Docly

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 1

Đề thi tham khảo

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Quang Hà Lần 1
Đề Thi THPT Quốc Gia 2020 Môn Toán Trường Ngô Gia Tự Lần 1
Đề Thi Ngữ Văn 12 Học Kì 2 Sở GD Quảng Nam 2019-2020

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Kỳ thi THPT Quốc Gia là một cột mốc quan trọng trong cuộc hành trình học tập của các bạn học sinh. Môn Sử đóng vai trò then chốt trong kỳ thi này, và việc chuẩn bị tốt cho môn thi Sử là một yếu tố không thể thiếu. Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Ngô Gia Tự lần 1 là một tài liệu đáng chú ý để các bạn rèn luyện và nắm vững kiến thức lịch sử, cũng như làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập phổ biến.

Bộ đề thi này được thiết kế dựa trên đề thi thực tế tại Trường Ngô Gia Tự, đem lại cho các bạn học sinh một cơ hội tuyệt vời để thử sức và đánh giá khả năng của mình. Bạn sẽ gặp phải những câu hỏi đa dạng về các giai đoạn lịch sử và chủ đề khác nhau, từ cổ đại đến hiện đại. Ngoài ra, bộ đề thi còn đi kèm với đáp án chi tiết, giúp bạn tự đánh giá và nắm bắt được những phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

KÌ THI THỬ THPT QG LẦN I. NĂM HỌC 2019 - 2020

Đề thi môn: Lịch sử

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi: 273



SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………..


Câu 1: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Đức, Pháp và Nhật Bản. B. Mĩ, Anh và Liên Xô.

C. các nước phương Tây. D. các nước Đông Âu.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.

B. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

C. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

D. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA.

Câu 3: Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) có ý nghĩa gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Lật đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.

B. Lật đổ vương triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh.

C. Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

D. Lập nên nước Cộng hòa nhân dân Ai Cập.

Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX nhằm

A. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. B. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

C. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

Câu 5: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.

B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.

C. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh thế giới hai so với những năm 30 của thế kỉ XX là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.

D. Mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 7: Liên Xô phải đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc vì

A. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.

B. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.

C. chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới “hai cực”.

D. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Hiệp ước Bali ( 2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định

A. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.

B. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN.

C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.

Câu 9: Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là

A. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.

B. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.

C. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến trên toàn thế giới.

D. đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.

Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?

A. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật. B. Khoa học – kĩ thuật - sản xuất.

C. Sản xuất - kĩ thuật- khoa học. D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.

Câu 11: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

A. Vécxai. B. Pốtxđam. C. Ianta. D. Xan Phranxixcô.

Câu 12: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là

A. chủ nghĩa thực dân mới. B. giai cấp địa chủ phong kiến.

C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 13: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

C. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.

D. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.

Câu 14: Sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là

A. sự sụp đổ của 1 mô hình Xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp.

B. sự chiến thắng của Chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập.

C. Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”.

D. bản chất của Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại.

Câu 15: Sự kiện nước Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (BREXIT - 2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối này?

A. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

B. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

C. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

Câu 16: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra

A. cuộc cách mạng 4.0. B. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.

C. cuộc cách mạng chất xám. D. xu thế toàn cầu hóa.

Câu 17: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là

A. cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

C. cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. cần phải sang nước Pháp để hiểu rõ bản chất của kẻ thù, sau đó đánh đuổi chúng.

Câu 18: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. “Định hướng Âu – Á” B. Trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía.

C. Hòa bình, trung lập. D. Hòa bình, tích cực.

Câu 19: Các tác phẩm Nhật kí người điên, AQ chính truyện… là của nhà văn cách mạng nổi tiếng nào dưới đây

A. Vích-to Huy-gô B. Lỗ Tấn C. Hô-xê Mác-ti. D. Mác Tuên

Câu 20: Cho các sự kiện:

1) Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu 5”.

2) Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

3) Mĩ phóng tàu Apôlô.

Sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian.

A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1 C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.

Câu 21: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?

A. Công nghệ. B. Thông tin liên lạc. C. Giao thông vận tải. D. Kỹ thuật.

Câu 22: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.

C. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.

D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.

Câu 23: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây ?

A. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.

B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.

C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

D. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn.

Câu 24: : Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?

A. Ban thư kí. B. Ủy ban châu Âu. C. Hội đồng bảo an. D. Tòa án quốc tế.

Câu 25: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN trên toàn thế giới.

B. Tạo cơ hội cho Mĩ củng cố quan hệ với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.

C. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp ở châu lục này.

D. Đánh dấu sự chấm dứt đồi đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.

Câu 26: Phe liên minh do các nước đế quốc lập ra trong chiến tranh thế giới I( 1914-1918) gồm những nước nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ và Nga. B. Đức cùng Áo – Hung và I-ta-li-a.

C. Đức cùng Áo – Hung và Nhật Bản. D. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.

Câu 27: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.

D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật nhất Đông Bắc Á.

Câu 28: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?

A. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN thống nhất gồm 10 nước.

B. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay.

C. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.

D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN

Câu 29: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.

B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.

C. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.

D. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng.

Câu 30: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945)?

A. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.

Câu 31: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là

A. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

Câu 32: Mâu thuẫn Đông -Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây?

A. 1950-1975. B. 1945 -1975. C. 1946-1954. D. 1954-1975.

Câu 33: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với hội nhập quốc tế.

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

D. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 34: Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.

B. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.

C. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 35: Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:

1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất.

2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước.

3. Thực dân Pháp phái đại úy Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.

4. Quân Pháp tấn công Bắc kì lần hai.

A. 1,2,4,3. B. 3,2,1,4.

C. 3,1,2,4. D. 2,4,1,3.

Câu 36: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành

A. xây dựng nền kinh tế tự chủ.

B. mở cửa nền kinh tế.

C. chiếnlược kinh tế hướng nội.

D. chiếnlược kinh tế hướng ngoại.

Câu 37: “Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ…” (Trích SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, H. 2015. Tr.215).

Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hoá ?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 38: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là

A. Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.

B. Việt Nam, Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia.

C. Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.

D. Malaixia, Xingapo, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia

Câu 39: Đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước?

A. Nền dân chủ nhân dân. B. Thực hiện cải cách mở cửa.

C. Con đường Xã hội chủ nghĩa. D. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.

Câu 40: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Giành độc lập dân tộc. B. Chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa thực dân mới.


----------- HẾT ----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.





ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 273


Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

C

11

D

A

A

31

C

2

D

12

C

B

D

32

A

3

C

13

C

A

D

33

A

4

C

14

A

B

B

34

D

5

D

15

A

C

D

35

C

6

A

16

D

B

C

36

D

7

D

17

B

B

D

37

A

8

C

18

D

B

C

38

A

9

B

19

B

C

D

39

B

10

B

20

D

A

D

40

D


Ngoài Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Tập 1
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán (Đề 15)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn THPT Nguyễn Trung Thiên-Lần 1
Đề Thi Học Kỳ 2 Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
4 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Có Đáp Án Và Lời Giải
Bộ 5 Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Đáp Án-Bộ 1
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Văn 12 Năm 2022 Có Đáp Án (Đề 3)