Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Cánh Diều Có Đáp Án – Lớp 2 Cánh Diều
Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Cánh Diều Có Đáp Án – Lớp 2 Cánh Diều được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Đề thi toán lớp 2 học kì 1 là một trong những bước quan trọng trong hành trình học tập của các em học sinh. Với từ khoá “Lớp 2 Cánh Diều”, đề thi này hứa hẹn mang đến những thử thách thú vị và cơ hội để các em có thể thể hiện những kiến thức và kỹ năng toán học đã học trong suốt thời gian qua.
Cánh diều là biểu tượng của sự bay cao, tự do và niềm vui trẻ thơ. Giống như cánh diều, việc học toán cũng mang lại cho chúng ta những khám phá mới, đưa ta đến những không gian tri thức đầy màu sắc. Đề thi toán lớp 2 học kì 1 Cánh Diều sẽ là cánh cửa mở ra cho các em những thử thách mới, nhưng cũng là cơ hội để các em thể hiện khả năng và tiến bộ trong môn học quan trọng này.
Các em học sinh lớp 2 sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức toán học vào các bài toán thực tế, từ những phép tính đơn giản cho đến các bài toán vận dụng đòi hỏi sự sáng tạo và logic. Đề thi này không chỉ đo lường kiến thức mà còn khuyến khích các em phát triển tư duy, khả năng giải quyết vấn đề và cải thiện kỹ năng toán học của mình.
Với đáp án đi kèm, các em sẽ có cơ hội tự đánh giá, hiểu rõ hơn về những sai sót và điểm mạnh của mình. Qua đó, các em có thể rút kinh nghiệm và chuẩn bị tốt hơn cho những kỳ thi và thử thách tiếp theo.
Hãy cùng nhìn nhận đề thi toán lớp 2 học kì 1 Cánh Diều như một cơ hội để thể hiện sự sáng tạo và khám phá, một cánh cửa đưa chúng ta đến với những trang sách, bài toán và kiến thức thú vị. Chúc các em học sinh lớp 2 Cánh Diều tự tin và thành công trong bài thi này, và tiếp tục bay cao trên con đường học tập của mình!
Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - Năm học 2021 - 2022
Môn Toán - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ………………………………….......................................……Lớp 2 …….......…
Trường: Tiểu học ....................
Điểm
|
Lời nhận xét của giáo viên …………………………………………………………………………………….......................................……. …………………………………………………………………………………………......................................... ………………………………………………………………………………………........................................…. ……………………………………………………………………………………........................................……. |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Số 67 gồm:(M1- 0,5đ)
A. 6 và 7 B. 6 chục và 7 đơn vị
C. 7 chục và 6 đơn vị D. 60 chục và 7 đơn vị
Câu 2. Số liền sau của số 99 là: (M1- 0,5đ)
A.97 B. 98 C. 100 D. 96
Câu 3. Các số 28; 46; 37; 52 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: (M1-0,5đ)
A. 46; 37; 52; 28 B. 52; 46; 37; 28
C. 28; 37; 46; 52 D. 52; 37; 46; 28
Câu 4. Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: (M1-0,5 đ)
A. Số hạng B. Hiệu C. Số trừ D. Số bị trừ
Câu 5. Người ta dùng đơn vị đo nào chỉ mức độ nặng hay nhẹ của các vật? (M1-0,5đ)
A. Lít B. Xăng-ti-mét C. Ki-lô-gam D. Không có
Câu 6. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. (M1-0,5 đ)
Câu 7. Chiều dài của cái giường em nằm ước chừng là: (M2- 0,5đ)
A. 50 cm B. 2 m C. 2 cm D. 10 dm
Câu 8. Hình vẽ bên có ba điểm nào thẳng hàng ? (M2-0,5đ) A
B. Ba điểm A, B, D
B
C
D
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Đặt tính rồi tính: (M1-2đ)
a, 35 + 26 b, 47 + 38 c, 73 - 24 d, 100 - 36
…………… …………. …………… ………….
…………… …………. …………… ………....
…………… ………….. …………… ………….
