Docly

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 12 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bài tập tiếng anh 12 theo chuyên đề có đáp án chi tiết
Đề thi tham khảo THPT quốc gia 2020 môn sinh Liên Trường Nghệ An Lần 1
Tổng hợp bộ đề thi thử Anh THPT QG 2021 Trường Bỉm Sơn lần 1 có đáp án và lời giải chi tiết
Bài tập thể tích khối đa diện hình học không gian lớp 12 – Tài Liệu Toán
Đề thi tham khảo THPT quốc gia 2020 môn sinh Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 2

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: GDCD 12 – ĐỀ 1


Câu 1: Công dân vi phạm pháp luật hình sự phải chấp hành hình phạt theo quyết định của

A. Viện kiểm sát B. tòa án

C. công an D. cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Câu 2: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi B, điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào

A. năng lực làm việc của A và B B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B

C. địa vị của A và B D. độ tuổi của A và B

Câu 3: Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N(đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị T không?

A. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khoẻ lao động và cùng là lao động nữ.

B. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty.

C. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật

D. Cũng được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động và cùng là lao động nữ.

Câu 4: Ông A không chở hàng đến cho người nhận theo thỏa thuận. Vậy ông A vi phạm

A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật.

Câu 5: .Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện rõ nét nhất qua

A. thời gian lao động. B. công việc hợp đồng.

C. việc đối xử với nhau. D. hợp đồng lao động.

Câu 6: Khi vi phạm, chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại, thực hiện trách nhiệm dân sự theo đúng thoả thuận giữa các bên tham gia là vi phạm

A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính.

Câu 7: . Pháp luật là

A. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.

B. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành

C. hệ thống các quy tắc xử sự hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

D. những luật và điều luật cụ thể do người dân nêu ra trong thực tế đời sống.

Câu 8: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm?

A. Thái độ của chủ thể vi phạm.

B. Tính chất,mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi

C. Nhận thức của người vi phạm pháp luật

D. Mức độ gây thiệt hại của hành vi.

Câu 9: hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. trái pháp luật. B. xâm phạm pháp luật.

C. vi phạm pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 10: Buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật là biểu hiện nội dung nào dưới đây của trách nhiệm pháp lí?

A. Đặc trưng. B. Mục đích.

C. Chức năng. D. Vai trò.

Câu 11: . Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong kinh doanh B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 12: Nguyên tắc tôn trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là

A. bình đẳng giữa các dân tộc

B. các bên cùng có lợi

C. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

D. đoàn kết giữa các dân tộc

Câu 13: Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh

A. 40m3

B. dưới 50cm3

C. trên 50cm3

D. 60cm.

Câu 14: Độ tuổi dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên

B. 16 tuổi trở lên

C. Từ đủ 18 tuổi

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên

Câu 15: . Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền

A. dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của mình.

B. tự do ngôn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong quá trình phát triển văn hoá của mình.

C. dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống văn hoá của mình.

D. dùng tiếng phổ thông và giữ gìn các tập tục của mình.

Câu 16: . Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của công dân là

A. ban hành pháp luật.

B. phổ biến pháp luật.

C. thực hiện pháp luật.

D. xây dựng pháp luật.

Câu 17: Các tổ chức cá nhân thực hiện quyền của mình,làm những gì mà pháp luật cho phép là

A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 18: .Tốt nghiệp THPT,đã 18 tuổi, T quyết định bắt đầu sự nghiệp bằng nghề kinh doanh xăng dầu.Theo quy định của pháp luật T có được cấp Giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh không?

A. Không, vì chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.( vốn,bằng cấp liên quan đến ngành, nghề đăng kí kinh doanh)

B. Có nhưng phải có người đại diện hợp pháp.

C. Không vì mới qua tuổi vị thành niên.

D. Có, vì đã đủ tuổi thì bất kì ai cũng có quyền kinh doanh.

Câu 19: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?

A. Đủ 16. B. Đủ 18. C. Đủ 14. D. Đủ 12.

Câu 20: . Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính?

A. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học

B. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người.

C. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước

D. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường.

