Docly

Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) Theo Ma Trận Đề Minh Họa Có Giải

Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) Theo Ma Trận Đề Minh Họa Có Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề thi thử tiếng anh 2021 THPT Quốc gia trường Quế Võ Lần 1
Chuyên đề phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính | Sinh học 12
Đề KSCL Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn GDCD Nguyễn Viết Xuân Lần 3
Chuyên Đề Di Truyền Phả Hệ Sinh Học 12 – Tài Liệu Sinh Học
Đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn GDCD trường Thpt Hàn Thuyên Lần 2

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ 6

BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA

ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

MÔN: LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút


Câu 1. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại

A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. các cơ quan ngoại giao của Liên Xô cũ ở nước ngoài.

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 2. Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Giang, Quảng Bình

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Quảng Bình

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

D. Bắc Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Nam

Câu 3. Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là chiến dịch

A. Tây Nguyên. B. Hồ Chí Minh. C. Huế- Đà Nẵng. D. Điện Biên Phủ.

Câu 4. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ 1954 quy định, giới tuyến quân sự tạm thời ở Việt Nam là

A. đèo Ngang (Quảng Bình). B. sông Gianh (Quảng Bình).

C. vĩ tuyến 17. D. vĩ tuyến 16.

Câu 5: Nhân tố quyết định hàng đầu sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong những năm 1960 – 1973 là

A. con người. B. kĩ thuật. C. giáo dục. D. tài nguyên.

Câu 6. Ngày 02/03/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua

A. danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. B. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.

C. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. D.quyết định lập Ủy ban hành chính các cấp.

Câu 7. Để xây dựng lực lượng vũ trang, ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi lại thành

A. Cứu quốc quân. B. Vệ quốc đoàn.

C. Quân đội nhân dân Việt Nam. D. Quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 8: Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào

A. nửa sau thập kỉ 50 của thế kỉ XX. B. đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX.

C. đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. D. giữa thập niên 90 của thế kỉ XX.

Câu 9. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế mang tính

A. bước ngoặt. B. quyết định. C. tạm thời. D. tức thời.

Câu 10. Chiến thắng quân sự nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa).

C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Môdămbích, Ănggôla nhằm đánh đổ ách thống trị của thực dân nào sau đây?

A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Anh.

Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia lập ra tổ chức nào sau đây?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Châu Á.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào sau đây có đủ khả năng nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 14. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969 – 1973), Mĩ đã thỏa hiệp, hòa hoãn với những nước nào sau đây nhằm gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Liên Xô, Đông Âu. B. Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Lào, Campuchia. D. Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 15. Năm 1945, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?

A. Lào. B. Thái lan. C. Campuchia. D. Miến Điện.

Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. mở rộng, thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.

B. tạo điều kiện để nhân dân các nước tiến tới giành quyền tự trị.

C. bảo đảm việc duy trì trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.

D. thúc đẩy sự thống nhất về tiền tệ giữa các nước thành viên.

Câu 17. Ngày 05-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn) để

A. đi tìm chân lý sống. B. ra đi tìm đường cứu nước.

C. học tập nâng cao trình độ. D. đi trải nghiệm cuộc sống.

Câu 18. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu cho lịch sử dân tộc là phải

A. tìm ra con đường cứu nước mới. B. tìm ra phương pháp đấu tranh mới.

C. đưa giai cấp công nhân nắm quyền lãnh đạo. D. thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.

Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?

A. Thấy được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.

B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.

C. Xác định được toàn bộ lực lương của cách mạng Đông Dương.

D. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân và tiểu tư sản.

Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo

A. cả nước thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

C. cả nước thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. cả nước khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 21: Nguyên nhân quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ (nửa sau thế kỉ XX) đã đưa con người bước sang nền văn minh

A. nông nghiệp. B. thông tin. C. công nghiệp. D. thương mại.

Câu 23. Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. tham gia kế hoạch Mácsan.

C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.

D. phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

Câu 25. Với việc kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, nhân dân Việt Nam căn bản đã hoàn thành nhiệm vụ

A. giải phóng dân tộc. B. đánh cho Ngụy nhào.

C. đánh cho Mĩ cút. D. đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào.

Câu 26. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929)?

A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.

Câu 27. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-1945) đã

A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.

C. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

D. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

Câu 28. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?

A. Đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Phác thảo và hoàn thành hai ngọn cờ độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội.

