm 1929 đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam

A. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đường lối khoa học đúng đắn sáng tạo, phù hợp

B. từ đây, cách mạng Việt Nam đã có đội ngũ Đảng viên kiên trung, sẵn sàng hi sinh cho dân tộc

C. Là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam tho con đường vô sản

D. đó là bước chuẩn bị tất yếu cho sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam sau này

Câu 21. Sự khác nhau căn bản nhất giữa hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là:

A. địa bàn hoạt động B. phương pháp, hình thái đấu tranh

C. thành phần tham gia D. khuynh hướng cách mạng

Câu 22. Việc xác định vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt quốc gia nào theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)

A. Việt Nam B. Triều Tiên C. Trung Quốc D. Đức

Câu 23. Nhận định nào đánh giá không đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

A. làm cho Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước

B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava

C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp

D. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi

Câu 24: Hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về

A. quan niệm phạm trù cứu nước. B. phương thức tập hợp lực lượng.

C. chủ trương, cách làm. . D. mục tiêu cách mạng.

Câu 25. Lực lượng nào sau đây không thuộc phe Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật sau khi chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc?

A. quân Pháp B. quân Mĩ

C. quân Trung Hoa Dân quốc D. quân Anh

Câu 26: Yếu tố quyết định cho sự xuất hiện và hoạt động của khuynh hướng cứu nước mới – dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. cơ sở kinh tế và xã hội.

B. chủ nghĩa “Tam dân”.

C. nhận thức tiến bộ của các sĩ phu yêu nước.

D. sự ra đời của tư sản dân tộc và tiểu tư sản

Câu 27. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Đông Dương B. Mặt trận dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận Liên Việt D. Mặt trận Việt Minh

Câu 28. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

1. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước khác nhau

3. Cách mạng tháng Tám thành công ở Việt Nam

4. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hoà

A. 1,4,3,2 B. 3,2,1,4 C. 3,1,2,4 D. 4,2,3,1

Câu 29. Điểm khác nhau căn bản về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử giữa Liên Xô và Mĩ là:

A. bảo vệ hoà bình thế giới B. mở rộng và bảo về lãnh thổ

C. chống phá cách mạng thế giới D. khống chế chi phối các nước khác

Câu 30. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc“ và “Ruộng đất dân cày“ được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam

A. 1930 – 1931 B. 1939 – 1945 C. 1945 – 1946 D. 1936 – 1939

Câu 31: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với phong trào Cần Vương (1885 – 1896) là gì?

A. Hình thức khởi nghĩa. B. Không chịu sự chi phối của Chiếu Cần Vương.

C. Đối tượng phong trào. D. Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.

Câu 32. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2/1943)

B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào – Tuyên Quang (16-18/8/1945)

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (11/1939)

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939)

Câu 33. Hậu quả nặng nề nhất cuối năm 1944 đầu năm 1945 để lại cho đất nước ta là

A. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu

B. các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi

C. nạn đói chưa được khắc phục

D. đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn

Câu 34. Thành quả lớn nhất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng

B. bắt sống toàn bộ nội các của Chính phủ tư sản lâm thời

C. thành lập được các Xô viết của giai cấp công nhân

D. Lênin trở thành nhà lãnh đạo của cách mạng nga

Câu 35. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, xác định lực lượng của cách mạng là:

A. công nhân, nông dân B. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản

C. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức

Câu 36. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản ra đời cuối năm 1929

A. thống nhất trong lực lượng lãnh đạo

B. xây dựng khối liên minh công nông vững chắc

C. thống nhất về tư tưởng chính trị

D. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng

Câu 37. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến mới của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925

A. thợ xưởng máy Bason (Sài Gòn) bãi công

B. Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập

C. Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời

Câu 38. Vì sao nói Anh, Pháp và Mĩ phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bùng nổ ?

A. Mỹ, Anh, Pháp phản đối Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935)

B. Chế độ phát xít ra đời từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Mỹ

C. Anh, Pháp, Mỹ không thực hiện vai trò của các nước lớn chống phát xít

D. Mỹ chủ trương trung lập còn Anh và Pháp nhân nhượng, thỏa hiệp với Đức

Câu 39. Từ tháng 9/1977, Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc tạo cơ hội

A. đảm bảo an ninh, chính trị của đất nước

B. được hội nhập vào xu thế toàn cầu

C. nâng cao vị thế và hình ảnh đất nước Việt Nam yêu chuộng hoà bình

D. bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ dân tộc

Câu 40. Ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?

A. phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương

B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến sâu rộng

C. tập hợp được một lực lượng công – nông vững chắc

D. đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

------------------------Hết----------------------------


ĐÁP ÁN


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

C

D

A

B

C

D

A

B

C

D

A

B

C

D

A

A

C

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

C

D

A

A

C

D

A

B

B

D

A

A

C

D

A

D

C

D



ĐỀ 26

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật Bản là gì?

A. Cách mạng tư sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng tư sản không triệt để.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 2. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là

A. Bét-tô-ven. B. Mô-da. C. Sô-panh. D. Trai-cốp-xki.

Câu 3. Người đã tiếp thu đầu tiên và vận dụng tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga vào cách mạng Việt Nam là

A. Lê Hồng Phong.

B. Trần Phú.

C. Hà Huy Tập.

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 4. Tính chất của phong trào Cần vương là

A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.