Câu 21: Vừa tốt nghiệp lớp 12, H xin vào làm việc cho công ty X. Sau khi thỏa thuận về việc kí kết hợp đồng lao động H đã được nhận vào làm việc tại công ty với thời hạn xác định nhưng trong hợp đồng lại không ghi rõ H làm công việc gì. Theo em, trong trường hợp này H nên làm gì?

A. Không chấp nhận và tự bổ sung nội dung công việc vào hợp đồng.

B. Hủy hợp đồng lao động và tìm công việc khác

C. Trao đổi và đề nghị công ty X bổ sung vào quy định này

D. Chấp nhận vào làm việc theo hợp đồng lao động.

Câu 22: . Người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ khi

A. lao động nữ nghỉ thai sản

B. lao động nữ kết hôn

C. lao động nữ có thai

D. doanh nghiệp chấm dứt hoạt động

Câu 23: Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế?

A. Các dân tộc đều được bình đẳng trong vay vốn ngân hàng

B. Các dân tộc đều được hưởng thụ chương trình 135 của nhà nước

C. Những dân tộc ở vùng sâu vùng xa được nhà nước quan tâm hơn trong phát triển kinh tế

D. Chỉ những dân tộc thiểu số ở vùng núi, vùng khó khăn mới được hưởng thụ chương trình 135.

Câu 24: . Các quy tắc xử sự ( việc được làm, việc phải làm, việc không được làm ) thể hiện vấn đề nào của pháp luật?

A. Phương thức tác động. B. Nội dung

C. Nguồn gốc D. Hình thức thể hiện.

Câu 25: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật

A. tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển

B. tôn trọng và tạo điều kiện phát triển

C. bảo vệ và tạo điều kiện phát triển

D. tôn trọng và bảo vệ

Câu 26: Thông qua ông D, Ông A quen biết anh B là cán bộ hải quan. Để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian nên ông A đã đưa hối lộ cho anh B Phát hiện hành vi nhận hối lộ của anh B nên anh T đã yêu cầu anh B phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo. Để mọi chuyện được yên nên anh B đã đồng ý. T đã sử dụng khoản tiền này để đóng viện phí cho mẹ đang điều trị bệnh dài ngày ở bệnh viện. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật?

A. Ông D,ông A, anh B và T

B. Anh B và T

C. Ông D, ông A, anh B

D. Ông A, anh B và T

Câu 27: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được tham gia bầu, ứng cử nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. văn hóa B. xã hội C. kinh tế D. chính trị

Câu 28: Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị xét xử. Điều này thể hiện

A. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

B. công dân đều bị xử lí như nhau.

C. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 29: . Số lượng các dân tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay là

A. 56 B. 55 C. 54 D. 57

Câu 30: Do không đội mũ bảo hiểm khi lái xe nên anh T đã bị thương nhẹ ở đầu do va chạm với anh C đang dừng xe nghe điện thoại giữa đường. Thấy người quen gặp nạn nên Anh N đã vội vã băng qua dãy phân cách để đến nơi xảy ra tai nạn thì bị xe ô tô của ông A bất ngờ lao tới. Vì không thể phanh kịp nên xe ông A đã đâm vào anh N khiến anh N phải đưa đi bệnh viện cấp cứu.Những ai dưới đây vi phạm hành chính?

A. Anh T,anh C, anh N

B. Anh C, ông A

C. Anh T,anh C,anh N,ông A

D. Anh C,anh T,ông A

Câu 31: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là

A. vi phạm pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.

C. xâm phạm pháp luật. D. trái pháp luật.

Câu 32: Đâu là trách nhiệm dân sự?

A. Cấm đảm nhiệm chức vụ

B. Bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần( nếu có)

C. Hoãn hợp đồng.

D. Phạt tiền.

Câu 33: N và H ăn cắp xe máy của ông C . Khi đưa xe đi bán thì bị anh B con của ông A phát hiện. Anh B liền gọi điện cho bạn của mình là anh C đến giúp để lâý lại chiếc xe máy bị mất. Hai bên to tiếng cải vả và xông vào đánh nhau. Thấy H bị đánh gãy tay nên N cầm gậy đập nát xe của bố con anh B.Những ai dưới đây vi phạm dân sự?