C. Chuẩn bị và sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo cách mạng.

D. Lãnh đạo hoàn thành nhiệm vụ tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.

Câu 29. Trong thời kì 1936-1939, Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa đã giúp các cán bộ Đảng Cộng sản Đông Dương

A. hoạt động công khai, hợp pháp. B. hoạt động công khai, bất hợp pháp.
C. hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp. D. hoạt động công khai, bán công khai.

Câu 30. Điều kiện quyết định thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc (1946 - 1949) là

A. lực lượng cách mạng phát triển mạnh. B. lực lượng Quốc dân đảng bị cô lập.

C. sự giúp đỡ to lớn của nhân dân thế giới. D. sự cổ vũ của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 31. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa Nguyễn Ái Quốc chính thức tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc?

A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri và làm chủ bút báo Người cùng khổ.

Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo.

C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 33. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò

A. đặc biệt. B. cần thiết. C. quyết định. D. quan trọng.

Câu 34. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhằm

A. có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

B. tập trung đánh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.

C. có điều kiện chống thực dân Anh ở miền Nam.

D. hạn chế sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

Câu 35. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa

A. đánh điểm diệt viện và đánh vận động.

B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

Câu 36. Một điểm khác của Đại hội đại biểu lần thứ III (9 - 1960) của Đảng Lao động Việt Nam so với Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương là đã

A. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.

B. tiến hành tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng.

C. đề ra mục tiêu của cách mạng trong thời kì đổi mới.

D. xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc.

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều

A. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.

B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.

C. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

D. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của thực dân, đế quốc.

Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn

A. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.

C. giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và dân chủ.

D. tập trung nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc.

Câu 39. Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã khẳng định một trong những qui luật của lịch sử Việt Nam là

A. kháng chiến và kiến quốc.

B. xây dựng kinh tế luôn đi liền với bảo vệ đất nước.

C. dựng nước luôn gắn liền với giữ nước.

D. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.

Câu 40. Phương pháp cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với phương pháp hoạt động của những tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX đều

A. tập hợp lực lượng gồm nhiều tầng lớp trong xã hội.

B. khuynh hướng cách mạng vô sản.

C. chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.

D. sử dụng cách mạng bạo lực.

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. B

4. C

5. A

6. A

7. B

8. B

9. C

10. A

11. C

12. B

13. C

14. D

15. A

16. A

17. B

18. A

19. B

20. B

21. A

22. B

23. D

24. A

25. C

26. C

27. B

28. C

29. A

30. A

31. B

32. C

33. C

34. A

35. B

36. D

37. B

38. B

39. C

40. D


ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 2. Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

- Chọn đáp án C

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 116.

- Ngày 18-8-1945 nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam ở tỉnh lị sớm nhất trên cả nước trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 10. Chiến thắng quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ là

- Chọn đáp án A

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 170.

- Chiến thắng quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ là Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 19. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm tích cực của Luận cương tháng 10-1930?

- Chọn đáp án B. Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 94-95.

- Luận cương xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. Hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau -> Cụ thể hóa được mối quan hệ giữa chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 20. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo

- Chọn đáp án B. đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 165-166.

- Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1975 thể hiện qua nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) là một Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

Câu 21: Nguyên nhân quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

- Chọn đáp án A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 219 - 220.

- Nguyên nhân quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23. Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?

- Chọn đáp án D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 132.

- Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng ở cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là

- Chọn đáp án A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

- Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 25. Với việc kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam, nhân dân Việt Nam căn bản đã hoàn thành nhiệm vụ

- Chọn đáp án C. đánh cho Mĩ cút.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 187.

- Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam qui định: Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, ....-> “Mĩ cút).

Câu 27. Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-1945) đã

- Chọn đáp án B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 115.

- Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8-1945) đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 28. Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là gì?

- Chọn đáp án C. Chuẩn bị và sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo cách mạng.

- Một đóng góp to lớn của Nguyễn Ái Quốc cho cách mạng Việt Nam ở thế kỉ XX là chuẩn bị và sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam và lãnh đạo cách mạng.

Câu 29. Trong thời kì 1936 -1939, Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa đã giúp các cán bộ Đảng Cộng sản Đông Dương

- Chọn đáp án A. hoạt động công khai, hợp pháp.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 98.

- Trong thời kì 1936 -1939, Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa đã giúp các cán bộ Đảng Cộng sản Đông Dương hoạt động công khai, hợp pháp.