Câu 10. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 7 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng? (M2-1,5đ)
Bài giải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
Câu 11. Bạn Nga có 31 quả cam và có nhiều hơn bạn Hoa 8 quả cam. Hỏi bạn Hoa có bao nhiêu quả cam ?(M3-2đ)
Bài giải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 12. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. (M2-0,5đ)
Bài giải
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I . TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1 0,5đ |
Câu 2 0,5đ |
Câu 3 0,5đ |
Câu 4 0,5đ |
Câu 5 0,5đ |
Câu 6 0,5đ |
Câu 7 0,5đ |
Câu 8 0,5đ |
B |
C |
B |
D |
C |
Nối |
B |
A |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9. ( 2đ)Mỗi bài đặt tính đúng được 0,25 đ, tính đúng kết quả được 0,25 đ. Điểm toàn bài 2 điểm.
35 47 73 100
+ 26 +38 - 24 - 36
61 85 49 64
Câu 10. ( 1,5đ) Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:
45 + 7 = 52(quả bóng)
Đáp số: 52 quả bóng
Câu 11.(2đ)
Bài giải
Số quả cam của bạn Hoa là: (0,5 điểm)
31 – 8 = 23 ( quả ) (1 điểm)
Đáp số: 23 quả cam (0,5 điểm).
Câu 12.(0,5đ) HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Viết tên 2 điểm, nêu độ dài đoạn thẳng đó.
TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………. Họ & tên HS: ……..…………………….. Lớp: ………………… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TOÁN LỚP 2 ( Thời gian 40 phút) Ngày kiểm tra: ……tháng … năm 202… |
|
Điểm |
Lời nhận xét của giáo viên
|
Câu 1: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số lớn nhất trong dãy số: 66; 67; 68; 69 là số.
A. 68 B. 67
C. 69 D. 66.
Câu 2: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 88; 91; 90; 89
A. 91; 90; 89; 88 B. 91; 90; 88; 89
C. 88; 89; 91; 90 D. 88; 89; 90; 91
Câu 3: (M2-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
41 + 19 = 60 19 được gọi là …………
A. Số bị trừ B. Số trừ
C. Tổng D. Số hạng
Câu 4: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tổng của 35 và 55 là:
A. 59 B. 90
C. 11 D.100.
Câu 5: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hiệu của 63 và 28 là:
A. 38 B. 37
C. 36 D.35
Câu 6: (M3-1 điểm) Hình bên có mấy hình tứ giác?
A. 1 B. 3 C. 2 D.4
|
|
Câu 7: (M2-1 điểm) Hình bên có mấy hình tam giác
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 3 B. 5
C. 2 D. 4
Câu 8: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tính 63 ℓ– 35 ℓ = ............................
A. 28 B. 26 ℓ
C. 27 ℓ D.28 ℓ
Câu 9: (M1-0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tính 19 kg + 25 kg =...........................
A. 45 B. 44
C. 44 kg D.45kg
Câu 10: (M3-1 điểm) Nam có 38 viên bi. Rô bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 70 B. 71
C. 72 D.62
----------Hết---------
UBND HUYỆN ……………………. TRƯỜNG TH ………………………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NH:2021-2022 Môn: Toán, lớp 2 – Thời gian: 40 phút |
Câu 1: [NB] Số 56 được đọc là :
A. Năm mươi sáu
B. Năm sáu
C. Năm mười sáu
Câu 2: [NB] Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 34 …..43
A. >
B. <
C. =
Câu 3: [TH] Trong phép tính: 56 - 16 = 40, số 16 được gọi là ………
A. Số bị trừ
B. Số trừ
C. Số hạng
D. Hiệu
Câu 4: [TH] Hình dưới có bao nhiêu tứ giác?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 5: [TH] Cái bảng con của em dài khoảng:
A. 30dm
B. 30cm
C. 30l
D. 30kg
Câu 6: [TH] Hiệu của 43 và 28 là:
A. 38
B. 31
C. 25
D. 15
Câu 7: [TH] Tính 79 - 25 =...........................
A. 64
B. 44
C. 54
D. 45
Câu 8: [TH] Tính 43 + 48 = ............................
A. 71
B. 81
C. 19
D. 91
Câu 9: [TH] Tổng của 35 và 55 là:
A. 20
B. 90
C. 80
D. 100.
Câu 10: [VD] Lan có 28 bông hoa, Huệ có nhiều hơn Lan 7 bông hoa. Huệ có bao nhiêu bông hoa?