A. Anh B và anh C B. Anh N

C. Anh H và anh B D. Anh B

Câu 34: . Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ

A. nuôi con dưới 12 tháng.

B. kết hôn,có thai

C. bỏ việc không lý do

D. nghỉ chế độ thai sản.

Câu 35: . Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật?

A. N đang có ý định lấy trộm xe máy trong bãi gửi xe của nhà trường

B. Anh T do bị tâm thần nên đã đánh người.

C. A 10 tuổi,tuần trước A đã trộm 500 000 đồng của người hàng xóm và bị phát hiện.

D. H 19 tuổi có hành vi cướp túi xách của người đi đường

Câu 36: . M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với anh K (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh K gây thương tích 15%. Hành vi của bạn M thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hành chính.

C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 37: cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là

A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.

Câu 38: . Anh T- chồng chị H tham gia chơi chương trình “ Ai là triệu phú”đạt giải thưởng là 20 triệu đồng.Trong trường hợp này số tiền thưởng đó là:

A. Tài sản của bố mẹ anh T B. Tài sản riêng của anh T

C. Tài sản của chị H D. Tài sản chung của anh T và chị H

Câu 39: . Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn A hoàn thiện đầy đủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ ủy ban. Bạn A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật

B. Áp dụng pháp luật.

C. Thi hành pháp luật

D. Tuân thủ phápluật.

Câu 40: K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. Kvừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh D đi xe máy và em X (15 tuổi) đi xe máy điện theo đúng luật giao thông đường bộ.

Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?

A. K, Q, anh D và em X B. Kvà Q

C. K, Q, anh D D. K, Q và em X


------ HẾT ------

ĐÁP ÁN

1

B

6

C

11

C

16

C

21

C

26

D

31

A

36

C

2

B

7

B

12

A

17

B

22

D

27

D

32

B

37

A

3

C

8

B

13

B

18

A

23

B

28

C

33

B

38

D

4

B

9

C

14

A

19

A

24

B

29

C

34

C

39

C

5

D

10

B

15

A

20

B

25

A

30

A

35

D

40

D


ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: GDCD 12 – ĐỀ 2


Câu 1: Nước ta đã có những bản Hiến pháp nào?

A. 1946;1959;1980;1992;2013 B. 1946;1956;1980;1992;2013.

C. 1945;1955;1985;1992;2013. D. 1940;1950;1980;1992;2013.

Câu 2: Thực hiện chỉ thị của Thủ tướng chính phủ về tháng an toàn giao thông,đội cảnh sát giao thông huyện Gio Linh đã tiến hành kiểm tra giấy tờ của người điều khiển phương tiện trên nhiều tuyến đường.Vậy đội cảnh sát giao thông huyện Gio Linh đã

A. thi hành pháp luật B. sử dụng pháp luật

C. áp dụng pháp luật D. tuân thủ pháp luật

Câu 3: Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, bình đẳng, tích cực B. Tự giác, trách nhiệm, công bằng

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng D. Công bằng, dân chủ, tiến bộ

Câu 4: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền hoàn thiện hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút.Thấy chị gái của mình bị xúc phạm nên Q là em trai chị N đã rủ K chặn đường đánh ông B bị thương nặng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, chị N và ông B và Q B. Ông A, anh V, chị N và ông B

C. Anh V và chị N D. Chị N, anh V,ông B, Q và K

Câu 5: Đâu là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương?

A. Tòa án nhân dân Tỉnh B. Uỷ ban nhân dân Tỉnh

C. Viện kiểm sát nhân dân Tỉnh D. Hội đồng nhân dân Tỉnh

Câu 6: Để tìm việc làm phù hợp, anh T có thể căn cứ vào quyền bình đẳng

A. trong Bộ luật lao động B. trong thực hiện quyền lao động

C. trong giao kết hợp đồng lao động D. trong tuyển dụng lao động

Câu 7: Lê văn D đi vào đường ngược chiều đâm phải anh T đang lưu thông trên đường làm anh T bị chảy máu ở chân và xe có hư hỏng. Vậy D phải chịu trách nhiệm pháp lí như thế nào?