Câu 30. Điều kiện quyết định thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc (1946 - 1949) là

- Chọn đáp án A. lực lượng cách mạng phát triển mạnh.


- Điều kiện quyết định thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc (1946 - 1949) là lực lượng cách mạng phát triển mạnh.

Câu 31. Sự kiện nào sau đây có ý nghĩa Nguyễn Ái Quốc chính thức tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc?

- Chọn đáp án B. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81.

- Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) có ý nghĩa chính thức tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 32. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?

- Chọn đáp án C. Mục tiêu đấu tranh triệt để.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 99-100.

- Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam không có đặc điểm mục tiêu đấu tranh triệt để.

Câu 33. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò

- Chọn đáp án C. quyết định.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 81.

- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 34. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhằm

- Chọn đáp án A. có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

- SGK Lịch sử lớp 12, Nxb Giáo dục, HN năm 2009, trang 128-129.

- Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhằm có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

Câu 35. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa

- Chọn đáp án B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

- Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và Biên giới thu - đông năm 1950 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

Câu 36. Một điểm khác của Đại hội đại biểu lần thứ III (9 - 1960) của Đảng Lao động Việt Nam so với Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương là đã

- Chọn đáp án D. xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc.

- Một điểm khác của Đại hội đại biểu lần thứ III (9 - 1960) của Đảng Lao động Việt Nam so với Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương là đã xác định nhiệm vụ cách mạng của hai miền Nam - Bắc.

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều

- Chọn đáp án B. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.

- Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.

Câu 38. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn

- Chọn đáp án B. hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.

- Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.

Câu 39. Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã khẳng định một trong những qui luật của lịch sử Việt Nam là

- Chọn đáp án C. dựng nước luôn gắn liền với giữ nước.

- Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã khẳng định một trong những qui luật của lịch sử Việt Nam là dựng nước luôn gắn liền với giữ nước.

Câu 40. Phương pháp cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với phương pháp hoạt động của những tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX đều

- Chọn đáp án D. sử dụng cách mạng bạo lực.

- Phương pháp cách mạng của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1927) với phương pháp hoạt động của những tổ chức yêu nước cách mạng do Phan Bội Châu thành lập những năm đầu của thế kỷ XX đều sử dụng cách mạng bạo lực.



Ngoài Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) Theo Ma Trận Đề Minh Họa Có Giải – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) là một bộ đề thi được xây dựng theo ma trận đề thi THPT Quốc gia, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi. Bộ đề này tập trung vào các chủ đề quan trọng và điểm mạnh của môn Sử, giúp học sinh nắm vững kiến thức và nâng cao kỹ năng giải đề thi.

Đặc biệt, Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) được kèm theo lời giải chi tiết. Lời giải không chỉ giúp học sinh hiểu rõ cách giải quyết từng câu hỏi mà còn cung cấp các gợi ý, lưu ý và phân tích sâu hơn về các sự kiện và quá trình lịch sử liên quan. Điều này giúp học sinh định hướng ôn tập và nắm bắt tinh thần của đề thi THPT Quốc gia môn Sử.

Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 6) Theo Ma Trận Đề Minh Họa Có Giải là tài liệu hữu ích để các bạn học sinh rèn luyện, ôn tập và tự kiểm tra năng lực của mình trong môn Sử. Chúng tôi hy vọng rằng bộ đề này sẽ giúp các bạn tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia 2022 môn Sử.

>>> Bài viết có liên quan

Lời Giải Đề Thi Tốt Nghiệp THPT 2022 Môn Toán Mã Đề 101
Giải chi tiết đề thi Tốt nghiệp THPT 2022 môn Lý – Mã Đề 221
Bộ 20 Đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Anh
Chuyên Đề Đột Biến Nhiễm Sắc Thể Sinh Học 12
Đề thi minh họa GDCD 2023 của Bộ GD&ĐT có kèm đáp án
Đề Toán THPT Quốc gia 2022 kèm lời giải chi tiết
Đề Lý THPT Quốc gia 2022 – Mã Đề 221 kèm đáp án chi tiết
Phương pháp giải bài tập di truyền người ôn thi THPT Quốc gia
Đề thi thử giáo dục công dân 2023 Chuyên Lam Sơn Lần 1 kèm đáp án
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Môn Toán Năm 2022 Chuyên Hà Tĩnh Có Lời Giải Chi Tiết