A. 25
B. 14
C. 35
D. 55
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - Năm học 2021 - 2022
Môn Toán - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ………………………………….......................................……Lớp 2 …….......…
Trường: Tiểu học ....................
Điểm
|
Lời nhận xét của giáo viên …………………………………………………………………………………….......................................……. …………………………………………………………………………………………......................................... ………………………………………………………………………………………........................................…. ……………………………………………………………………………………........................................……. |
Hãy khoanh vào trước chữ cái cho đáp án đúng nhất và hoàn thành các bài tập.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Đề xi mét viết tăt là : (M1 - 0.5đ)
a.cm b.mc c dm d.md
Câu 2 Tổng của 8 và 5 có kết quả là: (M1 – 0.5 đ)
a.3 b.13 c 10 d.0
Câu 3 Hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng. (M2 – 0.5 đ)
a.3 đoạn b 4 đoạn c 5 đoạn d.6 đoạn
Câu 4. Số 67 gồm: (M1- 0,5đ)
a. 6 và 7 b. 6 chục và 7 đơn vị
c. 7 chục và 6 đơn vị d. . 60 chục và 7 đơn vị
Câu 5. Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 56 gọi là: (M1-0,5 đ)
a. Số hạng b. Hiệu c. Số trừ d. Số bị trừ
Câu 6. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. (M1-0,5 đ)
II. TỰ LUẬN
Câu 7. Tính hai bước (M2 1đ )
25 + 28 - 3 7 =………….=
Câu 8. Điền dấu >,<= ( M2 – 1đ)
5dm 7cm ………26 cm + 38cm
……. …….. ………
Câu 9. Đặt tính rồi tính : (M2 2đ)
18 + 27 43+ 19 61- 33 54 - 38
Câu 10.. Buổi sáng cửa hàng bán được 45 quả bóng, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 7 quả. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu quả bóng? (M3 -1,5đ)
Câu 11. Một đường gấp khúc ABCD có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là : AB= 14 CM; BC = 15CM và CD = 17 cm. Tính độ dài đường gấp khúc trên? (M3 – 1,5 đ)
Ngoài Đề Thi Toán Lớp 2 Học Kì 1 Cánh Diều Có Đáp Án – Lớp 2 Cánh Diều thì các đề thi trong chương trình lớp 2 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề thi toán lớp 2 học kì 1 Cánh Diều đã kết thúc và chúng ta đã cùng nhau vượt qua những thử thách toán học đầy hứa hẹn. Đề thi này đã đem lại những cảm xúc thú vị, sự phấn khởi và cũng là cơ hội để chúng ta chứng minh khả năng và tiến bộ trong môn toán.
Nhìn lại quá trình chuẩn bị và làm bài, chúng ta đã trải qua những buổi học, thảo luận, và rèn luyện kiến thức toán học. Chúng ta đã học cách giải các bài toán, phát triển tư duy logic, khám phá những mẫu tự nhiên trong số học. Đề thi Cánh Diều không chỉ là một bài kiểm tra, mà còn là một cơ hội để chúng ta thể hiện khả năng sáng tạo và mở rộng kiến thức của mình.
Có đáp án đi kèm, chúng ta sẽ có cơ hội tự đánh giá, nhận biết những sai sót và tiến bộ của mình. Đáp án sẽ là nguồn thông tin quý giá để chúng ta nắm bắt những khía cạnh chưa hiểu, điều chỉnh phương pháp giải quyết và nâng cao kỹ năng toán học của mình trong tương lai.
Dù kết quả cuối cùng là gì, quan trọng hơn hết là chúng ta đã tận hưởng quá trình học tập và thể hiện sự cống hiến của mình. Cánh Diều đã đưa chúng ta bay cao và tự tin hơn trong việc đối mặt với các thử thách toán học khác. Đề thi này không chỉ là một điểm số, mà còn là những kỷ niệm và bài học quý giá để chúng ta tiếp tục phát triển và trưởng thành.
Cùng nhìn về phía trước, có rất nhiều trang sách toán học, bài toán thú vị và kiến thức đang chờ đợi chúng ta. Cánh Diều đã mở ra một cánh cửa, và bây giờ chúng ta có thể tiếp tục hành trình trên con đường học tập, với lòng đam mê và sự quyết tâm.
Xem thêm