Docly

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Quang Hà Lần 1

Đề thi tham khảo

Đề Thi Học Kỳ 2 Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
4 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Lý Có Đáp Án Và Lời Giải
Bộ 5 Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Đáp Án-Bộ 1

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Quang Hà Lần 1 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT QUANG HÀ


Mã đề thi: 620

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ÔN THI THPTQG 2020, LẦN 1

Môn Lịch Sử

T hời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


Câu 1: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau năm 1945 đến năm 2000 là?

A. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

C. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới

D. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.

Câu 2: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Đa cực, nhiều trung tâm. B. Hòa hoãn Đông - Tây.

C. Toàn cầu hóa. D. Liên kết khu vực.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự sáp nhập và hợp nhất của các tập đoàn tư bản tài chính.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 4: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá là

A. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

D. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

Câu 5: Quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân là:

A. Mĩ và Nhật Bản B. Mĩ và Trung Quốc

C. Liên Xô D. Mĩ và Nga

Câu 6: Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên bị chi phối bởi yếu tố nào dưới đây?

A. cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc. B. chiến tranh lạnh.

C. trật tự hai cực Ianta. D. xu thế toàn cầu hóa

Câu 7: Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á giải phóng được phần lớn lãnh thổ là:

A. Việt Nam, Lào, Thái Lan B. Miến Điện, Mã lai, Philippin,

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.

Câu 8: Hội nghị Ianta xác định vĩ tuyến 38 độ làm ranh giới chia cắt quốc gia nào:

A. Nhật. B. Trung Quốc. C. Triều Tiên. D. Đức.

Câu 9: Yếu tố nào trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2?

A. Khoa học B. Kỹ thuật C. Công nghệ D. Thông tin liên lạc

Câu 10: Đường lối chung của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong thời kì cải cách mở cửa lấy nội dung nào làm trọng tâm?

A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản. B. Xây dựng hệ thống chính trị.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường. D. Phát triển kinh tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây không trong chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật

B. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

D. phát triển ngoại thương.

Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn ( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)

Câu 13: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. chiến tranh giải phóng dân tộc. B. cách mạng dân tộc dân chủ.

C. cách mạng tư sản. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện trung tâm kinh tế tài chính nào?

A. Mĩ là trung tâm duy nhất. B. Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản.

C. Mĩ- Nhật Bản. D. Nhật Bản- Tây Âu.

Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

Câu 16: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?

A. B. Pháp C. Nhật D. Anh

Câu 17: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây không

A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

B. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.

C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.

D. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.

Câu 18: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.

4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.

A. 3,2,4,1. B. 3,1,2,4. C. 3, 2,1,4. D. 4,2,3,1.

Câu 19: Thành tựu khoa học - kĩ thuật của Liên Xô năm 1957 là

A. phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

B. thực hiện chương trình thám hiểm không gian

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

Câu 20: Quyết định của hội nghị Ianta thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm

A. hỗ trợ các nước đảm bảo an ninh sau chiếm tranh.

B. Giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Á và Châu Âu

C. Giúp các nước phát triển kinh tế sau chiến tranh

D. Thành lập chính phủ tư sản ở các nước được giải phóng.

Câu 21: Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật bản là

A. Học thuyết Phu cư đa (1977) B. Học thuyết Miyadaoa (1993)

C. Học thuyết Kaiphu (1991) D. Học thuyết Hasimoto(1997)

Câu 22: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là:

A. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời

B. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền

C. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới

D. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU)

Câu 23: Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã

A. sức mạnh quân sự của nước Mĩ

B. sự phát triển của Mĩ về mọi mặt

C. sự phân chia đối lập về kinh tế của Liên Xô – Mĩ

D. đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe

Câu 24: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.

B. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai.

C. cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai thế giới.

D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới

Câu 25: Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và phong trào Cần Vương (1885 - 1896) ở Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản về

A. xuất thân lực lượng lãnh đạo B. phương pháp đấu tranh

C. đối tượng đấu tranh chủ yếu. D. lực lượng tham gia.

Câu 26: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là:

A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế

C. Vươn lên thành cường quốc về kinh tế-tài chính để chi phối cả thế giới

D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

Câu 27: Mĩ khởi đầu cuộc chiến tranh lạnh bằng việc

A. viện trợ cho Trung Quốc

B. đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì

C. thực hiện kế hoạch Mác san phục hưng châu Âu

D. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Câu 28: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào?