B. phong trào nông dân tự phát.

C. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.

D. phong trào yêu nước xu hướng vô sản.

Câu 5. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

C. Không can thiệp vào nội bộ các nước.

D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

Câu 6. Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học kĩ thuật ?

A. Lần đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo trên trái đất.

B. Lần đầu tiên phóng tàu vũ trụ và con người bay vòng quanh trái đất.

C. Lần đầu tiên đưa con người lên mặt trăng.

D. Lần đầu tiên đưa con người lên sao Hỏa.

Câu 7. Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 8. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại BăngCốc (8/1967) là

A. Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.

B. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.

C. Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.

D .Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.

Câu 9. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?

A. Đấu tranh vũ trang. B. Sự nổi dậy của nhân dân.

C. Bãi công của công nhân. D. Đấu tranh chính trị.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định và thường xảy ra suy thoái.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 11. Khó khăn lớn nhất của Tây Âu sau năm 1945 là gì ?

A. Tây Âu bị mất hết thuộc địa.

B. Vị thế Tây Âu bị suy giảm nghiêm trọng trên trường quốc tế.

C. Nền kinh tế bị tàn phá bởi chiến tranh thế giới.

D. Sự phụ thuộc vào kinh tế Mỹ sau năm 1945.

Câu 12. Chiến tranh lạnh là hệ quả của

A. Chính sách thù địch của Mỹ với Liên Xô. B. Sự mở rộng hệ thống các nước XHCN.

C. Sự đối đầu của hai cực Xô – Mỹ trong trật tự hai cực Ianta . D. Sự bành trướng của Mỹ.

Câu 13. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.

Câu 15. Công lao to lớn của quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là gì?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

B. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.

C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thực hiện chủ trương “ vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào giai cấp công nhân.

Câu 16. Ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.

C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Là sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Câu 17. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị.

B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự phát.

C. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị, mang tính tự giác.

D. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.

Câu 18. Tổ chức cộng sản ra đời đầu tiên ở Việt Nam là

A. Tâm Tâm xã. B. Đông Dương cộng sản đảng.

C. An Nam cộng sản đảng. D. Đông dương cộng sản liên đoàn.

Câu 19. Căn cứ vào đâu để khẳng định Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và sáng tạo hơn so với Luận cương chính trị (10 - 1930).

A. đã vạch ra đúng vấn đề cơ bản về đường lối, xác định nhiệm vụ, xây dựng lực lượng cách mạng

B. đã thể hiện rõ tính độc lập dân tộc và giai cấp của dân tộc Việt Nam.

C. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận quan trọng của cách mạng thế giới.

D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đòan kết chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.

Câu 20. Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì?

A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.

D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 21. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.

C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.

D. tập hợp một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 22. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là

A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.

Câu 23. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu 24. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng 'Tám 1945 là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh bạo lực.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 25. "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?

A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.

B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).

C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.

D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.

Câu 26. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.

B. tự trị.

C. tự chủ.

D. độc lập.

Câu 27. Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9 - 1945 đến tháng 2-1946 là gì?

A. Hòa Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc.

B. Hòa Trung Hoa Dân quốc đuổi Nhật.

C. Hòa Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.

D. Hòa hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 28. Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tôc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta ?

  1. Toàn dân kháng chiến.

  2. Toàn diện kháng chiến.

  3. Trường kì kháng chiến.

  4. Tự lực cánh sinh.

Câu 29. Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 30. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?

A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.

C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.

D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.

Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi trong chiến dịch nào đã tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 32. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Quan trọng nhất.

B. Cơ bản nhất.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quyết định nhất.

Câu 33. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết TW Đảng lần thứ 15, điểm gì có quan hệ với phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?

A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.

C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Khởi nghĩa bằng lực lượng vũ trang là chủ yếu.

Câu 34. Chiến thắng nào mở đầu cho phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” khắp miền Nam?

A. Ấp Bắc (2-1-1963)

B. Vạn Tường (18-8-1965)

C. Mùa khô 1965-1966.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 35. Điểm mới trong phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) so với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.

B. sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.

C. sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.

D. kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.

Câu 36. Với thắng lợi Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miều Nam như thế nào?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976).

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

C. Tiến hành tổng công kích - tổng khơi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 37. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong

A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 38. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.

B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

C. Thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.

Câu 39. Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới (1986-1990) của Đảng ta đã

A. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, là phù hợp.

B. bước đầu thực hiện mục tiêu : dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

C. từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

D. đưa đất nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế -xã hội.

Câu 40. Vì sao trong đường lối mới năm (1986), Đảng ta chọn đổi mới về kinh tế làm trọng tâm?

A.Do đất nước đang khủng hoảng về kinh tế trầm trọng. B.Do đất nước thiếu lương thực trầm trọng.

C.Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm D.Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.


----------HẾT------------


ĐÁP ÁN


Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

A

D

A

D

A

B

C

A

C

C

C

B

B

C

C

D

B

A

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

D

A

B

A

D

A

C

A

A

B

D

C

C

B

A

D

D

C

A

A


ĐỀ 27

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia(10/1991)

B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Gioocbachôp tại đảo Man ta(12/1989)

C.Hiệp ước về hệ thống phòng chống tên lửa(ABM) năm 1972

D.Định ước Hen xin ki được kí kết năm 1975

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực

C.Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

D.Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 3: Từ cuộc cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách mạng vô sản?