A. Hành chính và dân sự. B. Hành chính và hình sự.

C. Hành chính. D. Hình sự.

Câu 8: “ Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội,Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định”.Được quy định tại

A. điều 37,Hiến pháp 2013. B. điều 27,Hiến pháp 2013.

C. điều 20,Hiến pháp 2013. D. điều 30,Hiến pháp 2013.

Câu 9: Pháp luật quy định người chưa thành niên là người ở độ tuổi nào ?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi B. Dưới 18 tuổi

C. Từ 14 tuổi đến 18 tuổi D. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi

Câu 10: Nguyễn thị M đi từ vùng tâm dịch về nên đã chủ động đến trạm y tế khai báo. Vậy M đã

A. thi hành pháp luật B. áp dụng pháp luật

C. tuân thủ pháp luật D. sử dụng pháp luật

Câu 11: Độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra?

A. 16 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 18 tuổi D. Từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 12: Anh A là cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn anh B nên được sắp xếp vào làm công việc được nhận lương cao hơn anh B,vậy đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Trong thực hiện quyền lao động. B. Trong nhận tiền lương.

C. Trong lao động. D. Trong tìm kiếm việc làm.

Câu 13: Khi biết rõ hành vi tham nhũng của ông T,ông A đã tố giác ông T với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Vậy ông A đã

A. áp dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật

C. thi hành pháp luật D. sử dụng pháp luật

Câu 14: Tốt nghiệp THPT,đã 18 tuổi, T quyết định bắt đầu sự nghiệp bằng nghề kinh doanh xăng dầu.Theo quy định của pháp luật T có được cấp Giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh không?

A. Có, vì đã đủ tuổi thì bất kì ai cũng có quyền kinh doanh.

B. Có nhưng phải có người đại diện hợp pháp.

C. Không, vì chưa đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.( vốn,bằng cấp liên quan đến ngành, nghề đăng kí kinh doanh)

D. Không vì mới qua tuổi vị thành niên.

Câu 15: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. B. không hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

C. trái pháp luật của cá nhân, tổ chức. D. hợp pháp của cá nhân trong xã hội.

Câu 16: Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tài sản B. Nhân thân. C. Tài chính. D. Nhân sự.

Câu 17: Khi vi phạm dân sự,chủ thể vi phạm phải bồi thường thiệt hại và thực hiện đầy đủ

A. nghĩa vụ dân sự như đã thỏa thuận B. nghĩa vụ do mình gây ra

C. trách nhiệm do mình gây ra D. trách nhiệm đã thỏa thuận

Câu 18: Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội,thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra, đó là

A. lỗi cố ý B. lỗi C. cố ý gián tiếp D. phạm tội vô ý

Câu 19: Pháp luật quy định người ở độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên D. Từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 20: Khi nào thì quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế?

A. Sau khi tự nguyện thỏa thuận. B. Từ khi người lao động kí vào hợp đồng

C. Từ khi người lao động làm việc D. Sau khi kí kết hợp đồng lao động

Câu 21: Ông giám đốc D mê giọng hát của cô T nên đã chuyển cô từ phòng hành chính lên làm thư kí riêng. Cô H là một nhân viên dưới quyền biết chuyện nên đã kể lại cho bà C là vợ của ông D nghe. Bà C nói với K(là con rể) gặp T để tìm hiểu sự việc. Không ngờ sau đó K và T nãy sinh tình cảm và tìm mọi cách để sống chung với nhau. Biết chuyện của T với K, anh V chồng của T đã đến cơ quan mắng chửi và sỉ nhục T. Trong trường hợp này những ai dưới đây vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình?

