Docly

Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Các Sở Và Trường Có Đáp Án Và Lời Giải

Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Các Sở Và Trường Có Đáp Án Và Lời Giải (Bộ 2) – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Toán Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 (Đề 3) Phát Triển Từ Đề Minh Họa
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Trường Chuyên Bắc Ninh Lần 1
Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 2) Được Phát Triển Từ Đề Minh Họa
Đề Thi GDCD THPT Quốc Gia 2022 Trường THPT Hàn Thuyên Lần 1
Đề Toán Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 (Đề 2) Phát Triển Từ Đề Minh Họa Có Giải

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

NĂM HỌC 2020 – 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thể thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút


Câu 1: Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện 

A. Chính sách Cộng sản thời chiến.  B. Sắc lệnh ruộng đất.

C. Chính sách mới.  D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) với chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam về 

A. kết quả.  B. phương tiện chiến tranh.

C. cố vấn lãnh đạo.  D. lực lượng chủ yếu.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của 

A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc.

C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hóa.

Câu 4: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Phong trào cách mạng 1930-1931. 

B. Phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

Câu 5: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là 

A. Anh, Pháp.  B. Pháp, Mĩ.  C. Nhật Bản, Anh. D. Pháp, Nhật Bản.

Câu 6:Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhận nhượng. Nhưng chúng ta càng nhận nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946-1954)? 

A. Nhân dân.  B. Toàn diện.  C. Chính nghĩa. D. Trưởng kì.

Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã 

A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. 

B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.

C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

D. thực hiện cải cách giáo dục. 

Câu 8: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là 

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.  B. tư sản, nông dân và địa chủ.

C. nông dân, địa chủ, công nhân.  D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.

Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước

A. châu Á.  B. châu Âu.  C. châu Phi.  D. châu Mĩ.

Câu 10: Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến tranh đơn phương.  B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.  D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? 

A. Tiểu địa chủ và tư vấn mại bản.  B. Trung địa chủ và tu sản nại bản.

C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.  D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 12: Chiến thắng quân sự mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là 

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).  B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).  D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 13: Vào những năm 30 của thế kỉ XX, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về 

A. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.  B. nhiệm vụ chiến lược.

C. xác định kẻ thủ trực tiếp, trước mắt.  D. hình thức, phương pháp đấu tranh.

Câu 14: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đều 

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự kết hợp giữa hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

C. thực hiện nhiệm vụ chống phát xít, chống chiến tranh để quốc. 

D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc thông qua các mặt trận thống nhất.

Câu 15: Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra 

A. Tây Nguyên.  B. Trung Bộ và Bắc Đông Dương.

C. Bắc Bộ.  D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 16: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? 

A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh. 

B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. Trật tự hai cục Ianta sụp đổ. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 17: Sự kiện nào sau đây có tác động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc? 

A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

B. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh (1918).

C. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới. 

D. Pháp tham dự Hội nghị bình Vécxai.

Câu 18: Nội dung nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. 

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam? 

A. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

C. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa. 

D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

Câu 20: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí 

A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. 

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 21: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Tân Việt Cách mạng Đảng.  B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.  D. Đảng Lập hiến.

Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1973, sự kiện chính trị nào sau đây đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? 

A. Hội nghị Bộ trưởng ba nước Đông Dương.

B. Liên minh chống Mĩ được thành lập.

C. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia. 

D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 23: Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác 

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 24: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới", là bản chất của quá trình 

A. khu vực hóa. B. quốc tế hóa. C. toàn cầu hóa. D. quốc hữu hỏa.

Câu 25: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên là 

A. Anh.  B. Liên Xô.  C. Mĩ.  D. Pháp.

Câu 26: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại? 

A. Tây Ban Nha. B. Mĩ.  C. Hà Lan.  D. Trung Quốc.

Câu 27: Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi? 

A. Giải tán các công ty, xí nghiệp, tập đoàn tư bản lớn.

B. Đề ra và thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm.

C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. 

D. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi đất nước.

Câu 28: Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? 

A. Thu thập “dân nguyện" tiến tới Đông Dương Đại hội.

B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

C. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền. 

D. Đề lập và các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

Câu 29: Luận điểm nào dưới đây không thể chứng minh được: Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí.

C. Thằng lợi ở Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới. 

D. Đây là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.

Câu 30: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây? 

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 31: Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây

A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

B. Làm xuất hiện cụ thể liên kết khu vực ở châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). 

D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

B. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển. 

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 so với giai đoạn trước? 

A. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn. 

D. Hình thức bãi công phổ biến hơn.

Câu 34: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.

C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. 

D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 35: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của đế quốc Âu-Mỹ, ngoại trừ

A. Philipphin.  B. Việt Nam.  C. Thái Lan.  D. Indoxexia.

Câu 36: Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã 

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.

B. xuất bản các tờ bảo tiến bộ như: Chuông rẻ, An Narn trẻ, Người nhà quê... 

C. đấu tranh dồi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). 

D. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

Câu 37: Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

B. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ. 

D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư vấn chủ nghĩa.

Câu 38: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885-1896)? 

A. Hùng Lĩnh.  B. Thái Nguyên. C. Bài Sậy.  D. Hương Khê.

Câu 39: Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì? 

A. Đều diễn ra ở trong các đô thị.

B. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

C. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam. 

D. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 40: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia 

A. tự trị  B. tự do.  C. độc lập.  D. tự chủ. 


-----------HẾT----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm


ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-A

4-A

5-D

6-C

7-A

8-A

9-A

10-B

11-C

12-A

13-B

14-A

15-C

16-D

17-A

18-D

19-B

20-B

21-C

22-D

23-B

24-C

25-C

26-B

27-D

28-A

29-C

30-D

31-D

32-B

33-A

34-C

35-C

36-D

37-B

38-B

39-C

40-B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 59.

Cách giải:

Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê-vích (Nga) đã quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP).

Chọn D.

Câu 2 (VD):

Phương pháp:

Dựa vào cố vấn, lực lượng, phương tiện chiến tranh và kết quả của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) để so sánh. 

Cách giải:

A loại vì cả hai chiến lược đều thất bại.

B loại vì cả hai chiến lược đều sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mĩ.

C loại vì cả hai chiến lược đều có sự chỉ huy của cố vấn Mĩ.

D chọn vì lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) là quân đội Sài Gòn còn trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) thì lực lượng chủ yếu là quân viễn chinh Mĩ. 

Chọn D.

Câu 3 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 33.

Cách giải:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại. 

Chọn A

Câu 4 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 95.

Cách giải:

Phong trào dân chủ 1930-1931 của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945).

Chọn A.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103, suy luận 

Cách giải:

Tháng 9/1940, Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật và cùng Nhật cai trị nhân dân ta. 

Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là Pháp, Nhật Bản. 

Chọn D.

Câu 6 (TH):

Phương pháp: Dựa vào tình hình nước ta sau ngày 2/9/1945 và thông tin được cung cấp trong đoạn trích để suy luận. 

Cách giải:

- Ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập. Nền độc lập của Việt Nam được khẳng định trên cơ sở pháp lí và thực tiễn.

- Với sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược nước ta. Mặc dù đã kí với ta Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước nhưng thực dân Pháp vẫn ráo riết tiến hành các hoạt động quân sự nhằm biến nước ta thành thuộc địa một lần nữa. Đỉnh điểm là ngày 18/12/1946, chúng gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và để cho chúng làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ hành động. 

Lúc này, nếu còn nhân nhượng thì ta sẽ mất độc lập nên Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến có đoạn: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhận nhượng. Nhưng chúng ta càng nhận nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!". Đoạn trích đã phản ánh tính chính nghĩa của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp Việt Nam (1946-1954) vì đây là cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.

Chọn C.

Câu 7 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 93 – 94.

Cách giải: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã xóa bỏ các tệ nạn xã hội như mê tín, dị đoan, tệ rượu chè, cờ bạc, ...

Chọn A.

Câu 8 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 138 – 139, suy luận.

Cách giải:

- Giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam: nông dân và địa chủ phong kiến.

- Lực lượng xã hội mới trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là giai cấp công nhân, tầng lớp tư sản và tầng lớp tiểu tư sản.

Chọn A.

Câu 9 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 17.

Cách giải: 

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.

Chọn A.

Câu 10 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 180. 

Cách giải:

Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam Việt Nam. Chọn B.

Câu 11 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.

Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, đại địa chủ và tư sản mại bản trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. 

Chọn C.

Câu 12 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 170.

Cách giải:

Chiến thắng quân sự mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là Ấp Bắc (Mỹ Tho). 

Chọn A.

Câu 13 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt có sự thay đổi theo tình hình thực tế. Ví dụ: nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của phong trào 1936 – 1939 là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình; còn nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của phong trào 1930 – 1931 là chống đế quốc và phong kiến.

B chọn vì nhiệm vụ chiến lược xuyên suốt những năm 30 của thế kỉ XX là giành lại độc lập dân tộc.

C loại vi kẻ thù trực tiếp, trước mắt có sự thay đổi theo tình hình thực tế. Ví dụ: trong phong trào 1930 – 1931, kẻ thù của ta là thực dân Pháp và phong kiến tay sai; còn trong phong trào 1936 – 1939, kẻ thù của ta là bọn phản động thuộc địa và các thế lực phát xít.

D loại vì trong phong trào 1930 – 1931 ta đấu tranh vũ trang kết hợp mít tinh, biểu tình còn trong phong trào 1936 – 1939 thì ta không đấu tranh vũ trang.

Chọn B.

Câu 14 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì cả hai phong trào đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này chỉ đúng với phong trào 1936 – 1939.

Chọn A.

Câu 15 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146.

Cách giải:

Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra chiến trường Bắc Bộ.

Chọn C.

Câu 16 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì Mĩ phát động Chiến tranh lạnh từ năm 1947 với sự kiện mở đầu là thông điệp của Tổng thống Truman đọc trước Quốc hội Mĩ.

B loại vì Chiến tranh lạnh được tuyên bố chấm dứt năm 1989 và thực sự chấm dứt năm 1991.

C loại vì trật tự hai cực Ianta sụp đổ năm 1991.

D chọn vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, mục tiêu chống chiến tranh trong phong trào 1936 – 1939 đã không còn phù hợp. Đảng ta đã nhanh chóng chuyển hướng chỉ đạo đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 

Chọn D.

Câu 17 (VD): 

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì Cách mạng tháng Mười đã tác động và làm chuyển biến tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, giúp Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là những sự kiện tác động tiêu cực đến cách mạng Việt Nam.

Chọn A.

Câu 18 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 187, suy luận.

Cách giải:

Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự là điều khoản ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam. Bởi vì lúc này so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

Chọn D.

Câu 19 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam. 

B chọn vì tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản là sự kiện thể hiện công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc (sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh) đối với cách mạng Việt Nam nhưng không phải là vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với Cách mạng tháng Tám.

Chú ý khi giải: Tuyên ngôn Độc lập là mốc đánh dấu Cách mạng tháng Tám đã kết thúc thắng lợi nên việc soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập là 1 trong những vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với Cách mạng tháng Tám.

Chọn B.

Câu 20 (TH):

Phương pháp: Dựa vào vị trí của Đông Khê và kiến thức địa lí để giải thích.