A.Xây dựng khối liên minh công nông

B.Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

C.Truyền thống đoàn kết của dân tộc

D.Kết hợp giành và giữ chính quyền

Câu 4:Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là:

A.củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

B.xây dựng Miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C.thực hiện người cày có ruộng

D.xây dựng đời sống mới cho nhân dân

Câu 5: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới trong thế kỉ XX?

A.Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mĩ(1954-1975)

B.Cách mạng tháng Tám năm 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

C.Kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và kháng chiến chống Mĩ ( 1954- 1975)

D.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975

Câu 6:Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A.Quân Pháp trở lại tấn công ta ở Nam Bộ

B.Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính , thù trong giặc ngoài

C.Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D.Tình trạng hạn hán, lũ lụt và nạn đói, nạn dốt đã diễn ra ở nhiều nơi

Câu 7:Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?

A.Đánh đưởi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền

B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp , lập nên nước Việt Nam độc lập

C.Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua

D.Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua , thiết lập dân quyền

Câu 8:Cho các sự kiện sau:

1.Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tấn lực lượng tự vệ chiến đấu để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội

2. Quân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ

3. Quân Pháp khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn

Hãy sắp xếp các sự kiện trên thep đúng trình tự thời gian

A.3, 2, 1 B.1, 2, 3 C.2, 1, 3 D.2, 3, 1

Câu 9: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ

B.Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa

C.Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

D.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều

Câu 10:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

- Khai thông biên giới Việt – Trung

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của nước ta?

A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947

B.Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc- Thượng Lào

C.Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950

D.Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân năm 1953- 1954

Câu 11: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp(1945- 1954) và chống Mĩ(1954- 1975) là

A.Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Cam pu chia trong chiến đấu chống kẻ thù chung

B. Có Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo với đường lối đúng đắn sáng tạo

C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ

D.Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc

Câu 12: Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam được thể hiện ở chỗ

A.quyết định giải phóng Miền Nam trước tháng 5 năm 1975

B.tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân

C.quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn Miền Nam

D.đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong hai năm

Câu 13: Mục tiêu của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?

A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế duốc chia cho dân cày

B.Đòi quyền tự trị cho nhân dân các nước Đông Dương

C.Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, đòi tự do dân sinh dân chủ, hòa bình

D.Chống chủ nghĩa đế quốc để đòi độc lập

Câu 14: Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã

A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.

C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.

D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.

Câu 15:Sự kiện nào đánh dấu “Chiến lược chiến tranh đặc” biệt bị phá sản về cơ bản?

A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu ở Sài Gòn năm (1963)

B.Tổng thống Ken nơ đi bị ám sát(22/11/1963)

C.Trận Ấp Bắc(Mĩ Tho ngày 2/1/1963)

D.Trận Bình Gĩa (Bà Rịa ngày 2/12/1964)

Câu 16:Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hính thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A.Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản

B.Mĩ – Anh - Pháp

C.Mĩ – Đức – Nhật Bản

D.Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản

Câu 17: Hội nghị trung ương lần 6(tháng 11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng đúng đắn vì

A.giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu

B.mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương

C.xác định đứng đắn kẻ thù là phát xít Nhật

D.kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân

Câu 18: Phong trào Cần vương mang tính chất là

A.nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình

B.giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc

C.nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn

D.một phong trào đáu tranh mang tính tự phát

Câu 19: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1929- 1933 là

A.giữa giai cấp nông dân với phong kiến và gia cấp công nhân với giai cấp tư sản

B.giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tầng lớp tư sản mại bản

C.giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và tay sai

D.giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa giai cấp nông dân với phong kiến

Câu 20:Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A.Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội

B.Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ mà trọng tâm là đổi mới về kinh tế

C.Đổi mới về kinh tế , chính trị và văn hóa xã hội

D.Đổi mới để đua đất nước vượt qua khủng hoảng khó khăn

Câu 21: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân ta như thế nào?

A.Triều đình kiên quyết chống Pháp, nhân dân hoang mang

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang

C.Triều đình do dự không dám đánh Pháp , nhân dân kiên quyết chống Pháp

D.Triều đình và nhân dân không đồng lòng chống Pháp

Câu 22: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì

A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.

C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.

Câu 23: Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn Miền Nam trong khoảng thời gian nào?

A. Trong hai năm 1975 và 1976

B.Cuối năm 1975 đầu năm 1976

C.Mùa mưa năm 1974 và 1975

D. Sau mùa mưa năm 1975 và cả năm 1976

Câu 24: Việt Nam có thể rút ra bài học nào sau đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập Asean?

A.Coi reongj sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài

B.Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu

C.Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới

D.Cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh

Câu 25: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới hai vì

A.thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít

B.không tham gia khối đồng minh chống phát xít

C.thực hiện chính sách hòa bình, trung lập

D.ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít

Câu 26: Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là

A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn

B.Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam

C. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Nội, Huế

D. Bắc Giang. Hải Dương, Hà Tĩnh , Quảng Nam

Câu 27: Nội dung nào sau đây không có trong trật rự hai cực Ianta?

A.Trật tự thế giới mới hình thành saqu Hội nghị

B.Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai

C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế

D.Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác

Câu 28:Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào

A. nông nghiệp, công nghiệp và quân sự

B. ngoại thương, quân sự và giao thông

C. nông nghiệp và công thương nghiệp

D. đồn điền, khai mỏ và thu thuế giao thông

Câu 29: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước

A. Cộng hòa. B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có iên quan đếnquan hệ quốc tế?

  1. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ

B. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện

C. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh

D.Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn

Câu 31:Trước ngày 6-3-1946, Đảng , Chính Phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì về ngoại giao?

