Docly

Đề thi học kì 1 địa lí 12 tỉnh Quảng Nam 2017-2018 có đáp án

Đề thi học kì 1 địa lí 12 tỉnh Quảng Nam 2017-2018 có đáp án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Địa lí là một môn học quan trọng trong chương trình giáo dục phổ thông, giúp cho các học sinh hiểu về địa hình, khí hậu, tài nguyên và môi trường sống của các vùng miền trên thế giới. Và đối với học sinh lớp 12, kì thi học kì 1 môn địa lí cũng là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của mình. Vì thế, để giúp các bạn học sinh lớp 12 chuẩn bị tốt cho kì thi này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về đề thi học kì 1 địa lí lớp 12 để có thể tự tin làm bài.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018

QUẢNG NAM

Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 12

(Đề có 03 trang)

Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ: 704




Câu 1: Tính chất cơ bản của gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta là

A. nóng ẩm. B. lạnh ẩm. C. nóng khô D. lạnh khô.

Câu 2: Sự phân hóa thiên nhiên giữa phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam của nước ta là do:

A. Sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng của biển.

B. Sự khác nhau về địa hình và thủy văn.

C. Sự khác nhau về nền nhiệt độ và biên độ nhiệt.

D. Mối quan hệ với các lãnh thổ lân cận.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông ngòi của nước ta?

A. Sông Mê Kông. B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thu Bồn.

Câu 4: Đồng bằng sông Hồng của nước ta có đặc điểm là

A. vào mùa khô có sự xâm nhập mặn nhiều. B. bề mặt đồng bằng có kênh rạch chằng chịt.

C. có sự bồi đắp phù sa của sông Mã. D. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần về phía biển.

Câu 5: Sông ngòi nước ta dày đặc, nhiều nước, phù sa và chế độ nước theo mùa do:

A. Hướng nghiêng của địa hình và mưa nhiều.

B. Cấu trúc địa hình đa dạng và thảm thực vật.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và thảm thực vật.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa trên nền địa hình nhiều đồi núi.

Câu 6: Để giảm thiệt hại về người do lũ quét gây ra, biện pháp tốt nhất nước ta cần thực hiện là:

A. Chủ động sống chung với lũ.

B. Xây dựng nhà cửa kiên cố,vững chắc.

C. Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có nguy cơ lũ quét.

D. Khai thác rừng hợp lí đi đôi với đẩy mạnh chế biến gỗ.

Câu 7: Nhận định đúng về phạm vi lãnh thổ nước ta là:

A. Vùng đất và các hải đảo. B. Vùng đất, vùng biển và vùng trời.

C. Vùng đất và vùng biển rộng 1 triệu km2. D. Vùng đất với diện tích 331.212 km2.

Câu 8: Hoạt động của mùa bão ở nước ta thường chậm dần từ

A. Tây sang Đông. B. Bắc vào Nam. C. Đông sang Tây. D. Nam ra Bắc.

Câu 9: Nhờ tiếp giáp biển Đông nên nước ta có:

A. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

C. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật D. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng

Câu 10: Yếu tố nào sau đây thể hiện đặc điểm của địa hình nước ta?

A. Địa hình cao đông - nam, thấp dần xuống tây - bắc.

B. Đồng bằng chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình mang tính ôn đới ẩm gió mùa.

D. Có hướng chạy vòng cung và tây bắc – đông nam.

Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta do nhân tố nào sau đây qui định?

A. Nằm trong vành đai nội chí tuyến Bắc bán cầu.

B. Nằm trong khu vực Châu Á gió mùa.

C. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

D. Địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.


Câu 12: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta?

A. Địa hình ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi. B. Lượng nước từ thượng nguồn đổ về theo mùa.

C. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu. D. Hoạt động của các loại gió mùa.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở khu vực núi nào ở nước ta?