Cách giải:

Trong khu vực tác chiến chủ yếu (Cao Bằng - Đông Khê - Thất Khê), Bộ chỉ huy chiến dịch chọn Đông Khê làm điểm đột phá mở màn chiến dịch, bởi vì Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch.

Chọn B.

Câu 21 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83. 

Cách giải:

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình là mục tiêu hoạt động của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

Chọn C.

Câu 22 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 182.

Cách giải: Trong giai đoạn 1954-1973, Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. 2.

Chọn D.

Câu 23 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 48.

Cách giải:

Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại. 

Chọn B.

Câu 24 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. 

Cách giải: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới, là bản chất của quá trình toàn cầu hóa. 

Chọn C.

Câu 25 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.

Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), Mĩ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên.

Chọn C.

Câu 26 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42. 

Cách giải:

Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

Chọn B.

Câu 27 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì chỉ phù hợp với Nhật Bản.

B loại vì cả Tây Âu và Nhật đều không thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm.

C loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật mất hết thuộc địa.

D chọn vì cả Nhật và Tây Âu đều dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi đất nước.

Chọn D.

Câu 28 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.

Cách giải: Mục tiêu của phong trào Đông Dương đại hội là vận động và tổ chức nhân dân họp bàn các yêu cầu tự do, dân chủ để thảo ra các bản “dân nguyện” gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội. Các ủy ban hành động được thành lập cũng nhằm phục vụ cho mục đích này. 

Chọn A.

Câu 29 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là những luận điểm chứng minh được Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). Cụ thể: 

- Điện Biên Phủ ban đầu không nằm trong kế hoạch Nava. Kế hoạch Nava ban đầu chủ trương tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ. Tuy nhiên, do các cuộc tiến công chiến lược của ta trong đông-xuân 1953-1954. Cụ thể là ngày 10-12-1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, loại khỏi vòng chiến đấu 24 đại đội địch, tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ) được giải phóng. Ngay sau đó, Nava đưa 6 tiểu đoàn cơ động thuộc đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Điện Biên Phủ.

- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược cực kỳ quan trọng. Bên nào nắm được Điện Biên Phủ thì có thể khống chế được Tây Bắc, uy hiếp được Việt Bắc, bảo vệ được Thượng Lào. Bên nào thắng thì bên đó nắm được cục diện chiến tranh.

- Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là điểm quyết chiến với ta. Còn về phía Việt Nam đã huy động đến mức cao nhất sức người, sức của. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của kẻ thù, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

Chọn C.

Câu 30 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 100.

Cách giải:

Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Chọn D.

Câu 31 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62 – 63. 

Cách giải:

Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực. 

Chọn D.

Câu 32 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.

Cách giải:

Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Chọn B.

Câu 33 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A chọn vì trong giai đoạn 1919 – 1925, phong trào công nhân Việt Nam chủ yếu vẫn là đấu tranh tự phát và mới chỉ bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác với cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925. 

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng những bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 so với giai đoạn trước. 

Chọn A.

Câu 34 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B loại vì nội dung của hai phương án này là ý nghĩa của sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

C chọn vì lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc đã tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. 

D loại vì điều kiện ra đời của Đảng là chủ nghĩa Mác – Lê nin đã được phổ biến rộng khắp và quần chúng được giác ngộ + phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển. Bên cạnh đó, trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản là vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng (thể hiện thông qua sự chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức) nên chỉ nêu riêng về mặt lý luận giải phóng dân tộc là chưa phù hợp.

Chọn C.

Câu 35 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25.

Cách giải:

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của đế quốc Âu-Mỹ, ngoại trừ Thái Lan.

Chọn C.

Câu 36 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.

Cách giải:

Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

Chọn D.

Câu 37 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận.

Cách giải:

Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là vai trò của Phiđen Catxtrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 

Chọn B.

Câu 38 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 128 – 131, suy luận.

Cách giải: Khởi nghĩa Thái Nguyên không phải là cuộc khởi nghĩa thuộc phong trào Cần Vương (1885-1896). 

Chú ý khi giải: Khởi nghĩa Hùng Lĩnh là một cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ 19 trong lịch sử Việt Nam. Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ 1887 tại Hùng Lĩnh (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa) dưới sự lãnh đạo của tống Duy Tân, Cao Điển và Cầm Bá Thước. Cuộc khởi nghĩa kết thúc năm 1892. 

Chọn B.

Câu 39 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì cả hai trận đều không diễn ra ở đô thị.

B loại vì chỉ có trận Ấp Bắc mới phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

C chọn vì đây là hai trận đánh đầu tiên và cũng là hai thắng lợi mở đầu trong quá trình nhân dân miền Nam chiến đấu chống hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. –> chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam.

D loại vì phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là các chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài; còn làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Chọn C.

Câu 40 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 128.

Cách giải:

Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

Chọn B. 


SỞ GD – ĐT HÀ TĨNH

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút

Mã đề: 101

MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về lịch sử thế giới từ 1917 - 2000 và lịch sử Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX - 1954.

- Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử thông qua luyện tập các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. 

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

40 câu

21

10

6

3


Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 Nga đã 

A. thành lập nền Cộng hòa. 

B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 2: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là 

A. Hà Nội.  B. Bắc Giang. C. Huế.  D. Sài Gòn.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã đề ra chiến lược toàn cầu? 

A. Liên Xô.  B. Nhật Bản  C. Mĩ.  D. Trung Quốc.

Câu 4: Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là 

A. Tô Vĩnh Diện. B. La Văn Cầu. C. Võ Nguyên Giáp. D. Phan Đình Giót.

Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945? 

A. Inđônêxia.  B. Campuchia. C. Malaixia.  D. Xingapo.

Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt 

Nam? 

von 

A. mới giành được quyền chủ động.  B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.  D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.

Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào? 

A. Thương nghiệp. B. Khai mỏ. 

C. Công nghiệp nặng. D. Giao thông vận tải.

Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện 

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.  B. công cuộc cải cách - mở cửa.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.  D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 9: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Tiểu tư sản.  B. Công nhân.  C. Nông nhân.  D. Tư sản. 

Câu 10: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là 

A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu. 

D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.

Câu 11: Tổ chức cách mạng đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là 

A. Đông Dương Cộng đảng.  B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 12: An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức 

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.  B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 13: Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là 

A. Hội nghị Mátxcơva. B. Hội nghị Véc xai.

C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Ianta.

Câu 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở 

A. Hà Nội.  B. Cố đô Huế. C. Nghệ - Tĩnh. D. Sài Gòn.

Câu 15: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực 

A. chế tạo máy móc. B. khoa học - kĩ thuật.

C. cơ khí nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ.

Câu 16: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là 

A. đế quốc Mĩ can thiệp. B. nhân dân đổi đời.

C. cách mạng thế giới phát triển. D. giặc đói đe dọa.

Câu 17: Trong giai đoạn 1960 – 1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kỳ”? 

A. Liên Xô.  B. Nhật Bản.  C. Trung Quốc. D. Mĩ.

Câu 18: Trận đánh quan trọng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là 

A. Đông Khê. B. Cao Bằng. C. Đèo Bông Lau. D. Điện Biên Phủ.

Câu 19: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là 

A. Trần Phú.  B. Nguyễn Ái Quốc. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.

Câu 20: Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là 

A. Phan Đình Phùng. B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu. D. Phan Châu Trinh,

Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì 

A. Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. 

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Sự đối đầu giữa giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 - 1973? 

A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.

B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

C. Không phải viện trợ cho đồng minh. 

D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ bên ngoài. 

Câu 23: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân in ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là 

A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. chiến dịch ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu? 

A. Chống phản động thuộc địa.  B. Chống đế quốc Pháp - Nhật.

C. Chống đế quốc và tay sai.  D. Chống phong kiến và đế quốc.

Câu 25: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan nào 

sau đây? 

A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

B. Quân phiệt Nhật vào xâm lược Đông Dương.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. 

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Câu 26: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta

A. Phong trào Đông du tan rã, Pháp đưa Phan Bội Châu về quản thúc ở Huế.

B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử.

C. Pháp đàn áp phong trào Duy Tân, Phan Chu Trinh bị bắt, đày ra Côn Đảo. 

D. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước theo ánh sáng cách mạng tháng Mười.

Câu 27: Sự kiện nào đã đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công 

nhân Việt Nam? 

A. Cuộc bãi công của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn. 

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập. 

C. Sự thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn. 

D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn.

Câu 28: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới 

thứ hai là 

A. là trật tự thế giới “đa cực” với vai trò to lớn của Liên hợp quốc.

B. sự xác lập một trật tự thế giới do các cường quốc tư bản thao túng.

C. sự áp đặt của các nước thắng trận để thống trị và bóc lột thuộc địa. 

D. sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 29: Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự nào? 

A. Đánh điểm và diệt viện.  B. Lừa địch để đánh địch.

C. Điều địch để đánh địch.  D. Du kích kết hợp với đột phá. 

Câu 30: Điểm mới của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1914 so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là 

A. gắn cứu nước với canh tân đất nước. B. do chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo. 

C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

Câu 31: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam năm 1919 – 1930 là 

A. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 32: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do 

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe.

C. các nước thực hiện những chiến lược kinh tế khác nhau. 

D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn? 

A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam.

B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp khác. 

C. Xác định lực lượng 1 tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

D. vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân và chính đáng của nó.

Câu 34: Vì sao tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? 

A. Chính sách thống trị của Pháp làm cho mâu thuẫn dân tộc gay gắt nổi lên hàng đầu.

B. Chính sách phát xít của Pháp - Nhật làm cho mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu.

C. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp tham chiến và trở thành thuộc địa của Đức. 

D. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành trong thời kì 1936-1939 nên phải chuyển hướng.

Câu 35: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có sự giống nhau về 

A. lực lượng tham gia.  B. khuynh hướng chính trị.

C. phương pháp đấu tranh.  D. động cơ cách mạng.

Câu 36: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? 

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.  B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 37: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 

A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng. 

B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản. 

D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.

Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)? 

A. Chiến tranh nhân dân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.

B. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

C. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận. 

D. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.

Câu 39: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là 

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. 

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 40: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp là 

A. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực.

B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa.

C. từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy.

D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược. 






































HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.B

3.C

4.B

5.A

6.C

7.B

8.B

9.C

10.B

11.B

12.C

13.D

14.C

15.D

16.D

17.B

18.A

19.A

20.C

21.A

22.B

23.B

24.C

25.D

26.B

27.D

28.D

29.C

30.A

31.D

32.B

33.A

34.A

35.D

36.A

37.A

38.B

39.D

40.C


Câu 1 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 50.

Cách giải: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. 

Chọn B. 

Câu 2 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 116.

Cách giải: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là Bắc Giang. 

Chọn B. 

Câu 3 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.

Cách giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Chọn C.

Câu 4 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 142.

Cách giải:

Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) tuyên dương là La Văn Cầu.

Chọn B.

Câu 5 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 25. 

Cách giải:

Ở Đông Nam Á, Inđônêxia tuyên bố độc lập trong năm 1945.

Chọn A.

Câu 6 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 145.

Cách giải: 

Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam đó là vùng chiếm đóng bị thu hẹp. 

Chọn C.

Câu 7 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 77. 