A. Cải cách, mở cửa. B. Tự do tôn giáo.

C. Bế quan tỏa cảng. D. Cải cách văn hóa.

Câu 29: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau CTTG II là:

A. Hiệp ước hòa binh Xanphranxico (1951) B. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951)

C. Học thuyết Phucuđa (1977) D. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946)

Câu 30: Từ những năm 50 – 60 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành

A. chiến lược kinh tế hướng nội B. mở cửa nền kinh tế

C. chiến lược kinh tế hướng ngoại D. xây dựng nền kinh tế tự chủ

Câu 31: Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của

A. sự phát triển của quan hệ thương mại thế giới.

B. quá trình thống nhất thị trường trên thế giới.

C. sự ra đời của các công ty đa quốc gia.

D. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 32: Theo quyết định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ thuộc phía Tây nước Đức, Tây Beclin?

A. Mĩ, Anh, Pháp B. C. Mĩ, Liên Xô D. Liên Xô

Câu 33: Bản chất của toàn cầu hóa là

A. toàn cầu hóa về chính trị. B. toàn cầu hóa về văn hóa.

C. toàn cầu hóa về xã hội. D. toàn cầu hóa về kinh tế.

Câu 34: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Hiệp ước Giáp Tuất B. Hiệp ước Nhâm Tuất

C. Hiệp ước Patơnốt D. Hiệp ước Hácmăng

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ.

B. Sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Chi phí một khối lượng lớn về tiền và của.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

Câu 36: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật.

D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

Câu 37: Một trong những thành tựu nhóm năm nước sáng lập ASEAN đạt được khi tiến hành chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. tỉ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn công nghiệp.

B. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

D. đã giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Câu 38: Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 (XX) là:

A. Chi phối toàn bộ đời sống kinh tế , chính trị thế giới

B. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới

C. Cùng Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo vào trái đất

D. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng ra toàn thế giới

Câu 39: Tổ chức Vacsava là

A. tổ chức Liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.

B. tổ chức hợp tác kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

C. liên minh chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước XHCN.

D. tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 40: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước

A. khu vực Mĩ la tinh. B. châu Phi.

C. châu Âu. D. châu Á


----------- HẾT ----------


ĐÁP ÁN


Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

Câu

ĐA

1

C

11

B

21

A

31

D

2

D

12

C

22

D

32

A

3

A

13

B

23

D

33

D

4

B

14

A

24

C

34

D

5

C

15

D

25

A

35

B

6

C

16

A

26

D

36

A

7

B

17

A

27

B

37

C

8

C

18

C

28

C

38

B

9

A

19

D

29

B

39

C

10

D

20

B

30

A

40

D


Ngoài Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Quang Hà Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trên hành trình vượt qua kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia, đề thi môn Lịch sử luôn là một thách thức đáng kể đối với các thí sinh. Đặc biệt, đề thi Sử THPT Quốc gia 2020 của Trường Quang Hà, lần 1, đã tạo nên sự hồi hộp và quan tâm đặc biệt từ phía các thí sinh.

Đề thi này không chỉ đòi hỏi kiến thức sâu về lịch sử Việt Nam và thế giới, mà còn yêu cầu khả năng phân tích, suy luận và đưa ra quan điểm cá nhân về các vấn đề lịch sử. Đề thi Sử THPT Quốc gia 2020 Trường Quang Hà, lần 1, đánh giá mức độ tiếp thu và ứng dụng kiến thức của thí sinh, cũng như khả năng xử lý thông tin và biểu đạt ý kiến một cách logic và sáng tạo.

Với tầm quan trọng của kỳ thi này, chúng tôi xin giới thiệu đến các thí sinh đề thi Sử THPT Quốc gia 2020 Trường Quang Hà, lần 1. Đề thi này là một tài liệu hữu ích để các bạn làm quen với cấu trúc, nội dung và yêu cầu của kỳ thi quan trọng này. Bộ đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tương thích với chương trình học và đề thi thực tế.

Bên cạnh đó, đề thi cung cấp đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, giúp các bạn tự đánh giá kết quả của mình và nắm vững những khía cạnh cần cải thiện. Đáp án không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi, mà còn mang lại một cái nhìn sâu hơn về các khái niệm lịch sử, tư duy phân tích và cách trình bày thông tin trong môn Sử.

Xem thêm

Đề Thi Học Kỳ 1 Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1
Tóm Tắt Lý Thuyết, Công Thức Theo Từng Chương Vật Lý 12
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán (Đề 14)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn Bộ GD&ĐT Có Đáp Án
Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 2
Đề Thi THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Tập 1
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán (Đề 15)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn THPT Nguyễn Trung Thiên-Lần 1
Đề Thi Học Kỳ 2 Lịch Sử 12 Quảng Nam Có Đáp Án – Đề 1