A. Ông D, cô T, bà C và anh K B. Cô T, anh K và anh V

C. Ông D,cô T và anh K D. Ông D, cô T, bà C, anh K và anh V

Câu 22: A không còn tiền để mua quà tặng cho người yêu nhân dịp 20/10 nên đã trộm của hàng xóm 5 triệu đồng. Vậy A vi phạm

A. kỉ luật. B. hình sự. C. dân sự. D. hành chính.

Câu 23: Anh Q lái xe ô tô đi trên đường theo đúng quy định của luật giao thông đường bộ.Xe bất ngờ bị nổ lốp và va quyệt làm cho người đi xe máy bên cạnh bị thương nhẹ ở chân.Trong trường hợp này Anh Q

A. không vi phạm pháp luật vì hành vi không chứa đựng yếu tố lỗi

B. vi phạm pháp luật vì đã không kiểm tra xe trước khi chạy.

C. không vi phạm pháp luật vì đó là tai nạn bất ngờ.

D. vi phạm pháp luật vì đã làm người khác bị thương.

Câu 24: Gia đình ông A lấn chiếm lòng lề đường để kinh doanh tạp hoá, hành vi của gia đình ông A thuộc loại vi phạm nào?

A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hành chính

C. Vi phạm đất đai D. Vi phạm tình làng,nghĩa xóm.

Câu 25: Người sử dụng lao động là doanh nghiệp,cơ quan,tổ chức hoặc cá nhân,nếu là cá nhân thì ít nhất phải

A. Đủ 17 tuổi B. Từ đủ 18 tuổi trở lên

C. Từ đủ 15 tuổi trở lên D. Từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 26: Người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi

B. từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên.

D. đủ 14 tuổi đến 18 tuổi.

Câu 27: Ông A buôn bán hàng giả( tổng giá trị hàng giả là 20 triệu đồng). Ông A phải chịu trách nhiệm

A. kỷ luật. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự.

Câu 28: Trách nhiệm hình sự chỉ được áp dụng đối với chủ thể nào dưới đây?

A. Chủ thể vi phạm pháp luật B. Tội phạm

C. Bị can D. Người b tố cáo

Câu 29: Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty. Trong trường hợp này, giám đốc công ty đã

A. vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ

B. vi phạm trong giao kết hợp đồng lao động.

C. vi phạm quyền tự do làm việc

D. vi phạm quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

Câu 30: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ nào giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ tình cảm B. Quan hệ tài sản

C. Quan hệ nhân thân D. Quan hệ tôn giáo

Câu 31: Người sử dụng lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ khi

A. lao động nữ có thai B. doanh nghiệp chấm dứt hoạt động

C. lao động nữ nghỉ thai sản D. lao động nữ kết hôn

Câu 32: Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác cạnh tranh lành mạnh biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực

  1. đời sống hội. B. lao động. C. hợp tác. D. kinh doanh.

Câu 33: Chị B cho chị N mượn 100 triệu đồng để kinh doanh và giao hẹn 2 năm sau phải trả. Nợ đến hạn phải trả nhưng chị N chưa trả nợ được do việc kinh doanh đổ bể. Chị B nhiều lần đến đòi nợ nhưng không lấy được bèn thuê C đến đe dọa giết con gái chị N,thuê D đến đập vở cửa nhà chị N. Ông H là hàng xóm của chị N thấy D đập phá nhà chị N liền xông vào đánh D gãy tay. Hành vi của người nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chị B, C, ông H B. Chị N,chị B, C,D,ông H

C. Chị B, C và D D. Chị B, chị N

Câu 34: Phát hiện ông B chuyên làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H. Sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố giác, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh ở quán café X để giao tiền, sau đó kể toàn bộ sự việc cho ông V là người bạn thân nghe. Năm ngày sau,trên đường đến điểm hẹn lấy tiền, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này.Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?

A. Ông B và ông V

B. Ông H, anh K, Ông V

C. Ông B, ông H, anh K, anh M, ông V

D. Ông B và ông H

Câu 35: Nội dung nào dưới đây là sai quy định về tài sản giữa vợ và chồng?

A. Tài sản riêng của vợ hoặc chồng phải được chia đôi sau khi ly hôn

B. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng

C. Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung

D. Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo quy định của pháp luật.

Câu 36: Hành vi nào dưới đây là vi phạm hành chính?

A. Buôn bán ma túy B. Tự ý bỏ việc ở cơ quan

C. Cổ vũ đánh bạc D. Sử dụng ma túy

Câu 37: Hành vi nào dưới đây là vi phạm hình sự?