Cách giải:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành khai mỏ. 

Chọn B. 

Câu 8 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 23. 

Cách giải: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện công cuộc cải cách - mở cửa.

Chọn B.

Câu 9 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78.

Cách giải: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX là nông dân.

Chọn C.

Câu 10 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69.

Cách giải: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Chọn B.

Câu 11 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

-A, C, D loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Đảng Cộng sản đi theo khuynh hướng vô sản.

-B chọn vì Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức cách mạng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 

Chọn B.

Câu 12 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86 – 87.

Cách giải: An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Chọn C.

Câu 13 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 4. 

Cách giải: Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là Hội nghị Ianta

Chọn D.

Câu 14 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 92 – 93, suy luận.

Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở Nghệ - Tĩnh.

Chọn C.

Câu 15 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. 

Cách giải: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ.

Chọn D.

Câu 16 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.

Cách giải: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là giặc đói đe dọa. 

Chọn D.

Câu 17 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54.

Cách giải: Trong giai đoạn 1960 – 1973, nền kinh tế của Nhật Bản có sự phát triển “thần kì”. Chọn B.

Câu 18 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

-A chọn vì Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch, đồng thời, Đông Khê cũng là vị trí trọng yếu trong chiến dịch Biên giới năm 1950: Đông Khê là mắt xích quan trọng nối Cao Bằng với Thất Khê. Tiến công Đông Khê, toàn bộ tuyến phòng ngự của địch trên Đường số 4 bị chia cắt và Cao Bằng bị cô lập, địch sẽ phải tăng cường đưa quân ứng cứu Đông Khê hoặc rút quân từ Cao Bằng về để giữ Đông Khê. Mặt khác, địch ở Đông Khê yếu hơn so với các vị trí khác, chỉ có 2 đại đội lê dương, 2 trung đội ngụy, một trung đội pháo 105mm, công sự kiên cố. Thực tế chiến dịch đã chứng tỏ chủ trương này của Đảng là đúng đắn, là điểm mấu chốt tạo nên thắng lợi của chiến dịch. 

-B loại vì ta không đánh Cao Bằng.

-C loại vì trận đánh Đèo Bông Lau thuộc chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

-D loại vì trận Điện Biên Phủ thuộc chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Chọn A. 

Câu 19 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 94.

Cách giải: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là Trần Phú.

Chọn A.

Câu 20 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140.

Cách giải: Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là Phan Bội Châu.

Chọn C.

Câu 21 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

-A chọn vì sự phát triển không đều của CNTB.

-B loại vì nội dung của phương án này là nguyên nhân trực tiếp.

-C loại vì phe Đồng minh được hình thành khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra.

-D loại vì trong giai đoạn 1939 – 1945 chưa có sự đối đầu gay gắt giữa hai phe TBCN và XHCN, đồng thời, phe XHCN hình thành trong quá trình Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Âu GPDT. Chọn A.

Câu 22 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 42.

Cách giải: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 – 1973 là nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

Chọn B.

Câu 23 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

-A loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược, là chiến dịch quân sự cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

-B chọn vì chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta trong kháng chiến chống Pháp.

-C loại vì chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta trong kháng chiến chống Pháp.

-D loại vì ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 không phải là chiến dịch.

Chọn B.

Câu 24 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104.

Cách giải: 

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai lên hàng đầu.

Chọn C.

Câu 25 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 98, suy luận.

Cách giải: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan là Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Chọn D.

Câu 26 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 86, suy luận.

Cách giải: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta. 

Chọn B.

Câu 27 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 81, suy luận. 

Cách giải: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn là sự kiện đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam. Bởi vì lúc này, ngoài mục tiêu kinh tế, công nhân Việt Nam đã đấu tranh vì mục tiêu chính trị và thể hiện tinh thần quốc tế cao cả khi không chịu sửa chiến hạm Misolệ của Pháp để chúng mang quân sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc. 

Chọn D.

Câu 28 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58 – 59, suy luận.

Cách giải: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Chọn D.

Câu 29 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147, suy luận.

Cách giải:

Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự điều địch để đánh địch. Nava muốn nắm bàn tay lại, tập trung quân để tạo thành cú đấm thép tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta thì ta buộc quân Pháp phải xòe bàn tay ra, phải phân tán quân từ đồng bằng Bắc Bộ đi các nơi để đối phó với quân ta.

Chọn C.

Câu 30 (VD): 

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

-A chọn vì ngoài chống đế quốc để giành độc lập thì phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX còn gắn với canh tân đất nước. ví dụ như hoạt động cải cách của Phan Châu Trinh.

-B loại vì đến năm 1930 mới có chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo là Đảng Cộng sản Việt Nam.

-C loại vì đấu tranh vũ trang không phải là điểm mới.

-D loại và phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX với hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh không phải do tư sản lãnh đạo. 

Chọn A. 

Câu 31 (VD):

Phương pháp: Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để đánh giá.

Cách giải:

- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.

- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm con đường cứu nước cho dân tộc. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo. Luận cương đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản. Người đã tích cực học tập, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước. 

=> Từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

- Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930. 

Chọn D.

Câu 32 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

-A loại vì khác biệt về mặt văn hóa thì ngay trong các nước thành viên sáng lập ASEAN cũng có.

-B chọn vì tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe đã khiến cho quá trình giành độc lập của các nước Đông Nam Á không giống nhau. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương cũng căng thẳng do “vấn đề Campuchia” và 1 số nước sáng lập ASEAN như Thái Lan và Philipin là đồng minh của Mỹ trong khi Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam => Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại.

-C loại vì ban đầu các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội và sau đó chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại với việc mở cửa hội nhập quốc tế phù hợp với các nước thành viên và chưa phải là thành viên của ASEAN. 

-D loại vì nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với các nước thành viên.

Chọn B.

Câu 33 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

-A chọn vì Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam đã khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn.

-B, C, D loại vì nội dung của các phương án này không cho thấy Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn.

Chọn A 

Câu 34 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

-B loại vì đến tháng 9/1940 Nhật mới tiến vào Đông Dương.

-C loại vì Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ tháng 9/1939 và Pháp không trở thành thuộc địa của Đức.

-D loại và nhiệm vụ dân chủ chưa được hoàn thành trong giai đoạn 1936 – 1939. Vấn đề ruộng đất cho nông dân phải tới giai đoạn 1954 – 1957 mới được giải quyết đối với miền Bắc và phải sau năm 1975 mới được giải quyết ở miền Nam.

Chọn A.

Câu 35 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

-A loại vì lực lượng tham gia Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) là đông đảo quần chúng nhân dân còn lực lượng tham gia Việt Nam Quốc dân đảng (1927) là binh lính người Việt trong quân đội Pháp được giác ngộ. 

-B loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) đi theo khuynh hướng vô sản còn Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 

C loại vì Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) không thực hiện các hoạt động ám sát cá nhân như Việt Nam Quốc dân đảng (1927).

-D chọn vì cả hai tổ chức cách mạng này đều có chung động cơ là lòng yêu nước, muốn giành lại độc lập dân tộc.

Chọn D.

Câu 36 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 119 – 120. 

Cách giải:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. 

Chọn A.

Câu 37 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

-B loại và phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc và địa chủ không phải để đánh đổ đế quốc và tay sai mà là đòi quyền lợi về kinh tế và địa vị về chính trị.

-C loại vì trong giai đoạn 1919 – 1925 có sự tồn tại song song của hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản. => hệ tư tưởng vô sản không chi phối phong trào yêu nước giai đoạn này.

-D loại và phong trào yêu nước mnag tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt là từ khi Đảng ra đời đầu năm 1930.

Chọn A.

Câu 38 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

-A loại vì thiếu lực lượng chính trị của quần chúng và thiếu bộ đội địa phương, dân quân du kích.

-B chọn vì trong giai đoạn 1945 – 1954, ta tiến hành kháng chiến chống Pháp bằng cuộc chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. Điều này thể hiện rõ trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (SGK Lịch sử 12, trang 134), chiến dịch Biên giới (SGK Lịch sử 12, trang 138), chiến dịch Điện Biên Phủ (SGK Lịch sử 12, trang 149).

-C loại vì không phân biệt được rạch ròi trận tuyến giữa ta và địch trên các mặt trận. Ví dụ, ngay tại nơi địch chiếm đóng, nhân dân ta vẫn tiến hành đấu tranh. Hậu phương có ở mọi nơi và không phân biệt được rạch rời với tiền tuyến. 

-D loại vì đã chọn đánh nhanh thắng nhanh thì không thể kết hợp với đánh lâu dài. 

Chọn B.

Câu 39 (VDC):

Phương pháp:

Cách giải:

-A loại vì lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thành công của Cách mạng tháng Tám và nội dung của phương án C không phải là bài học được rút ra từ thành công cách mạng tháng Tám. Bên cạnh đó, xu thế chung hiện nay là phát triển kinh tế làm trọng tâm nên việc xây dựng lực lượng vũ không phải là nhiệm vụ hàng đầu.

-B loại vì đây không phải là bài học được rút ra từ thành công của cách mạng tháng Tám.

-C loại vì đây không phải là bài học được rút ra từ thành công của cách mạng tháng Tám, lúc này ta không đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Bên cạnh đó, trong thời kì hòa bình thì không áp dụng đấu tranh quân sự.

-D chọn vì một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại:

- Sức mạnh thời đại: 

+ Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.

+ Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới. 

- Sức mạnh dân tộc:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt.

+ Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam. Hiện nay, trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để: vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới, vốn đầu tư của nước ngoài, ...vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước. 

Chọn D.

Câu 40 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

-A loại vì trong thời kì kháng chiến chống Pháp ta không tiến hành chiến tranh đơn phương.

-B loại vì trong cả ba chiến dịch ta không tiến hành khởi nghĩa từng phần.

-C chọn vì từ chiến dịch Việt Bắc ta đánh du kích, đến chiến dịch Biên giới ta đánh điểm diệt viện đến chiến dịch Điện Biên Phủ ta đánh vận động chiến, trận địa chiến, đánh ở cấp sư đoàn.

-D loại vì thời kì kháng chiến chống Pháp chưa có tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược. 

Chọn C. 


SỞ GD&ĐT THANH HÓA


ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021

MÔN THI: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút

Mã đề: 103

MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về lịch sử thế giới từ 1945 - 2000 và lịch sử Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX - 1975.

- Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử thông qua luyện tập các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. 

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

40 câu

15

11

10

4


Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ? 

A. Cục diện chiến trường. B. Lực lượng tham chiến.

C. Mục tiêu chiến tranh. D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây? 

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 3: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì? 

A. Được phục hồi.  B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.  D. Dần dần suy thoái.

Câu 4: Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.  B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông  D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 5: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? 

A. Đời sống công nhân. B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm. D. Người cùng khổ.

Câu 6: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì: 

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. 

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 7: Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam? 

A. Đông Dương hóa chiến tranh.  B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.  D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. 

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 9: Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ 

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người. 

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 10: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? 

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. 

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

Câu 11: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây 

miền Nam Việt Nam? 

A. Đông Dường hóa chiến tranh.  B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đơn phương.  D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 12: Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của 

A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.  B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. cuộc Chiến tranh lạnh.  D. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.

Câu 13: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây? 

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuế ra đời. 