A.Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng

B. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp

C. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập

D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc

Câu 32: Mục tiêu trong công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 của Trung Quốc là

A.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh

B.đưa đất nước Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội

C.biến Trung Quốc thành một nước phát triển trên thế giới

D.đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nà lạc hậu, phát triển

Câu 33: Tổ chức nào giữ vai trồ tập hợp , đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước9 (năm 1976)?

A.Việt Nam độc lập đồng minh

B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

C. Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam

D. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam

Câu 34: Phong trào đấu tranh nào sau đây có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. phong trào dân chủ 1936- 1939

B. phong trào cách mạng 1930- 1931

C. cao trào kháng Nhật cứu nước

D.trào giải phóng dân tộc 1939- 1945

Câu 35: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống sau đây:

“Nguồn lực chi viện cùng thắng lợi của quân dân Miền Bắc trong những năm 1965- 1968 đã

Góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân Miền Nam trong cuộc chiến đấu choongs chiến lược … của Mĩ – Ngụy

A. chiến tranh đơn phương

B.Việt Nam hóa chiến tranh

C. chiến tranh đặc biệt

D. chiến tranh cục bộ

Câu 36: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn năm 1945- 1973?

A.Cách mạng chất xám

B.Cách mạng công nghiệp

C.Cách mạng khoa học - kĩ thuật

D. Cách mạng trắng

Câu 37: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi

A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.

Câu 38: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương

Câu 39: Để tránh sự sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?

A. Ngăn chặn diễn biến hòa bình

B. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách

C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo

D. Bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật

Câu 40: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản


ĐỀ 28

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút



1. Tài liệu được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội Nghị Véc-xai (6/1919) là

A. "Bản yêu sách của nhân dân An Nam".

B. báo "Người cùng khổ".

C. "Bản án chế độ thực dân Pháp".

D. báo "Đời sống công nhân" .

2. Giai cấp xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai là

A. địa chủ. B. công nhân.

C. tư sản. D. nông dân.

3. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học -công nghệ là

A. mọi phát minh đều bắt nguồn từ kỹ thuật.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. diễn ra với quy mô và tốc độ lớn.

D. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ sản xuất.

4. Trên mặt trân quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho ). B. Bình Gĩa ( Bà Rịa ).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài ( Biên Hòa).

5. - Mục tiêu chiến lược kinh tế hướng nội của các nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. tăng cường nhập khẩu hàng hóa.

C. nhanh chóng xóa bỏ nền nghèo nàn, lạc hậu.

D. trở thành những nước công nghiệp mới.

6. Đâu không phải là lý do để liên quân Pháp - Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?

A. Từ đây thực dân Pháp đánh chiếm Huế dễ dàng.

B. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.

C. Có vị trí địa lý chiến lược quan trọng, nhất là đường thủy.

D. Đà Nẵng là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.

7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã

A. bước đầu làm thất bại âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh " của Pháp.

B. làm thất bại âm mưu " chinh phục từng gói nhỏ " của Pháp.

C. làm thất bại hoàn toàn âm mưu " đánh nhanh, thắng nhanh " của Pháp.

D. bước đầu làm thất bại âm mưu " chinh phục từng gói nhỏ " của Pháp.

8. Đại hội nào được xem là "Đại hội kháng chiến thắng lợi". ?

A. Đại hội lần thứ III của Đảng (1960). B. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

C. Đại hội lần thứ II của Đảng (1951). D. Đại hội thành lập Đảng (3/2/1930).

9. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến.

C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.

D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

10. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng các dân tộc Đông Dương. B. thực hiện người cày có ruộng.

C. giải phóng dân tộc Việt Nam. D. đánh đổ phong kiến và tay sai.

11. Chủ trương "vô sản hóa" do tổ chức nào phát động?

A. Đông Dương cộng sản đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

12. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam tại

A. Hà Nội. B. Gia Định, C. Huế. D. Đà Nằng.

13. Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

14. "Cách mạng xanh" là cuộc cách mạng đang diễn ra trong ngành

A. công nghiệp. B. thương nghiệp.

C. nông nghiệp. D. dich vụ , thương mại.

15. Theo thoả thuận của hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Pháp, Đức . B. các nước phương Tây.

C.. D. Liên Xô .

16. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng 2-1917 ở Nga?

A. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.

B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.

C. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

D. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình.

17. Thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ được áp dụng hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người là

A. công nghệ sinh học. B. nguồn năng lượng mới.

C. công cụ sản xuất mới D. vật liệu mới.

18. Nội dung cơ bản của chiếu Cần Vương (13/7/1885) là gì?

A. Nêu rõ nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công ở Kinh thành Huế.

B. Lên án phái chủ hòa trong triều đình đầu hàng Pháp.

C. Tố cáo âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp.

D. Kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua đứng lên chống giặc Pháp.

19. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành hai tổ chức cộng sản trong năm 1929 phản ánh sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng

A. dân tộc dân chủ. B. vô sản.

C. dân chủ tư sản . D. vô sản hóa.

20. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì :

A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ bị hạn chế.

C. Buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh.

21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yêu cầu bức thiết của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc. B. Hòa bình. C. Các quyền dân chủ. D. Ruộng đất.

22. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là

A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng tư sản điển hình.

C. cách mạng XHCN. D. cách mạng tư sản kiểu cũ.

23. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?

A. " đánh nhanh thắng nhanh ". B. "vườn không nhà trống".

C. " thủ hiểm ". D. " chinh phục từng gói nhỏ ".

24. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

B. hầu hết các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.

C. xây dựng phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.

D. Hình thành các mối quan hệ kinh tế ,thương mại.

25. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội.

B. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.

C. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.

D. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.

26. Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945?

A. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).

C. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).

D. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).

27. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Phong trào "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".

B. Thành lập Đảng Lập hiến (1923).

C. Thành lập Công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).

D. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925).

28. Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của

A. việc ký kết Hiệp định Pari (1973). B. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. D, phong trào "Đồng khởi" (1959-1960).

29. Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến đầu năm 1930 ở nước ta là

A. hai khuynh hướng cứu nước: vô sản và dân chủ tư sản cùng song song tồn tại.

B sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.

C. quá trình vận động để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D cuộc đấu tranh của nhiều giai cấp diễn ra sôi nổi.

30. "Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam" là nhận định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam sau thắng lợi của

A. chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

C. chiến dịch giải phóng Đường 14 - Phước Long.

D. chiến dịch Tây Nguyên.

31. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược .

B. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

D. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

32. Điểm khác nhau về bối cảnh Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi năm 1950 so với kế hoạch Rơve năm 1949 là gì?

A. Nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.

C. Thực hiện trong thế bị động.

D.Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương..

33. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

B. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

C.quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

D. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

34.Trong dòng chảy xuyên suốt của lịch sử nước ta hơn 4000 năm, chân lý và bài học lịch sử lớn nhất mà Đảng và Nhà nước ta luôn nhất quán trong chính sách phát triển đất nước là:

A. Dựng nước phải gắn liền với giữ nước.

B. Luôn bảo vệ độc lập dân tộc.

C. Con đường xã hội chủ nghĩa.

D.Kiên trì sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.

35.Bài học lịch sử lớn nhất hiện nay được đúc rút từ công tác xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kỳ lịch sử Việt Nam là

A. Đại đoàn kết dân tộc.

B. Đảng tập hợp các giai cấp trong xã hội..

C. Thành lập các hiệp hội yêu nước.

D. Chủ nghĩa xã hội gắn liền với độc lập dân tộc.

36. Các nguyên tắc hoạt động của ASEAN đã được xác định trong văn kiện nào?

A. Hiệp định về Thương mại hàng hoá ASEAN năm 2010.

B. Tuyên bố Kuala Lumpur về việc thành lập Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) năm 2015.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Bali (Inđônêxia- 1976).

D. Hiệp định thương mại tự do AFTA năm 1992.

37.Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxiki (1975) là

A.xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa nhiều nước

B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

C. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật.

D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.

38. Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939?

A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc.

B. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc.

C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

39. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là

A. Mục đích ra đi tìm đường cứu nước. B. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước.

C. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. Hành trình tìm đường cứu nước.

40. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vị trí vai trò của Liên Hợp Quốc ?

A. Đã tạo dựng được quan hệ đối tác tin cậy với tất cả các nước lớn, các khu vực quan trọng trên thế giới.

B. Là tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh.

C. Là diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

D. Là một tổ chức khu vực phát triển năng động trên hầu hết các lĩnh vực, thúc đẩy hòa bình, ổn định và hợp tác.


ĐÁP ÁN


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A



B

B

A

C

D

A

C

B

C

D

D

A

A

B

D

A

D

B

C

21


22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

C

B

B

C

D

D

D

A

A

B

C

A

A

A

C

A

C

B

C




ĐỀ 29

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút



Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân nhường cơm sẻ áo nhằm giải quyết khó khăn nào?

A. Nạn dốt. B. Giặc ngoại xâm. C. Tài chính. D. Nạn đói.

Câu 2: Cơ sở nào để Mỹ ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Độc quyền về bom nguyên tử.

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.

C. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

D. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

Câu 3: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công Mùa Đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?

A. Biên giới Thu - Đông 1950. B. Việt Bắc Thu - Đông 1947.

C. Tây Bắc thu - đông 1952. D. Điện Biên Phủ 1954.

Câu 4: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2 - 1945)?

A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. Nhanh chóng đánh bại toàn toàn các nước phát xít.

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

D. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.

Câu 5: Hãy sắp xếp các sự kiện sau về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc theo trình tự thời gian:

1) Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.

2) Chủ trì hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

3) Gửi đến hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

4) Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

A. 4,2,1,3. B. 2,1,4,3. C. 3,1,4,2. D. 1,2,3,4.

Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận dân tộc thống nhất riêng?

A. Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

B. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8 - 1945)

D. Hội nghị thường vụ Trung ương Đảng (3 - 1945)



Câu 7: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật ngày nay là

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học đem lại lợi nhuận lớn nhất.

C. Diễn ra trên quy mô lớn và tốc độ nhanh.

D. Thời gian từ nghiên cứu khoa học đến sản xuất ngày càng rút ngắn.

Câu 8: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 tháng (5 - 1941) so với hội nghị tháng 11 năm 1939?