A. Cố ý lây truyền dịch bệnh nguy hiểm B. Tự ý bỏ việc ở cơ quan

C. Sử dụng ma túy D. Đập phá tài sản người khác

Câu 38: Người sử dụng lao động sẽ nhận nam hay nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần?

A. Ưu tiên nhận nam.

B. Ưu tiên nhận nữ

C. Ai dành nhiều thời gian hơn cho công việc thì nhận

D. Ai làm tốt công việc hơn thì nhận

Câu 39: Anh H nhân viên tiếp viên của hãng hàng không X có hành vi cố ý làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người khác thì phải chịu trách nhiệm?

A. hình sự . B. dân sự. C. kỉ luật. D. hành chính .

Câu 40: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua những quan hệ nào?

A. Việc làm, thu nhập. B. Tài sản, nhân thân.

C. Chức vụ, địa vị. D. Tài năng, trí tuệ.



------ HẾT ------

ĐÁP ÁN

1

A

6

B

11

D

16

A

21

B

26

A

31

B

36

D

2

A

7

A

12

A

17

A

22

B

27

B

32

D

37

A

3

C

8

B

13

C

18

A

23

A

28

B

33

A

38

B

4

C

9

A

14

C

19

D

24

B

29

A

34

C

39

A

5

D

10

A

15

A

20

D

25

B

30

C

35

A

40

B



ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: GDCD 12 – ĐỀ 3


Câu 1: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân được hiểu là:

A. Nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau

B. Nhà nước phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc

C. Mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình

D. Đảng và Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số

Câu 2: Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở:

A. Phát triển kinh tế đất nước B. Bảo tồn di sản văn hóa dân tộc

C. Đại đoàn kết toàn dân tộc D. Bình đẳng của công dân trước pháp luật

Câu 3: Lễ hội giỗ tổ Hùng Vương hàng năm ở nước ta là hoạt động nào sau đây:

A. Hoạt động tín ngưỡng B. Hoạt động tập thể C. Hoạt động cộng đồng D. Hoạt động tôn giáo

Câu 4: Việc các dân tộc có quyền bảo tồn ngôn ngữ của dân tộc mình thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực:

A. Kinh tế B. Xã hội C. Văn hóa D. Chính trị

Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa được thể hiện ở:

A. Quyền gìn giữ và phát huy phong tục tập quán B. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử

C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập D. Quyền tự do hoạt động tôn giáo

Câu 6: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc:

A. Đoàn kết giữa các dân tộc B. Bình đẳng

C. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số D. Các bên cùng có lợi

Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo:

A. Thờ cúng đức chúa trời B. Thờ cúng ông bà tổ tiên

C. Thờ cúng anh hùng liệt sỹ D. Thờ cúng ngày tết

Câu 8: Hãy tìm câu phát biểu sai trong các câu sau:

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, khi hoạt động phải đóng thuế hàng năm.

B. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

C. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:

A. Các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình

B. Các tôn giáo được nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động và ảnh hưởng của mình

C. Nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo

D. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật

Câu 10: Tình huống: Nhân ngày rằm, anh A cùng anh B đi chùa. Khi biết anh A không theo đạo nào cả, anh B đã nói rằng: “Mỗi người đều phải theo một tôn giáo chứ”. Trong trường hợp trên, nếu là anh A, em sẽ giải thích như thế nào cho phù hợp và đúng theo quy định của pháp luật nước ta?

A. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

B. Mọi người có quyền tự do làm điều mình mong muốn.

C. Mọi người dân đều có quyền tự do vào các cơ sở thờ tự tôn giáo.

D. Mọi người có quyền tham gia tất cả các hoạt động trong và ngoài nước.

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở:

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập B. Quyền dùng tiếng nói và chữ viết của mình

C. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử D. Quyền gìn giữ và phát huy phong tục tập quán

Câu 12: Hãy tìm phát biểu sai trong các câu sau:

A. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo có quyền bỏ để theo tín ngưỡng tôn giáo khác

B. Công dân có quyền không theo bất cứ tôn giáo nào

C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo chỉ hoạt động theo quy định riêng của tín ngưỡng tôn giáo đó.

D. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật

Câu 13: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức:

A. Dân chủ đại nghị B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp

C. Dân chủ tập trung D. Bầu cử phổ thông đầu phiếu

Câu 14: Ý kiến nào sau đây không đúng quy định của pháp luật nước ta về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo lớn sẽ được quyền đóng góp nhiều ý kiến về các vấn đề trọng đại của đất nước.

B. Các tôn giáo có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

C. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

D. Các cơ sở thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

Câu 15: Pháp luật quy định người ứng cử đại biểu quốc hội thì không phân biệt người dân tộc đa số hay thiểu số. Điều này thể hiện:

A. Bình đẳng về pháp luật B. Bình đẳng về chính trị C. Bình đẳng về văn hóa D. Bình đẳng về xã hội

Câu 16: Việc nhà nước chăm lo đến đời sống cho các dân tộc ít người thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực:

A. Xã hội B. Kinh tế C. Văn hóa D. Chính trị

Câu 17: Dấu hiệu để phân bit sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là:

A. Nguồn gốc B. Nghi lễ C. Hậu quả xấu để lại D. Niềm tin

Câu 18: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở:

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội B. Phong tục, tập quán của địa phương

C. Quy ước, hương ước của làng xã D. Truyền thống của dân tộc

Câu 19: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Buôn thần bán thánh B. Kính chúa yêu nước C. Tốt đời đẹp đạo D. Đạo pháp dân tộc

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Không ăn trứng trước khi đi thi B. Thắp hương thờ cúng tổ tiên

C. Xem bói D. Xem tuổi kết hôn

------ HẾT ------




Ngoài Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Công Dân Lớp 12 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 là tài liệu quan trọng dành cho học sinh lớp 12 để ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì môn Công Dân. Bộ đề này được biên soạn dựa trên nội dung và yêu cầu kiểm tra của chương trình học chính thức và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 bao gồm một tập hợp các câu hỏi trắc nghiệm, được chia thành các phần tương ứng với các chủ đề quan trọng trong môn Công Dân như quyền và nghĩa vụ công dân, chính trị và hệ thống chính trị Việt Nam, kinh tế và phát triển bền vững, văn hóa và xã hội, quốc phòng và an ninh, v.v.

Mỗi bộ đề đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá năng lực của mình. Đáp án chi tiết cung cấp giải thích và lời giải một cách rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và quy định trong môn Công Dân.

Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 sẽ giúp học sinh ôn tập kiến thức, làm quen với cấu trúc đề thi trắc nghiệm và rèn luyện kỹ năng làm bài trong môn Công Dân. Việc tham gia làm các bài tập trong bộ đề sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện tư duy logic và phân tích, nâng cao khả năng giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực công dân.

Nếu bạn là học sinh lớp 12 đang chuẩn bị cho kỳ thi học kì môn Công Dân, Bộ Đề Trắc Nghiệm Công Dân 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức của bạn. Hãy sử dụng bộ đề này để ôn tập một cách hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì môn Công Dân của bạn.

>>> Bài viết liên quan:

Tuyển chọn 10 đề thi thử Thptqg môn toán 2020 Tập 1 kèm lời giải chi tiết
Đề sinh THPT quốc gia 2020 trường Nguyễn Viết Xuân lần 3 | Đề thi thử kèm lời giải chi tiết
Đề thi thử Thpt quốc gia 2020 môn Anh Trường Đội Cấn Lần 1 có đáp án chi tiết
10 Đề địa Thpt quốc gia 2020 | Đề thi thử Tập 2 có đáp án chi tiết
Đề thi thử đại học môn sinh có đáp án 2019-2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 2
290 bài tập trắc nghiệm toán 12 chương 1 có đáp án và lời giải chi tiết
10 đề địa Thpt quốc gia 2020 (đề thi thử) Tập 1 – Có đáp án và lời giải chi tiết
Đề thi thử Thpt Quốc gia 2022 môn toán chuyên Quang Trung có lời giải chi tiết lần 1
40 câu hỏi trắc nghiệm bài tập về tiệm cận của đồ thị hàm số
Đề thi thử đại học môn sinh có đáp án 2020 Trường Ngô Gia Tự Lần 1