D. 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 14: Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh. 

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 15: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới 

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946). 

Câu 16: Đâu không phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 

Việt Nam? 

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.

C. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng. 

D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 17: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của 

A. khởi nghĩa từng phần.  B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.  D. phong trào 1936 – 1939.

Câu 18: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là: 

A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.

D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 19: Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? 

A. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.

C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo. 

D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.

Câu 20: phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào? 

A. Phan Châu Trinh. B. Lương Văn Can. C. Phan Bội Châu. D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 21: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là 

A. biết tận dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

C. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

Câu 22: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là ở 

A. Nông thôn.  B. Rừng núi.  C. Đô thị.  D. Trung du.

Câu 23: Vì sao sau cách mạng tháng Tám (1945) Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân 

treo sợi tóc”? 

A. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với nhiều thế lực thù địch. 

B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận độc lập của Việt Nam.

C. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực. 

D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng và kiệt quệ

Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã 

A. Giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang giai đoạn tự giác. 

D. Làm cho tầng lớp tư sản trở thành một giai cấp.

Câu 25: Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam 

A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.

B. Có sự kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp.

C. Chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ. 

D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.

Câu 26: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang tự giác hoàn toàn? 

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc bãi công của công 1 công nhân Ba Son (8 – 1925).

C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928). 

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Câu 27: “Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của 

A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (1945).

B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). 

D. Báo cáo cáo chính trị của Đại hội II của Đảng (1951).

Câu 28: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 - 1930 là 

A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối. 

D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 29: Nhận xét nào đúng về điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975? 

A. Những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. 

B. Chiến tranh du kích cùng nổi dậy của quần chúng.

C. Đều phá tan những kế hoạch quân sự lớn của kẻ thù. 

D. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 30: Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến dịch 

A. Thượng Lào 1954.  B. Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Biên giới thu – đông 1950.  D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 31: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt nam (1954-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân: 

A. Là đối sống của tiền tuyến thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

B. Ở phía sau rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. Luôn ở phía sau đảm bảo cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. 

D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyển chi bằng yếu tố không gian.

Câu 32: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là 

A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.

C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

D. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945

A. Cuộc cách mạng bạo lực.  B. Cuộc cách mạng giải phóng tộc.

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.  D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 34: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là 

A. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. các tổ chức yêu nước cách mạng. 

D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

Câu 35: Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng? 

A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.

B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 36: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là 

A. phân hóa kẻ thù.  B. đảm bảo thắng lợi.

C. giữ vững độc lập dân tộc.  D. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng. 

Câu 37: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam? 

A. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.

B. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.

C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 

D. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.

Câu 38: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở: 

A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.

D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.

Câu 39: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ về chuyển biến của giai cấp nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

B. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, nên kiên quyết đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến giành chính quyền.

C. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc, phong 

kiến tay sai hang hái tham gia cách mạng. 

D. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.

Câu 40: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã 

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930. 


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.A

2.D

3.B

4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.C

10.B

11.D

12.A

13.D

14.D

15.D

16.D

17.D

18.A

19.A

20.C

21.A

22.C

23.C

24.B

25.A

26.D

27.C

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.C

34.C

35.B

36.C

37.B

38.C

39.A

40.B


Câu 1 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì khi đề ra và thực hiện kế hoạch RƠve thì Pháp đang nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ còn khi đề ra và thực hiện kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi thì Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đo Tatxinhi và kế hoạch Rave của Pháp - Mỹ

Chọn A.

Câu 2 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.

Cách giải: 

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật là chế tạo thành công bom nguyên tử. 

Chọn D.

Câu 3 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 54. 

Cách giải: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ”. 

Chọn B.

Câu 4 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 155.

Cách giải: Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơnevơ được kí kết. 

Chọn B.

Câu 5 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 83. 

Cách giải: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo Thanh niên.

Chọn B. 

Câu 6 (TH): 

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 

Cách giải:

A loại và các nước bại trận phải bồi thường chiến phí, mất thuộc địa.

C loại vì chủ nghĩa thực dân còn tồn tại đến thập kỉ cuối của thế kỉ XX.

D loại vì Liên Xô và Mĩ có sự cân bằng về sức mạnh nên trật tự hai cực được thiết lập với 2 phe là TBCN và XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên. 

Chọn B. 

Câu 7 (NB):

Phương pháp: Dựa vào thời gian tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ (SGK Lịch sử 12, trang 178) để chọn đáp án.

Cách giải: Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào ngày 7/2/1965 + thời gian này, Mĩ đang tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.

Chọn B.

Câu 8 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58. 

Cách giải: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. 

Chọn A.

Câu 9 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66.

Cách giải: Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

Chọn C.

Câu 10 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này không phải là điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914).

B chọn vị trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đã đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế. 

Chọn B. 

Câu 11 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 173.

Cách giải: Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.

Chọn D.

Câu 12 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 60 – 61, suy luận.

Cách giải:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập có chủ quyền, nhưng tạm thời để quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, do sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ nên hai chính quyền được thành lập riêng rẽ là Đại Hàn Dân quốc (8/1948) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9/1948).

=> Như vậy, giới tuyến quân sự tạm thời ở vĩ tuyến 38 đã trở thành đường ranh giới giữa hai nhà nước với chế độ chính trị khác nhau, do Mĩ và Liên Xô bảo trợ mỗi bên. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất. 

=> Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. Chọn A.

Câu 13 (NB): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 36. 

Cách giải: Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi là 17 nước được trao trả độc lập.

Chọn D.

Câu 14 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 44.

Cách giải: Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. 

Chọn D.

Câu 15 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.

Cách giải: Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới là tham gia Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946). 

Chọn D.

Câu 16 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải: 

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

D chọn vì khi Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. 

Chọn D.

Câu 17 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, B, C loại vì trong khởi nghĩa từng phần, cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thì hình thức đấu tranh không phong phú.

D chọn vì trong phong trào 1936 – 1939, có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân, bao gồm cả lực lượng trong nước và nhân dân tiến bộ ở Đông Dương. Bên cạnh đó, hình thức đấu tranh phong phú gồm: mít tinh, biểu tình, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí, đấu tranh nghệ trường (đưa người của Đảng vào hoạt động công khai trong các tổ chức chính trị như Viện Dân biểu Hội đồng Kinh tế lí tài Đông Dương, ...).

Chọn D.

Câu 18 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì âm mưu của Mĩ là chia cắt lâu dài nước ta, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam cũng nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B, D loại vì trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, quân Mĩ là lực lượng nòng cốt.

C loại vì trong các chiến lược “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biệt” thì chỉ có quân đội Sài Gòn tham chiến. 

Chọn A.

Câu 19 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì cả ASEAN và EU thành lập đều có điểm chung là hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B loại vì ASEAN ban đầu chỉ có 5 nước thành viên sáng lập.

C loại vì sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo chỉ đúng với ASEAN. 

Chọn A.

Câu 20 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140 – 141. 

Cách giải: 

Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu là Phan Bội Châu.

Chọn C.

Câu 21 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55, suy luận.

Cách giải:

A chọn vì nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là biết tận dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.

B, C loại vì nội dung của các phương án này là nguyên nhân chủ quan.

D loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật mất hết thuộc địa, phải chịu những thiệt hại nặng nề về vật chất và tinh thần. Đồng thời, chịu sự chiếm đóng của quân Mĩ dưới danh nghĩa quân Đồng minh.

Chọn A.

Câu 22 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 195.

Cách giải: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là ở đô thị miền Nam. 

Chọn C.

Câu 23 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121 – 122. 

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vãn khó khăn, thử thách:

- Chính quyền: mới thành lập còn non trẻ, chưa được củng cố lực lượng vũ trang còn yếu.

- Kinh tế: bị tàn phá nặng nề; nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư bản Pháp; các cơ sở công nghiệp còn chưa phục hồi sản xuất; hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt; đời sống nhân dân khó khăn.

- Tài chính: ngân sách nhà nước gần như trống rỗng, Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền Trung Quốc đã mất giá làm cho tài chính nước ta tìm rối loạn. .

- Giáo dục: 90% dân số Việt Nam không biết chữ.

- Giặc ngoại xâm: 

+Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào đóng ở Hà Nội và hầu hết các tỉnh, theo sau là bọn Việt Quốc, Việt Cách hòng cướp chính quyền của ta. 

+Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược. 

=> Những khó khăn trong nước Đảng ta có thể giải quyết nhanh chóng những nạn ngoại xâm là khó khăn lâu dài không thể thanh toán một sớm một chiều. Hơn nữa, khi đất nước càng khó khăn thì việc có giặc ngoại xâm đến là một vấn đề nghiêm trọng, thực lực của đất nước lúc này chưa đủ mạnh về nhiều mặt để đánh chính diện với kẻ thù. Vì thế, giặc ngoại xâm là khó khăn lớn nhất, đưa đất nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. 

Chọn C. 

Câu 24 (TH): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140 – 141, suy luận.

Cách giải:

A loại vì chỉ có 1 bộ phận sĩ phu yêu nước tiến bộ mới đi theo lập trường dân chủ tư sản.

B chọn vì dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam xuất hiện giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản. Đây là điều kiện bên trong cho cuộc vận động 

GPDT theo xu hướng mới ở đầu thế kỉ XX.

C loại và phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác với cuộc bãi công Ba Son tháng 8/1925 và không xuất phát từ tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

D loại vì phải đến cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thì tư sản mới trở thành giai cấp. 

Chọn B.

Câu 25 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A chọn vì phong trào diễn ra trên khắp cả nước và đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng.

B loại và phong trào không kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp. C loại và phong trào diễn ra với mục tiêu chống đế quốc và phong kiến.

D loại và phong trào diễn ra trên khắp cả nước và ở cả thành thị lẫn nông thôn.

Chọn A.

Câu 26 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại và Công hội được thành lập (1920) khi phong trào công nhân Việt Nam vẫn đang trong quá trình tự phát.

B loại vì với cuộc bãi công Ba Son thì phong trào công nhân Việt Nam mới bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác. 

C loại vì khi phong trào vô sản hóa diễn ra thì phong trào công nhân vẫn đang trong quá trình chuyển từ tự phát sang tự giác.

D chọn vì Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) đã đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang tự giác, công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. 

Chọn D.

Câu 27 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 131. 

Cách giải:

Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). 

Chọn C.

Câu 28 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, C loại vì hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản cùng tồn tại song song.

Nếu xét theo sự phát triển tuần tự thì phải là khi 1 khuynh hướng kết thúc thì khuynh hướng khác mới xuất hiện và phát triển => đối với thực tế lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là không đúng.

- Trong giai đoạn 1919 – 1930, trước khi khởi nghĩa Yên Bái thất bại và Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời thì không có khuynh hướng nào trong hai khuynh hướng trên chiếm ưu thế tuyệt đối. 

D chọn vì đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 – 1930 là tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản. Hai khuynh hướng này cũng đấu tranh để giành lấy quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Chọn D.

Câu 29 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì cả hai chiến dịch đều là những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B loại vì nội dung phương án này không đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

C loại vì nội dung phương án này chỉ đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.

D loại vì chiến dịch Hồ Chí Minh có sự kết hợp của cả quần chúng nhân dân (SGK Lịch sử 12, trang 195 – 196). 