A. Thành lập mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm lúc này là chuẩn bị khởi nghĩa.

B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc giải quyết trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

C. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

D. Gương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc và tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.

Câu 9: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự?

A. Rơve B. Xalăng C. Bôlae D. Nava

Câu 10: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì

A. Ban đầu địch mạnh, ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi

B. Đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.

C. Cần thời gian để vận động sự ủng hộ giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa

D. Cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về so sánh lực lượng.

Câu 11: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo (10 - 1930) so với Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2 - 1930) khi xác định lực lượng của cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng

A. Vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.

B. Khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp khác ngoài công - nông.

C. Vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.

D. Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 12: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nổi bật nào?

A. Chế tạo thành công tàu vũ trụ. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Chế tạo thành công máy bay phản lực. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 13: Điểm yếu trong kế hoạch Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1953 - 1954 là:

A. Lượng quân Pháp đang bị tổn thất nặng nề.

B. Quá lệ thuộc vào nguồn tài chính của Mỹ.

C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

D. Tinh thần chiến đấu của quân Pháp đã giảm sút.

Câu 14: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Tiểu tư sản B. Tư sản C. Nông dân D. Công nhân.

Câu 15: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là con rồng kinh tế châu Á?

A. Nhật Bản, Ma Cao, Trunng Quốc. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 16: Thành công của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. Chính quyền của công nhân và nông dân được củng cố.

B. Tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước của nhân dân.

C. Chính quyền cách mạng được củng cố từ trung ương tới địa phương.

D. Nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 17: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (8 - 1925) đã đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Đấu tranh có quy mô lớn, tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Đảng.

B. Đấu tranh có tổ chức kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế với chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản.

C. Đấu tranh có tổ chức, buộc pháp nhượng bộ nhiều quyền lợi kinh tế.

D. Đấu tranh có mục tiêu kinh tế và chính trị diễn ra với quy mô lớn thời gian kéo dài.

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?

A. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN năm 2007.

B. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

D. Hiệp ước Bali được ký kết năm 1976.

Câu 19: Điểm nổi bật nhất của kinh tế Mỹ trong khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Nền công nghiệp phát triển hết sức mạnh mẽ.

B. Bị kinh tế Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế Mỹ bước vào giai đoạn suy thoái khủng hoảng.

D. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Đều có tư tưởng bạo động và cải cách.

B. Đều hướng đến xây dựng Việt nam một chính thể theo kiểu Nhật Bản.

C. Đều mong muốn sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh Pháp.

D. Đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản.

Câu 21: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 trong những tháng đầu sau ngày toàn quốc kháng chiến đã bước đầu làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Đánh úp cơ quan đầu não của ta. D. Phá hoại các nhà máy, xí nghiệp lớn của ta.

Câu 22: Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, Thực dân Anh đã thực hiện phương án Maopáttơn chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở nào?

A. Trưng cầu dân ý. B. Ranh giới tự nhiên của sông Hằng và sông Ấn.

C. Tỷ lệ các dân tộc. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

Câu 23: Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. Lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.

B. Đưa nước Nga vào thời kỳ xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

D. Giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 24: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là

A.  Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 25: Nội dung nào không phải là biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?

A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

B. Mỹ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

Câu 26: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. B. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.

C. Nhật xâm lược Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 27: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.

C. Phát xít Nhật đầu hàng quân đồng minh, kẻ thù duy nhất của cách mạng Việt Nam gục ngã.

D. Có khối liên minh công - nông vững chắc.

Câu 28: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Đề cao thế hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.

B. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.

D. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.

Câu 29: Mở đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh của nhân dân

A. Libi B. Ănggôla C. Ai cập D. Nam Phi

Câu 30: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để mang quân đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A. Triều đình Huế ngăn cản lái buôn Pháp ở Bắc Kì.

B. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1862. 

C. Triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.

D. Triều đình Huế cầu viện nhà Thanh để đánh Pháp.

Câu 31: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trực tiếp làm cho phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh. B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

C. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

Câu 32: Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích chính là

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và xuất bản báo chí.

B. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận, xây dựng tổ chức cách mạng.

C. Tập hợp những người yêu nước và Cộng sản Việt Nam hoạt động ở đây.

D. Chuẩn bị triệu tập hội nghị thống nhất những tổ chức vô sản ở Việt Nam.

Câu 33: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản Phục hồi kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

C. Được Mỹ cử các cố vấn sang giúp đỡ. D. Được Mỹ viện trợ kinh tế.

Câu 34: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. Chống thực dân Pháp và Chủ nghĩa Phát xít.

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. Chống thực dân Pháp và nguy cơ chiến tranh.

D. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 35: Quyết định nào của hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5 - 1941) được coi là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam?

A. Coi chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. Xác định hình thái của khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

D. Thành lập mặt trận Việt Minh, tập hợp tất cả các tầng lớp, giai cấp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 36: Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 - 1954)?

A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. Giải phóng đất đai.

C. Buộc địch phải bị động, phân tán lực lượng.

D. Buộc pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.

Câu 37: Lý do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có

A. Vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.

B. Có trình độ năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.

C. Khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.

D. Quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.

Câu 38: Trong năm 1945, thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 bắt đầu xuất hiện khi nào?

A. Khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp (3 - 1945).

B. Khi Nhật đầu hàng quân đồng minh (8 - 1945)

C. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 - 1940).