A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam C. Trường Sơn Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 14: Thiên tai mà Biển Đông gây ra cho dải bờ biển Trung Bộ của nước ta là

A. sạt lở núi. B. động đất. C. sạt lở bờ biển. D. lũ ống.

Câu 15: Khu vực đồi núi của nước ta không thuận lợi để phát triển loại hình du lịch

A. nghỉ dưỡng. B. sông nước. C. sinh thái. D. tham quan.

Câu 16: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam được bảo toàn là nhờ:

A. Núi cao phân bố ở phía tây. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. Mặt phía đông giáp biển Đông.

Câu 17: Dãy núi Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều ở vùng núi Đông Bắc nước ta có hướng chạy

A. tây bắc - đông nam. B. vòng cung. C. tây nam - đông bắc. D. bắc - nam.

Câu 18: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ nhất qua thành phần địa hình là

A. đa dạng của địa hình ven biển. B. xâm thực mạnh ở vùng ven biển.

C. xâm thực mạnh ở miền núi. D. hình thành các đồng bằng lớn ở giữa núi.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta vừa giáp Trung Quốc vừa giáp Lào?

A. Hòa Bình B. Sơn La. C. Lai Châu. D. Điện Biên.

Câu 20: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta là

A. Đới rừng xích đạo ẩm gió mùa. B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

C. Đới rừng cận nhiệt đới gió mùa. D. Đới rừng ôn đới ẩm gió mùa.

Câu 21: Cho bảng số liệu về: Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của các địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Lượng bốc hơi (mm)

Cânbằng ẩm (mm)

Hà Nội

1667

989

+ 687

Huế

2868

1000

+ 1868

TP. Hồ Chí Minh

1931

1686

+ 245

Để so sánh lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của ba địa điểm trên, vẽ biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền B. Đường. C. Cột chồng. D. Cột.

Câu 22: Sự đối lập về thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn với Tây Nguyên chủ yếu do tác động của gió mùa và

A. hướng núi vòng cung. B. hướng núi bắc – nam.

C. hướng của các dãy núi. D. hướng núi tây bắc – đông nam.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Tây Bắc của nước ta có các cao nguyên nào sau đây?

A. Sín Chải, Sơn La, Đồng Văn. B. Sín Chải, Sơn La, Hủa Phan.

C. Sín Chải, Sơn La, Di Linh. D. Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.

Câu 24: Ý nghĩa về kinh tế của vị trí địa lý nước ta là

A. tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các nước.

B. nằm trong vành đai nhiệt đới, nhiệt độ cao.

C. giàu tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

D. thuận lợi trong việc chung sống hoà bình với các nước.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về những thế mạnh của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?

A. Thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp.

C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

D. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 26: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ

A. số 7. B. số 10. C. số 8. D. số 9.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm lần lượt của Cần Thơ, Nha Trang, Thanh Hóa ( OC)?

A. 25,9; 26,9; 23,6. B. 23,6; 25,9; 26,9. C. 26,9; 25,9; 23,6. D. 25,9; 23,6; 26,9.

Câu 28: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta có đai cận nhiệt đới bị hạ thấp là do

A. Địa hình núi cao chiếm ưu thế. B. Địa hình thấp dần về phía biển.

C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. D. Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây được coi là biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta?

A. Buôn bán động vật quí hiếm. B. Khai thác rừng đầu nguồn .

C. Bảo vệ tài nguyên đất. D. Ban hành Sách đỏ Việt Nam.

Câu 30: Một trong những đặc điểm cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ở nước ta là

A. khoáng sản chủ yếu là dầu khí. B. núi có hướng chạy tây bắc- đông nam.

C. đồi núi thấp chiếm ưu thế. D. gió mùa đông bắc hoạt động yếu.


----------- HẾT ----------

Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM



ĐÁP ÁN

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: ĐỊA LÍ - LỚP 12


Câu số

Mã đề


704


1

A

16

B

2

C

17

B

3

B

18

C

4

D

19

D

5

D

20

B

6

C

21

C

7

B

22

C

8

B

23

D

9

A

24

A

10

D

25

A

11

A

26

A

12

A

27

C

13

D

28

C

14

C

29

D

15

B

30

C


Trên đây là bài viết về đề thi học kì 1 địa lí lớp 12, với những câu hỏi đa dạng và thử thách, giúp các em học sinh có thể đánh giá và nâng cao kiến thức của mình trong môn địa lí. Việc ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải đề thi là rất quan trọng để các em có thể đạt kết quả tốt trong học kì và các kỳ thi sắp tới. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích và giúp các em có được những thông tin hữu ích.

Đề thi học kì 1 địa lí 12 tỉnh Quảng Nam 2017-2018 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.