Chọn A.

Câu 30 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì tỏng chiến dịch Thượng Lào 1954, chiến thuật mà ta sử dụng là tiến công truy kích địch.

B chọn vì trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, chiến thuật được sử dụng là “du kích chiến, vận động chiến”. 

C loại vì trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, chiến thuật mà ta sử dụng là “đánh điểm diệt viện”.

D loại vì trong chiến dịch Điện Biên Phủ, chiến thuật mà ta sử dụng là vận động chiến, trận địa chiến.

Chọn B. 

Câu 31 (VD):

Phương pháp: Dựa vào diễn biến thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ để phân tích phạm vi tồn tại của hậu phương và xét các phương án được nêu để chọn được đáp án đúng. 

Cách giải:

- Hậu phương trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ bao gồm:

+ Là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.

+ Lòng dân ở vùng địch chiếm đóng.

+ Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

- Phạm vi hậu phương được xây dựng và hình thành trên thực tế trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ:

+ Là vùng tự do, vùng địch tạm chiếm.

+ Là hậu phương bên ngoài nước ta như: hậu phương XHCN gồm Liên Xô, Trung Quốc, Cuba, ... ; hậu phương từ nhân dân tiến bộ trên thế giới,...

=> Hậu phương và tiền tuyến không thể phân biệt rạch ròi chỉ bằng yếu tố không gian. Trong đó, hậu phương có thể biến thành tiền tuyến. Ví dụ như trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Việt Bắc có thể trở thành tiền tuyến khi Pháp tấn công lên Việt Bắc; trong kháng chiến chống Mĩ, hậu phương cũng có thể biến thành tiền tuyến ví dụ như trong 2 lần Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại thì miền Bắc cũng trở thành tiền tuyến; hoặc trong tiền tuyến có thể có cả hậu phương, còn được gọi là tiền phương.

Chọn D.

Câu 32 (VD):

Phương pháp: Dựa vào tình hình thế giới và tình hình của cách mạng nước ta giai đoạn 1939 – 1945 để phân tích. 

Cách giải:

A chọn vì Chiến tranh thế giới đã nổ ra, cần chuyển hướng chỉ đạo và đưa nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu: Nếu không đòi được độc lập dân tộc thì chẳng những dân tộc phải chịu mài kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của đại | bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được. 

Bloại vì bộ phận đại địa chủ là đối tượng của cách mạng.

C loại vì ta đã tiến hành thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để tập hợp rộng rãi các lực lượng từ 1936.

D loại vì Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 không phải để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Chọn A.

Câu 33 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng về đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. 

C chọn vì Cách mạng tháng Tám không phải là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

Chọn C.

Câu 34 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B loại vì tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C chọn vì cả hai tổ chức đều là tổ chức yêu nước cách mạng.

D loại vì chỉ có Việt Nam Quốc dân đảng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Chọn C.

Câu 35 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì việc buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari là thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao.

B chọn vì Hiệp định Pari được kí kết phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. Trong đó: - Quân sự: ta giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

- Chính trị: ta là bên chính nghĩa đấu tranh để bảo vệ độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.

- Ngoại giao: Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pari theo bản dự thảo của ta và công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, rút quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước. 

C, D loại vì Hiệp định Giơnevơ là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam và với Hiệp định này, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương. 

Chọn B.

Câu 36 (TH):

Phương pháp: Nguyên tắc bất biến là đảm bảo độc lập, chủ quyền của quốc gia.

Cách giải: Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là giữ vững độc lập dân tộc. Ta có thể nhân nhượng với kẻ thù các quyền lợi kinh tế, văn hóa, chính trị nhưng phải dựa trên nguyên tắc sự nhân nhượng ấy không vi phạm đến độc lập chủ quyền của dân tộc. Chọn C.

Câu 37 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì phải dựa vào chính mình – nhân tố chủ quan, không thể trông chờ vào lực lượng bên ngoài để giành độc lập. 

B chọn vì trong thời kì kháng chiến chống ngoại xâm cũng như khi hòa bình phát triển đất nước, việc chú trọng đoàn kết quốc tế có thể góp phần giúp Việt Nam vượt qua nhiều khó khăn và có thêm những cơ hội mới để phát triển.

C loại vì yếu tố đoàn kết quốc tế không phải là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Ví dụ như thực tế Cách mạng tháng Tám diễn ra và thành công mà không có sự giúp đỡ từ bên ngoài.

D loại vì việc sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) của Nguyễn Ái Quốc không để lại bài học Việt Nam luôn phải học tập các nước khác. 

Chọn B.

Câu 38 (TH):

Phương pháp: Phân tích tính chất triệt để của phong trào 1930 – 1931 thông quá các nội dung: xác định kẻ thù, phương pháp đấu tranh và vấn đề thành lập chính quyền cách mạng. 

Cách giải:

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở:

- Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp: chống đế quốc và phong kiến.

- Phương pháp đấu tranh: đấu tranh chính trị +vũ trang.

- Thành lập chính quyền – vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng. 

Chọn C.

Câu 39 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 78

Cách giải: Giai cấp nông dân bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

Chọn A.

Câu 40 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã xác định bộ phận trung, tiểu địa chủ cần phải lợi dụng hoặc trung lập vì họ ít nhiều vẫn có tinh thần cách mạng.

B chọn vì nguyện vọng số 1 của của giai cấp nông dân Việt Nam là giành được độc lập dân tộc. C loại vì có hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Việc đề cao giải phóng dân tộc mới chỉ giải quyết 1 mâu thuẫn là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp nên sử dụng cụm từ “giải quyết những mâu thuẫn” là chưa phù hợp. 

D loại vì một trong những hạn chế của Luận cương là chưa nêu vấn đề GPDT lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

Chọn B. 


SỞ GD - ĐT QUẢNG NGÃI

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT


THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LẦN I

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: Lịch sử

Mã đề: 102

MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về lịch sử thế giới từ 1945 - 2000 và lịch sử Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX - 2000.

- Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử thông qua luyện tập các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. 

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

40 câu

8

15

12

5


Câu 1: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”? 

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).

D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).

Câu 2: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước. 

D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 3: Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

A. quan hệ Liên Xô – Mỹ sau chiến tranh. B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.  D. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 5: Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946? 

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 6: Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới? 

A. CHLB Đức.  B. Hoa Kỳ.  C. Nhật Bản.  D. Liên Xô.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch. 

D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 8: Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh về nước.

D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng 

A. trực trị.  B. dân quyền.  C. dân chủ cộng hòa. D. quân chủ lập hiến.

Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là 

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1. 

D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 11: Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược 

A. kinh tế hướng nội.  B. phát triển ngoại thương.

C. phát triển công nghiệp nặng.  D. kinh tế hướng ngoại.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? 

A. Đông Bắc Á. B. Mỹ Latinh.  C. Nam Phi.  D. Đông Nam Á.

Câu 13: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì? 

A. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.

B. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.

C. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

D. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Câu 14: Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là 

A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội. 

C. quản lý kinh tế theo kế hoạch hóa tập trung.

D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 15: Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam? 

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). 

D. Hiệp định Pari về lập lại hòa bình, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ký kết (1973).

Câu 16: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.

B. Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á. 

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á.

Câu 17: Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

B. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới.

C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa. 

D. nguồn chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 18: Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng nào dưới đây? 

A. Vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.

B. Thay đổi chính sách đối ngoại theo hướng mở.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới. 

D. Đề ra chiến lược toàn cầu mới để chống Nga.

Câu 19: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì 

A. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.

B. chính sách chia rẽ của các nước thực dân

C. sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. 

D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực.

Câu 20: Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân? 

A. Làm cho các cơ quan hành chính của cơ sở được hoàn thiện.

B. Hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.

C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu muốn lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù. 

D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 21: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã 

A. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh.  B. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

C. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô – Mĩ.  D. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh. 

Câu 22: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã 

A. xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.

B. góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.

C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới. 

D. góp phần làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 23: Phương hướng tiến công trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm nào giống nhau? 

A. Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.

B. Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.

C. Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở. 

D. Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu với Phan Châu Trinh những năm đầu của thế kỷ XX? 

A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.

C. Chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. 

D. Coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 25: Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam? 

A. Diễn ra mạnh mẽ, trên quy mô rộng lớn. B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn. 

C. Có sự tham gia của đông đảo nông dân. D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

Câu 26: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do 

A. kẻ thù chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.

B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước. 

C. lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.

D. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.

Câu 27: Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều 

A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.

B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.

C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. 

D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.

Câu 28: Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là 

A. Đảng Cộng sản được hoạt động.

B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm.

C. đảm bảo về an ninh quốc gia. 

D. không chấp nhận nằm trong khối liên hiệp của Pháp.

Câu 29: Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là 

A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.

C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.

Câu 30: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì 

A. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để.

B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam.

C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít. 

D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân.

Câu 31: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử? 

A. Được mở ra khi đã có thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao.

B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.

C. Được mở ra khi lực lượng cách mạng có thế và lực áp đảo kẻ thù. 

D. Mỹ và Liên Xô đang đối đầu gay gắt trong các vấn đề quốc tế.

Câu 32: Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam? 

A. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972).

B. Định ước Henxinki được ký kết (1975).

C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972). 

D. Hiệp định Bon được ký kết (1972).

Câu 33: Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây? 

A. Thành lập các đội tự vệ đỏ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.

B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng tham gia.

C. Thực hiện khẩu hiệu chống đế quốc và tay sai phản động. 

D. Tập hợp quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 34: Sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945? 

A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập (tháng 6-1945).

B. Hội nghị Xan Phrancisco (Mỹ, tháng 6-1945). 

C. Hội nghị Psx đam (Đức, tháng 8-1945).

D. Hội nghị Teheran (Iran, tháng 11-1943).

Câu 35: Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm 

A. chống lại chính sách văn hoá phản động của phát xít Nhật và tay sai.

B. chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng chính trị với cách mạng văn hóa. 

C. tập hợp các nhà văn hóa, trí thức vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam. 

D. thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 36: Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự: Rove (1949), Đời Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là 

A. so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường đang có lợi cho Pháp.

B. có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.

C. viện trợ của Mỹ đã chiếm hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương. 

D. thực dân Pháp đang có thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm khác biệt giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó? 

A. Phân hóa và cô lập kẻ thù, tiến lên đánh bại chúng.

B. Đoàn kết dân tộc để thực hiện nhiệm vụ dân tộc.

C. Có chức năng như một chính quyền cách mạng. 

D. Khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.

Câu 38: Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì 

A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

C. so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam. 

D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

Câu 39: Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy 

A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.

C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. 

D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản.

Câu 40: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi 

A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.

B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích.

C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.

D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất. 































HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D

2.B

3.D

4.C

5.B

6.D

7.B

8.B

9.A

10.B

11.D

12.D

13.B

14.A

15.A

16.A

17.A

18.A

19.B

20.B

21.D

22.B

23.C

24.D

25.C

26.C

27.A

28.B

29.C

30.D

31.B

32.A

33.C

34.C

35.A

36.B

37.C

38.A

39.C

40.C


Câu 1 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.

Cách giải: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945), phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. 

Chọn D.