D. Khi quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).

Câu 39: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. Mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

C. Lật đổ chính quyền cách mạng.

D. Ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 40: Nội dung nào không nằm trong kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi của Pháp (12 - 1950)?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiến.

B. Thiết lập hệ thống phòng ngự mạnh trên đường số 4 từ Lạng Sơn đi Cao Bằng.

C. Thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Xây dựng lực lượng cơ động mạnh, ra sức phát triển ngụy quân.

Đáp án

1-D

2-B

3-B

4-D

5-C

6-B

7-A

8-D

9-D

10-D

11-B

12-D

13-C

14-D

15-D

16-B

17-B

18-D

19-D

20-D

21-B

22-D

23-C

24-D

25-B

26-D

27-B

28-C

29-C

30-C

31-B

32-B

33-D

34-B

35-C

36-D

37-D

38-B

39-C

40-B


LỜI GIẢI PHẦN VẬN DỤNG

Câu 29: Đáp án C

Mở đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập (1952), lật đổ vương triều Pharuc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Cập.

Câu 30: Đáp án C

Năm 1882, Pháp lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874) để lấy cớ kéo quân ra Bắc lần thứ hai.

Câu 31: Đáp án B

Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đi vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân. Phong trào công nhân vì thế phát triển mạnh mẽ hơn và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

Câu 32: Đáp án B

Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ, trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức cách mạng. Phần lớn học viên là thanh niên, học sinh, trí thức Việt Nam yêu nước. Những học viên học xong phần lớn bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân.

Câu 33: Đáp án D

- Đáp án A, C: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị mất hết thuộc địa và Mỹ cũng không cử cố vấn sang giúp đỡ.

- Đáp án B: Là nguyên nhân chủ quan.

- Đáp án D: Là nguyên nhân khách quan, Nhật Bản đã tận dụng nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi và phát triển kinh tế.

Câu 34: Đáp án B

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Đông Dương là: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 35: Đáp án C

Trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941), Đảng ta đã xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, đây chính là một điển hình sáng tạo trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin về khởi nghĩa vũ trang vào Việt Nam. Ở các nước Âu, Mỹ các cuộc cách mạng thường hay bắt đầu từ những cuộc bãi công chính trị rồi tiếp đến mới là các cuộc vũ trang bạo động. “Ở nước ta, khởi nghĩa có thể bùng ra trong một nơi rồi dần dần lan ra khắp nước”. Nhà sử học người Pháp Georges Bouldarel đã chỉ ra sự khác biệt trong hình thái khởi nghĩa ở Việt Nam: “Đó là cuộc cách mạng theo kiểu mới, riêng có của Việt Nam. Các thành phố không bị nông thôn bao vây, chúng đã vùng lên, đã tự chín muồi trên ý nguyện của chính mình... Với thời gian, tính chất độc đáo của cách mạng Việt Nam sẽ trở nên không thể biện bác”. Sự độc đáo, riêng có của cách mạng Việt Nam được khởi nguồn từ sự độc đáo trong tư duy của nhà chính trị - chiến lược quân sự thiên tài Hồ Chí Minh. 

Câu 36: Đáp án D

Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng lao động Việt Nam đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 – 1954) là:

- Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

- Giải phóng đất đai.

- Buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng để đối phó với ta trong những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.

=> Loại trừ đáp án: D

Câu 37: Đáp án D

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào bị thực dân Pháp chèn ép, không có nhiều quyền lợi về kinh tế thì sẽ có thái độ tích cực đấu tranh chống Pháp (nông dân, công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc). Ngược lại, giai cấp nào được hướng nhiều quyền lợi kinh tế tư Pháp, có vị trí chính trị cao thì kéo theo ít có (không có) tinh thần đấu tranh chống Pháp.

=> Như vậy, lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì mỗi giai cấp có quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.

Câu 38: Đáp án B

- Khi mâu thuẫn Nhật – Pháp trở nên gay gắt, Nhật đã đảo chính lật đổ Pháp để độc chiếm Đông Dương (9-3-1945). Đảng ta đã xác định kẻ thù của cách mang lúc này là phát xít Nhật, thay đổi khẩu hiệu thành “đánh đuổi phát xít Nhật”, phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

- Sau khi Nhật đầu hành đồng minh (15/8/1945), đây là thời cơ “ngàn năm có một” khi kẻ thù duy nhất của cách mạng lúc này đã đầu hàng đồng minh nhưng quân đồng minh cũng chưa vào Việt Nam để giải giáp quân đội Nhật. Tận dung thời cơ này, Đảng ta đã sáng suốt nắm bắt thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa tháng Tám trong cả nước thắng lợi.

Câu 39: Đáp án C

Sau Cách mạng tháng Tám:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: Trung Hoa Dân quốc tiến vào miền Bắc Việt Nam nhằm cướp chính quyền cách mạng của ta.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Lơi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp để chống phá cách mạng.

=> Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là: lật đổ chính quyền cách mạng.

Câu 40: Đáp án B

- Các đáp án A, C, D: đều là nội dung của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi.

- Đáp án B: là nội dung thuộc kế hoạch Rơve.



ĐỀ 30

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật

Câu 2: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất là

A. Ba Đình B. Hương Khê C. Yên Thế D. Bãi Sậy

Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947, chúng ta đã

A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta

C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức

D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta

Câu 4: Sau CTTG I (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Nông dân

Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?