Câu 2 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì trong Cách mạng tháng Tám chưa có lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B chọn vì điểm độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C loại vì trong Cách mạng tháng Tám chỉ có Tổng khởi nghĩa, không có tổng công kích.

D loại vì sau khi Nhật đảo chính Pháp thì thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi nên Đảng chưa phát động Tổng khởi nghĩa.

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 

Cách giải:

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này đều chịu ảnh hưởng từ quyết định của Hội nghị tại Ianta.

D chọn vì những quyết định của Hội nghị tại Ianta không ảnh hưởng đến cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Chọn D.

Câu 4 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 175.

Cách giải: Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965) của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130 – 131, suy luận.

Cách giải: 

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946. 

Chọn B. 

Câu 6 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11. 

Cách giải:

Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Chọn D.

Câu 7 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B chọn vì một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do ta muốn đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C loại vì Điện Biên Phủ không có địa hình thuận lợi cho ta mở chiến dịch. Việc chuẩn bị các điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ gặp nhiều khó khăn, nhất là kéo pháo lên các đồi cao.

D loại và kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp là Hiệp định Giơnevơ.

Chọn B.

Câu 8 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, C loại vì lúc này quân Mĩ chưa tham chiến ở chiến trường Việt Nam.

B chọn vì Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm tận dụng xương máu của người Việt Nam.

D loại vì việc dùng người Việt để đánh người Việt không phải là để tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn. 

Chọn B.

Câu 9 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 80.

Cách giải:

Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng trực trị.

Chọn A.

Câu 10 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 66, suy luận.

Cách giải: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

Chọn B. 

Câu 11 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 29.

Cách giải: Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược kinh tế hướng ngoại.

Chọn D.

Câu 12 (VD):

Phương pháp: Phân tích thời gian diễn ra phong trào giải phóng dân tộc ở các khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Phi và Mĩ Latinh để chọn phương án.

Cách giải:

- Đông Bắc Á: năm 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. - Đông Nam Á: năm 1945, có 3 quốc gia giành độc lập sớm nhất (Inđônêxia, Việt Nam, Lào)

- Đông Phi: sau năm 1960 mới lần lượt giành độc lập.

- Bắc Phi: Phong trào đấu tranh ở Ai Cập (1952) sau đó lập nên nhà nước Cộng hòa Ai Cập (1953). 

+ Đông Nam Á là khu vực có phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai. 

Chọn D.

Câu 13 (TH):

Phương pháp: Chỉ ra yêu cầu lịch sử Việt Nam thời kì này để giải thích lí do khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại. 

Cách giải:

Nội dung của cả 4 phương án đều là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930). Trong đó, nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản là do chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam. - Chưa có đường lối đấu tranh hợp lí: ví dụ hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng còn thiên về ám sát cá 

nhân, chưa có cương lĩnh hoạt động rõ ràng.

- Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo: Giai cấp tư sản Việt Nam non yếu cả về kinh tế và chính trị, dễ thỏa hiệp với thực dân Pháp khi chúng nhượng cho 1 số quyền lợi (còn tư sản mại bản thì là đối tượng của cách mạng).

- Chưa có 1 tổ chức thống nhất đủ sức lãnh đạo đấu tranh. Con đường đấu tranh của nhân dân ta lúc này như người đi trong hầm tối chưa tìm thấy lối ra. Ví dụ: Việt Nam Quốc dân đảng chưa xây dựng được cơ sở trong quần chúng, hoạt động chỉ bó hẹp ở Bắc Kì và lực lượng chủ yếu là dựa vào binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ. 

Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam. 

Chọn B.

Câu 14 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 209.

Cách giải: 

Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. 

Chọn A.

Câu 15 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 197.

Cách giải: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam. Chọn A

Câu 16 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 58, suy luận.

Cách giải: Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chọn A.

Câu 17 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cả Mĩ, Tây Âu và Nhật đều tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế. Ví dụ như áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

B loại vì Nhật và Tây Âu bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.

C loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật mất hết thuộc địa.

D loại vì chỉ có Nhật là nước cho phí phí đầu tư cho quốc phòng thấp còn Mĩ và Tây Âu thì không có điều này. 

Chọn A.

Câu 18 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 64.

Cách giải: Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.

Chọn A.

Câu 19 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì ASEAN ban đầu hợp tác nhằm giúp nhau phát triển kinh tế, văn hóa.

B chọn vì trong thời gian Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, có 2 nước của ASEAN là đồng minh của Mĩ là Thái Lan và Philipin. Do đó, mối quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương trở nên căng thắng. 

C loại vì cho đến hiện nay, các nước trong ASEAN vẫn có sự khác biệt về thể chế chính trị. 

D loại và các nước Đông Nam Á có nhu cầu liên kết để phát triển.

Chọn B.

Câu 20 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122 – 123.

Cách giải:

A loại vì bầu cử Quốc hội là bầu cử những đại biểu chân chính của nhân dân vào cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước.

B chọn vì cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng là làm cho hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.

C loại vì kẻ thù là thực dân Pháp vẫn tiếp tục thực hiện các hoạt động nhằm lật đổ chính quyền cách mạng 

của ta. 

D loại vì lúc này Việt Nam chưa được nước nào trên thế giới công nhận.

Chọn B.

Câu 21 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 59.

Cách giải: Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh ra toàn thế giới.

Chọn D.

Câu 22 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta không xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới. Việc xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới là dựa vào sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở nhiều quốc gia, khu vực trên khắp thế giới.

B chọn vì thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới, góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.

C loại vì lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới đấu tranh trên nhiều phương diện và xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới không phải vì lí do này.

D loại vì xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX còn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta thắng lợi năm 1975.

Chọn B.

Câu 23 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì loại vì địa bàn mà ta tiến công trong chiến dịch Tây Nguyên không phải là địa bàn mà đối phương khó tiếp viện. 

B loại vì nội dung phương án này chỉ phù hợp với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

C chọn vì cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam đều đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở.

D loại vì trong chiến dịch Tây Nguyên ta không tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương. Chọn C.

Câu 24 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì cả Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều hướng đến thiết lập chế độ cộng hòa.

B loại vì Phan Bội Châu không sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.

C loại vì nội dung cầu viện là điểm giống nhau

D chọn vì Phan Bội Châu coi Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất và chủ trương đánh Pháp giành độc lập còn Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào Pháp đánh phong kiến rồi mới đánh Pháp giành độc lập. 

Chọn D.

Câu 25 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vi khởi nghĩa Yên Thế chỉ diễn ra ở vùng Yên Thế (Bắc Giang).

B loại vì nội dung của phương án này chỉ phù hợp với khởi nghĩa Yên Thế.

C chọn vì điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam là có sự tham gia của đông đảo nông dân.

D loại vi khởi nghĩa Yên Thế do Đề Nắm, Đề Thám là những thủ lĩnh xuất thân từ nông dân lãnh đạo.

Chọn C.

Câu 26 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì tay sai của Nhật vẫn chưa đầu hàng.

B loại vì việc bùng nổ Tổng khởi nghĩa trên cả nước không xuất phát từ việc quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.

C chọn vì lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị nên khi có điều kiện khách quan thuận lợi là phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh thì Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước.

D loại vì lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng là sau cao trào kháng Nhật cứu nước được phát động ở Bắc Kì và Trung Kì không phải là lí do Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước. 

Chọn C.

Câu 27 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A chọn vì các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam. Ví dụ” trong giai đoạn 1936 – 1939, do thay đổi của tình hình quốc tế và trong nước, ta chưa nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà đưa ra nhiệm vụ đấu tranh trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Đến khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, nhiệm vụ chống chiến tranh đã không còn phù hợp, ta chuyển hướng đấu tranh sang nêu vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B loại vì nội dung phương án này chỉ đúng với phong trào 1936 - 1939.

C loại và phong trào 1936 – 1939 không sử dụng bạo lực.

D loại vì giai đoạn 1936 – 1939 ta chưa đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu do những thay đổi của tình hình quốc tế và trong nước (SGK Lịch sử 12, trang 99 – 100).

Chọn A.

Câu 28 (TH):

Phương pháp: Nguyên tắc là không vi phạm độc lập, chủ quyền quốc gia.

Cách giải:

Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm. Ta có thể nhân nhượng quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) các quyền lợi nhất định về kinh tế, văn hóa, chính trị nhưng luôn đảm bảo nguyên tắc không không vi phạm độc lập, chủ quyền quốc gia. Điều này có thể thấy rõ là sau khi Pháp bội ước quyết tâm xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa 1 lần nữa với đỉnh điểm là gửi tối hậu thư cho ta ngày 18/12/1946 thì độc lập, chủ quyền quốc gia đã bị đe dọa nghiêm trọng, ta không thể tiếp tục nhận nhượng nữa mà phải đứng lên để chiến đấu. 

Chọn B.

Câu 29 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, D loại vì thiếu đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B loại vì thiếu đấu tranh ngoại giao.

C chọn vì điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) So với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

Chọn C. 

Câu 30 (TH):

Phương pháp: Giải thích tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Từ đó, chọn phương án phù hợp. 

Cách giải: 

Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Biểu hiện: 

- Nhiệm vụ: chống phát xít Nhật và tay sai.

- Lực lượng: quần chúng nhân dân.

- Kết quả: thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

- Hướng phát triển: đi theo con đường XHCN. Xét các phương án ta thấy:

A loại vì vấn đề ruộng đất cho nông dân vẫn chưa được giải quyết. Phải đến giai đoạn 1954 – 1957 thì ở miền Bắc mới tiến hành cải cách ruộng đất và vấn đề ruộng đất cho nông dân ở miền Bắc mới được giải quyết.

B, C loại vì không phù hợp khi nói về tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám.

D chọn vì sau Cách mạng tháng Tám thành công đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân. Nhân dân ta từ thân phận nô lệ đã đứng lên làm chủ đất nước. 

Chọn D.

Câu 31 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì chiến dịch Điện Biên Phủ được mở và giành thắng lợi mới là cơ sở để đi đến đàm phán trên mặt trận ngoại giao.

B chọn vì điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử là giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.

C loại vì nội dung này không đúng với chiến dịch Điện Biên Phủ.

D loại vì điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử là giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.

Chọn B.

Câu 32 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì việc Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972) là nhằm thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc, trong đó có Việt Nam.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này không ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.

Chọn A.

Câu 33 (VD): 

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại vì trong cao trào kháng Nhật ta không thành lập các đội tự vệ đỏ.

B loại và tham gia phong trào 1930 – 1931 chủ yếu là công nhân và nông dân

C chọn vì phong trào 1930 – 1931 nổ ra với khẩu hiệu “đảo đảo đế quốc”, “đả đảo phong kiến” còn cao trào kháng Nhật ta tiến hành chống Nhật và chống tay sai của chúng. 

D loại vì trong phong trào 1930 – 1931 chưa có mặt trận dân tộc thống nhất.

Chọn C. 

Câu 34 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung các phương án này không ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945. 

C chọn vì với quyết định của Hội nghị Postdam (Đức, tháng 8-1945), quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc sẽ có mặt ở Việt Nam để tiến hành giải giáp quân đội Nhật. Điều này tạo điều kiện cho quân Pháp dưới sự giúp đỡ của quân Anh quay trở lại xâm lược nước ta.

Chọn C.

Câu 35 (VDC):

Phương pháp: Liên hệ kiến thức, xem bài viết về Đề cương văn hóa Việt Nam trên báo điện tử của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Cách giải: Để chống lại chính sách văn hoá phản động của Pháp - Nhật và tay sai của chúng, chống lại trào lưu lãng mạn có khuynh hướng cải lương, bi quan, bế tắc, ... năm 1943, Đảng ta đưa ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam do đồng chí Tổng Bí thư Trường Chinh soạn thảo và được thông qua trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương họp ở Võng La (Đông Anh, Phúc Yên) vào tháng 2-1943.

Chọn A.

Câu 36 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại và tương quan lực lượng trên chiến trường không ọc sloiwj cho Pháp khi Pháp đề ra kế hoạch Nava.

C loại vì từ tháng 5/1950 với việc Pháp đề ra kế hoạch Rove, Mĩ mới viện trợ cho Pháp và số tiền viện trợ chưa đạt mức hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương.

D loại vì khi đề ra kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) thì Pháp đã mất quyền chủ động trên chiến trường.

Chọn B.

Câu 37 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó. 

C chọn vì Mặt trận Việt Minh có chức năng như một chính quyền cách mạng. Mặt trận Việt Minh có Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ rõ ràng và được công bố chính thức sau 5 tháng thành lập. 

Chọn C.

Câu 38 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 164 và 190 – 191 để giải thích.

Cách giải: 

Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Cụ thể:

- Sau Hiệp định Giơnevơ, do những chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Ngô Đình Diệm, lực lượng cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. Điều kiện đấu tranh hòa bình không còn, Đảng đã quyết định để nhân dân ta sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm (Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).

- Sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực (Hội nghị lần thứ 21 (7-1973). 

Chọn A.

Câu 39 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì đầu năm 1930 Đảng vừa mới ra đời nên khi xét thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 thì không thể nói cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

B loại vì tư tưởng dân chủ tư sản có ảnh hưởng đến phong trào yêu nước với nhiều hoạt động của văn thân, sĩ phu tiến bộ, tư sản, tiểu tư sản từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930.

C chọn vì giai cấp nông dân không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.

D loại và quần chúng nhân dân tham gia và hưởng ứng các phong trào đấu tranh dưới ngọn cờ phong kiến, sau đó là con đường dân chủ tư sản. 

Chọn C.

Câu 40 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B loại vì căn cứ địa là nơi dễ bị địch bao vây và tấn công. Ví dụ như căn cứ địa Việt Bắc bị Pháp mở các cuộc tấn công.

C chọn vì căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.

Ví dụ: hậu phương không phân biệt được rạch ròi với tiền tuyến về mặt không gian nên ngay cả trong lòng địch, trong vùng địch tạm chiếm ta cũng có hậu phương là lòng dân, sự đấu tranh của nhân dân. Điều này giúp thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của quân địch. 

D loại vì đối với căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 kẻ thù không thực hiện được chính sách bình định, chiếm đất. 

Chọn C. 


SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT SÀO NAM


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021

Môn: Lịch sử

Thời gian làm bài: 50 phút

MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về lịch sử thế giới từ 1945 - 2000 và lịch sử Việt Nam từ 1919 - 1954.

- Rèn luyện các kĩ năng giải thích, phân tích, đánh giá, liên hệ các sự kiện, vấn đề lịch sử thông qua luyện tập các dạng câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao. 

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

40 câu

17

14

8

1

Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự 

nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? 

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. 

B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng. 

C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

D. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. 

Câu 2: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng 

A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.

B. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.

C. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản. 

D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây? 

A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.

B. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.

C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng. 

D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.

Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều 

A. là thuộc địa của Pháp.  B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.  D. giành được độc lập.

Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay? 

A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế. 

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. 

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 6: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Nông dân.  B. Tiểu tư sản. C. Tư sản.  D. Công nhân.

Câu 7: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam? 

A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 

B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.

C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân. 

D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.

Câu 8: Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ 

hai? 

A. Độc quyền về bom nguyên tử. 

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.

C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

Câu 9: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)? 

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.

C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh. 

D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999. 

D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.

Câu 11: Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào? 

A. quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).

B. Khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945).

C. Khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945).

D. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 – 1940).

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 được đánh giá là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vì 

A. bước đầu lâu phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.

B. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

C. đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế. 

Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945 đến cách mạng nước ta? 

A. Cuộc đảo chính đã tạo ra thời cơ chín muồi. 

B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. 

D. Đánh đuổi Phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là 

A. Đảng Dân chủ Đông Dương.  B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.  D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 15: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách mạng vô sản? 

A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. 

D. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 16: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam? 

A. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.

B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về kinh tế và văn hóa giáo dục. 

C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. 

D. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về chính trị và mở rộng quan hệ với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào? 

A. Tài chính.  B. Nạn đói.  C. Nạn dốt.  D. Giặc ngoại xâm.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Đường chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì 

A. ban đầu địch mạnh ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.

B. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta. 

D. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng.

Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945? 

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 

B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương. 

C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng. 

D. Nhật xâm lược Đông Dương.

Câu 20: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954? 

A. Buộc địch bị động phải phân tán lực lượng.

B. Giải phóng đất đai.

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. 

D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.

Câu 21: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng 

Tám năm 1945 là 

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. lật đổ chính quyền cách mạng. 

C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.

D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

Câu 22: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu 

A. phát triển chậm chạp.  B. phát trên nhanh chóng.

C. cơ bản có sự tăng trưởng.  D. cơ bản được phục hồi.

Câu 23: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân nước ta phát triển mạnh mẽ? 

A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.  B. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.

C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện đội ngũ.

Câu 24: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939? 

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dung.

B. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm là chuẩn bị khởi nghĩa. 

D. Giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 25: Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? 

A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỷ XX.

B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. 

D. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.

Câu 26: Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Hiến chương Liên hợp quốc.  B. Trật tự Ianta.

C. Liên hợp quốc.  D. Hội Quốc liên.

Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”? 

A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. 

C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 28: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”? 

A. Xa-lăng.  B. Bô-la-e.  C. Na-va.  D. Rove.

Câu 29: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 

hai là 

A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. được Mĩ viện trợ kinh tế.

C. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ.  D. sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

Câu 30: Su kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện? 

A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.

C. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man-ta Địa Trung Hải. 

D. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 31: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học kỹ thuật nổi bật nào? 

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.  B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay phản lực. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 32: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Chi phí cho quốc phòng thấp. 

B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.

C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 33: Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh có mặt ở Việt Nam là 

A. Pháp, Mỹ, Trung Hoa Dân quốc.  B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.  D. Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 34: Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có 

A. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.

B. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau. 

C. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.

D. trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.

Câu 35: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc? 

A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. 

B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.

C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam. 

D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

Câu 36: Hai mươi năm trước ở nơi này 

Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây

Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu

Non sông gấm vóc có ngày nay

(Hồ Chí Minh – năm 1961)

Hãy xác định địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên. 

A. Võ Nhai (Thái Nguyên).  B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Pác Bó (Cao Bằng).

Câu 37: Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.

B. Đề cao sự hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.

C. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp. 

D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 38: Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là 

A. thực dân Pháp và tay sai.  B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật và tay sai.

Câu 39: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á? 

A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.  B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.  D. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.

Câu 40: Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) là 

A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.  B. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.

C. “Đả đảo để quốc, đã đảo Nam triều”.  D. “Đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai”. 


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.A

3.C

4.C

5.A

6.D

7.A

8.B

9.B

10.B

11.C

12.C

13.A

14.B

15.B

16.C

17.B

18.D

19.A

20.D

21.B

22.D

23.A

24.D

25.B

26.C

27.D

28.C

29.B

30.D

31.D

32.A

33.C

34.A

35.D

36.D

37.C

38.A

39.C

40.A


Câu 1 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án. 

Cách giải:

A loại và công nhân không đại biểu cho quyền lợi dân tộc và khi nếu công nhân là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng thì có thể hiểu là sẽ còn động lực khác (lực lượng khác) tham gia cách mạng và cũng mang sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.

B chọn vì công nhân là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng. 

C loại và công nhân không phải là lực lượng có trình độ cao nhất.

D loại vì nội dung của phương án này chưa phản ánh đầy đủ khi nhận định về giai cấp công nhân. Chọn B.

Câu 2 (VD): 

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì:

- Trong Cương lĩnh nêu rõ: lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, trí thức và tiểu tư sản; còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập => ngoài công nhân và nông dân thì Cương lĩnh đã đánh giá đúng vai trò của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản và khả năng, tinh thần cách mạng ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, phú nông, trung và tiểu địa chủ.

- Trong Luận cương xác định: lực lượng cách mạng chỉ là công nhân và nông dân => hạn chế chưa xác định đúng lực lượng cách mạng. Chưa nhận thấy được vai trò của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, trung, tiểu địa chủ.

B loại vì nội dung của phương án này không phải là hạn chế của Luận cương.

C loại vì trong giai cấp địa chủ chia ra đại địa chỉ là đối tượng của cách mạng và trugn, tiêu địa chỉ là tầng lớp có tinh thần cách mạng.

D loại vì Luận cương đã không đánh giá đúng tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ nhưng nội dung phương án này còn thiếu khi chưa nhắc tới tư sản dân tộc.

Chọn A. 

Câu 3 (TH): 

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 130. 

Cách giải:

- Ngay sau khi kí với ta Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp vẫn tiến hành các hoạt động để chuẩn bị xâm lược nước ta 1 lần nữa. Đỉnh điểm là việc chúng gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. => Nếu lúc này ta tiếp tục nhận nhượng thì ta sẽ mất nước.

- Trong “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” (19/12/1946), Hồ Chủ tịch đã nhấn mạnh “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới”. Nội dung câu nói trên đã lí giải nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946. 

Chọn C.

Câu 4 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 19.

Cách giải: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

Chọn C.

Câu 5 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69. 

Cách giải: Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay. 

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 139 – 140, suy luận.

Cách giải:

- Nông dân là giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam.

- Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có những biến đổi với việc xuất hiện giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản. 

> Giai cấp mới trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là giai cấp công nhân.

Chọn D.

Câu 7 (TH):

Phương pháp: Dựa vào mục tiêu đấu tranh của công nhân giai đoạn này để giải thích.

Cách giải: Dưới sự lãnh đạo của Công hội đỏ, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son bên cạnh mục tiêu kinh tế còn có mục tiêu chính trị (ngăn cản tàu chiến Pháp sang đàn áp cách mạng Trung Quốc), thể hiện phần nào tinh thần quốc tế vô sản. 

Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân. Bước đầu chuyển phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. 

Chọn A.

Câu 8 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì nắm độc quyền về bom nguyên tử mới chỉ phản ánh một phần sức mạnh về quân sự của Mĩ. 

B chọn vì trên cơ sở sức mạnh về kinh tế (là nước tư bản giàu mạnh nhất) và sức mạnh quân sự (là nước có lực lượng quân sự mạnh nhất giới tư bản, độc quyền vũ khí nguyên tử) Mĩ đã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 

C loại vì sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước tư bản đều bị tàn phá nặng nề và phải dựa vào viện trợ của Mĩ để khôi phục kinh tế. 