A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội

Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat

B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt

C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị

Câu 7: Chính sách của Đảng hòa hoãn với quân THDQ năm đầu sau CM tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung

B. tranh thủ sự đồng tình của ND Trung Quốc

C. thể hiện thiện chí HB và chính nghĩa của nước ta

D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng

Câu 8: Câu thơ nào trong lời Biểu dụ (Dụ tướng sĩ) của vua Quang Trung khẳng định chủ quyền của dân tộc ta:

A. “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng”

B. “Đánh cho nó chích luân bất phản”

C. “Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn”

D. “Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”


Câu 9: Trận đánh quyết định kết thúc cuộc kháng chiến chống quân Thanh:

A.Sông Như Nguyệt B. Chi Lăng – Xương Giang

C. Rạch Gầm – Xoài Mút D. Ngọc Hồi – Đống Đa

Câu 10: Giáo dục nước ta được hình thành từ thời nào?

A. Đinh B. Tiền Lê C. Lý D. Trần

Câu 11: Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ

B. lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới

C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới

D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang

Câu 12: Ý nào đánh giá không đúng vai trò của phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) đối với dân tộc Việt Nam?

A. Bảo vệ nền độc lập của dân tộc

B. Thực hiện nhiều chính sách tiến bộ để xây dựng đất nước

C. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước

D. Phát triển nền văn hóa dân tộc

Câu 13: Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh

B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người

C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX

D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên

Câu 14: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội 2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân

3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt 4. Đưa học sinh sang Nhật học

A. 1,2,3,4 B. 2,4,1,3 C. 1,4,2,3 D. 2,4,3,1

Câu 15: Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?

A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp

D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

Câu 16: Ý nào không phải là nguyên nhân để văn học chữ Hán của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII mất dần vị trí vốn có trong các thế kỉ trước?

A. Ảnh hưởng của tình hình chính trị

B. Đề tài sáng tác không còn phong phú như trước

C. Nhân dân ta yêu chuộng văn học chữ Nôm

D. Tác động của nền kinh tế hàng hóa

Câu 17: “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tấn công…” là nghị quyết của

A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975.

D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)?

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sóm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh

Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước

Câu 20: Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên B. Đông Dương Cộng sản Đảng

C. An Nam Cộng sản Đảng D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn

Câu 21: Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ

C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp

Câu 22: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nuớc là một nhận định đúng ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu đuợc nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài

B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế

C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài

D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn

Câu 23: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 24: Điểm khác biệt căn bản của PT CM 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng ND tham gia D. Phong trào CM đầu tiên do ĐCS lãnh đạo

Câu 25: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh

D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới

Câu 26: Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng

C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất D. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 27: Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam

B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước

D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự

Câu 28: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu

B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình

C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc

Câu 29: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị và và Luận cương chính trị là việc xác định

A. nhiệm vụ cách mạng B. lực lượng cách mạng

C. động lực cách mạng. D. lãnh đạo cách mạng

Câu 30: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. am hiểu luật pháp quốc tế B. cạnh tranh lành mạnh

C. giữ vững độc lập chủ quyền D. bình đẳng trong cạnh tranh

Câu 31: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 32: Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi

B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố nhân

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng

Câu 33: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu

B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế

C. xây dựng một liên minh KT lớn ở châu Âu

D. tăng cường hợp tác KH - KT với các nước

Câu 34: Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam

C. Xây dựng mối liên minh công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới

Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng

1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai, 2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

3. Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài. 4 . Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.

5. Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vuợt quá 1% GDP)

Xác định số câu đúng trong số các câu trên?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 36: Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 - 1896) chấm dứt là

A. vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri B. cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại

C. Phan Đình Phùng hy sinh D. cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại

Câu 37: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 - 1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn du phong kiến

B. Ảnh huởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc

Câu 38: Trong các thế kỉ X-XV, ở Việt Nam, Phật giáo có vai trò như thế nào?

A. Chi phối nội dung giáo dục thi cử, phổ biến trong nhân dân

B. Không phổ cập, hòa lẫn với các tín ngưỡng dân gian

C. Chiếm vị trí độc tôn, là hệ tư tưởng chính trong xã hội

D. Giữ vị trí quan trọng và rất phố biến trong xã hội

Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản trong con đuờng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền

C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp

Câu 40: Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) ...giữa các dân tộc và tiến hành (2) ...quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) ... và quyền (4) ... của các dân tộc”.

Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì

A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do

B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết

D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do



ĐÁP ÁN



1-C

2-B

3-B

4-D

5-A

6-A

7-D

8-D

9-D

10-C

11-B

12-C

13-B

14-B

15-D

16-A

17-A

18-A

19-C

20-A

21-A

22-D

23-D

24-D

25-C

26-D

27-B

28-D

29-D

30-C

31-A

32-B

33-B

34-B

35-B

36-B

37-D

38-D

39-C

40-C


Ngoài 10 Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Có Đáp Án-Tập 3 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Liên Trường Nghệ An Lần 1
530 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật lý 12
Đề Thi Thử Tiếng Anh 2021 Trường THPT Hàn Thuyên Lần 1 Có Đáp Án
Đề Thi Ngữ Văn 12 Học Kì 2 Sở GD Quảng Nam 2021-2022
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Anh Liên Trường Nghệ An Lần 1
Bộ 5 Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Đáp Án-Bộ 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Có Lời Giải-Đề 1