D loại vì việc trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an không phải là cơ sở để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Chọn B.

Câu 9 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5.

Cách giải: Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh không phải là vấn đề được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945).

Chọn B.

Câu 10 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. 

Cách giải: Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976 đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN. 

Chọn B. 

Câu 11 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì khi quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945) thì thời cơ cách mạng đã không còn.

B loại vì khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945) thì thời cơ chưa chín muồi do Nhật còn mạnh.

C chọn vì khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945) là lúc kẻ thù của ta đã suy yếu nghiêm trọng, thời cơ cách mạng đã chín muồi nên Đảng đã nhanh chóng phát động Tổng khởi nghĩa.

D loại vì khi Nhật vào Đông Dương thì thời cơ cách mạng chưa đến.

Chọn C.

Câu 12 (TH): 

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 đã bước đầu làm phá sán kế hoạch Nava.

B loại vì Hiệp định Giơnevơ được kí kết mới đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

C chọn vì Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 đã đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp. Buộc chúng phải kí kết Hiệp định Giơnevơ và rút quân về nước.

D loại vì từ năm 1950, với sự công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với ta của Trung Quốc, Liên Xô và sau đó là các nước XHCN thì cuộc kháng chiến chống Pháp của ta đã có thêm sự ủng hộ của quốc tế. 

Chọn C.

Câu 13 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp thì Đảng đã xác định thời cơ cách mạng chưa chín muồi.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945 đến cách mạng nước ta.

Chọn A.

Câu 14 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 140.

Cách giải: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là Đảng Lao động Việt Nam.

Chọn B.

Câu 15 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, C loại và các sự kiện này diễn ra sau khi Nguyễn Ái Quốc đã hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách mạng vô sản

D loại vì việc đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin giúp Nguyễn Ái Quốc tin tưởng con đường cách mạng vô sản nhưng mới chỉ dừng lại ở niềm tin của bản thân Người chứ chưa biến thành hành động. Chỉ khi niềm tin ấy được biến thành hành động cụ thể là sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp thì mới đánh dấu Người hoàn toàn tin theo con đường cách mạng vô sản. Đây cũng là mốc đánh dấu sự kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

Chọn B.

Câu 16 (VD): 

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này phản ánh chưa đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

C chọn vì kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Chọn C.

Câu 17 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 123 – 124. 

Cách giải: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn về nạn đói.

Chọn B.

Câu 18 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải: 

A loại vì:

- Ta đánh lâu dài không phải vì bảo toàn lực lượng. Việc bảo toàn lực lượng phải xuất phát từ thực tế địch đánh như thế nào, ta kháng chiến ra sao. Ở trong kháng chiến, để bảo toàn lực lượng là rất khó.

- Trong kháng chiến, bên cạnh việc chờ thời cơ, ta cũng tự tạo ra thời cơ cho mình.

B loại vì khi đề ra đường lối kháng chiến ta không chủ trương đánh lâu dài để chờ sự giúp đỡ từ bên ngoài hay từ các nước XHCN.

C loại vì phải xuất phát từ tình hình thực tế khi so sánh tương quan lực lượng và các phương diện mà địch đánh ta cũng như ta chống địch (kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự, ...) để đề ra chủ trương đánh phù hợp.

D chọn vì ta yếu hơn địch nên cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng tiến lên đánh bại chúng. 

Chọn D.

Câu 19 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 103 – 104, suy luận.

Cách giải: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ thì những điều kiện đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa và mục tiêu đấu tranh là chống chiến tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 cũng không còn phù hợp Đảng chuyển hướng đấu tranh, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Chọn A.

Câu 20 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 147. 

Cách giải: 

Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước không phải là mục tiêu được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954. 

Chọn D.

Câu 21 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này không phải là âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng Tám năm 1945.

B chọn vì các thế lực ngoại xâm đều muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ mới được thành lập. Sau Cách mạng tháng Tám:

- Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: Trung Hoa Dân quốc tiến vào miền Bắc Việt Nam nhằm cướp chính quyền cách 

mạng của ta.

- Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. Lợi dụng tình hình đó, bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp để chống phá cách mạng. 

Chọn B.

Câu 22 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 47. 

Cách giải: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi. 

Chọn D.

Câu 23 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 84. 

Cách giải: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” đã thúc đẩy phong trào công nhân nước ta phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. 

Chọn A. 

Câu 24 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A, B, C loại vì nội dung của các phương án này là điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939. 

D chọn vì giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất là điểm chung trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) và Hội nghị tháng 11/1939.

Chọn D. 

Câu 25 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A, C, D loại vì nội dung của các phương án này là những yếu tố tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

B chọn vì chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. 

Chọn B.

Câu 26 (TH):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 5, suy luận.

Cách giải: Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Liên hợp quốc.

Chọn C.

Câu 27 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A loại vì đến năm 1953, cuộc kháng chiến chống Pháp của ta đã đi đến giai đoạn cuối còn Pháp thì muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng việc đề ra kế hoạch Nava.

B loại vì từ năm 1950, Pháp có sự viện trợ về kinh tế của Mĩ và Pháp muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh nên không thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C loại vì khi ta tiến hành kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 thì Pháp đang muốn đánh nhanh thắng nhanh.

D chọn vì sau thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc thì Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. 

Chọn D.

Câu 28 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 146. 

Cách giải: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), tướng Na-va của Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 

Chọn C.

Câu 29 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 55.

Cách giải: 

Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là được Mĩ viện trợ kinh tế.

Chọn B.

Câu 30 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 62.

Cách giải: Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược chứng minh xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

Chọn D.

Câu 31 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 11.

Cách giải: 

Năm 1957, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật là phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

Chọn D.

Câu 32 (VD):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải:

A chọn vì chỉ có Nhật là nước có chi phí cho quốc phòng thấp do Nhật đã chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mỹ và để Mỹ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

B, C, D loại vì nội dung của các phương án này là điểm giống nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Chọn A.

Câu 33 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 121. 

Cách giải: Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh có mặt ở Việt Nam là quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.

Chọn C.

Câu 34 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A chọn vì sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào bị thực dân Pháp chèn ép, không có nhiều quyền lợi về kinh tế thì sẽ có thái độ tích cực đấu tranh chống Pháp (nông dân, công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc). Ngược lại, giai cấp nào được hướng nhiều quyền lợi kinh tế tư Pháp, có vị trí chính trị cao thì kéo theo ít có (không có tinh thần đấu tranh chống Pháp. 

Như vậy, lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì mỗi giai cấp có quyền lợi kinh tế và vị trí chính trị khác nhau.

B, C, D loại vì thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất phụ thuộc chủ yếu vào việc giai cấp, tầng lớp đó có được quyền lợi kinh tế và chính trị như thế nào. Còn phần nhận thức, khả năng tiếp thu hệ tư tưởng, trình độ của giai cấp, tầng lớp đó chỉ là 1 phần, không phải là | lí do quyết định dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam 

sau Chiến tranh thế gới thứ nhất. 

Chọn A.

Câu 35 (TH):

Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.

Cách giải:

A loại vì một trong những thắng lợi của ta khi kí Hiệp định Sơ bộ là Pháp đã công nhận Việt Nam là 1 quốc gia tự do, tức là lúc này Việt Nam đã không còn bị phân chia thành 3 kì trong 5 kì Đông Dương thuộc Pháp nữa mà đã thống nhất từ Bắc đến Nam. Nếu Pháp không công nhận Việt Nam là quốc gia tự do thì việc Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp không cho thấy sự thắng lợi của ta.

B loại vì trong Hiệp định Sơ bộ, không có điều khoản cụ thể nào khẳng định Pháp công nhận địa vị pháp lí của Việt Nam. Việc công nhận địa vị pháp lí được hiểu thông qua tổng hợp nội dung của tất cả các điều khoản trong Hiệp định Sơ bộ. 

C loại vì Pháp không công nhận nền độc lập của ta.

Chọn D.

Câu 36 (TH):

Phương pháp: Dựa vào thời gian được nêu trong đoạn thơ trên để suy luận.

Cách giải:

- Đoạn thơ được trích trong tác phẩm Hồ Chí Minh năm 1961 và câu thơ đầu đề cập mốc thời gian là 20 năm trước nhắc đến sự kiện năm 1941.

- Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng (5/1941) tại Pác Bó (Cao Bằng). Trong Hội nghị, Đảng ta đã chỉ ra nhiệm vụ, cách thức tiến hành 

khởi nghĩa. 

Địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên là Pắc Bó (Cao Bằng).

Chọn D.

Câu 37 (VDC):

Phương pháp: Phân tích các phương án.

Cách giải: 

A, B, D loại vì nội dung của các phương án này là bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945

C loại vì lúc này ta chưa nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp. Phía từ năm 1950 trở đi thì nước ta mới bắt đầu được Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN lần lượt thiết lập quan hệ ngoại giao.

Chọn C.

Câu 38 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 104. 

Cách giải: Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là đế quốc và tay sai thực dân Pháp và tay sai. 

Chú ý khi giải: Tháng 9/1940, Nhật mới tiến vào Việt Nam.

Chọn A.

Câu 39 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 20.

Cách giải: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan là những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á.

Chọn C.

Câu 40 (NB):

Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 112.

Cách giải: Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) là “Đánh đuổi phát xít Nhật”. 

Chọn A. 



Ngoài Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Các Sở Và Trường Có Đáp Án Và Lời Giải (Bộ 2) – Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Lịch Sử thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Các Sở Và Trường (Bộ 2) là một tài liệu ôn thi đặc biệt được biên soạn dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Bộ đề này bao gồm 5 đề thi thử được lựa chọn từ các sở giáo dục và các trường đáng tin cậy, giúp học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải các bài tập môn Sử, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng này.

Mỗi đề thi trong bộ sách được biên soạn theo cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia. Các câu hỏi trong đề thi tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình Sử, bao gồm lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới và các biến cố quan trọng trong lịch sử nhân loại.

Đặc biệt, bộ đề thi đi kèm với đáp án chi tiết và lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ cách giải quyết từng bài tập. Đáp án và lời giải được trình bày một cách logic, cụ thể và minh bạch, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Sử dụng Bộ 5 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Các Sở Và Trường (Bộ 2) là một cách hiệu quả để học sinh ôn tập và làm quen với cấu trúc, yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia. Tài liệu này giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tăng cường sự tự tin khi đối mặt với kỳ thi quan trọng này.

>>> Bài viết có liên quan

Đề Cương Ôn Thi Đại Học Môn Lý 2022 – Đề Thi Thử Vật Lí 2023
Đề Thi HK2 Toán 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân 12 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)
Đề Thi Học Kì 1 Môn Anh Văn 12 Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Trường THPT Hàn Thuyên Lần 1
Luyện Đề Sử Thi THPT Quốc Gia 2022 (Đề 1) Có Đáp Án Phát Triển Từ Đề Minh Họa
Đề Thi HSG GDCD 12 Trường THPT Quế Võ 1 Năm 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi HK2 Toán 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam Năm Học 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Lý Có Đáp Án & Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Chuyên Lam Sơn (Lần 2)