Docly

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 8: Nhiễm Sắc Thể Là Gì Sinh 9 Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

10 Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án
20 Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Sinh Học 9

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 8: Nhiễm Sắc Thể Là Gì Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 9 BÀI 8:

NHIỄM SẮC THỂ

Câu 1: NST là cấu trúc có ở

A. Bên ngoài tế bào B. Trong các bào quan

C. Trong nhân tế bào D. Trên màng tế bào

Câu 2: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn co ngắn lại D. Luôn luôn duỗi ra

Câu 3: Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng

A. Đơn B. Kép C. Đơn bội D. Lưỡng bội

Câu 4: Tính chất đặc trưng của NST là gì?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượng và hình thái xác định)

D. Cả A và B đúng

Câu 5: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau

A. Hợp tử có bộ NST lưỡng bội B. Tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội

C. Giao tử có bộ NST lưỡng bội D. Trong thụ tinh, các giao tử có bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n)

Câu 6: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. Số lượng, hình dạng, cấu trúc NST. B. Số lượng, hình thái NST.

C. Số lượng, cấu trúc NST. D. Số lượng không đổi.

Câu 7: Chọn câu đúng trong số các câu sau

1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.

3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.

4. NST là sợi ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

Số phương án đúng là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 8: Bộ NST đơn bội chỉ chứa

A. Một NST B. Một NST của mỗi cặp tương đồng

C. Hai NST D. Hai NST của mỗi cặp tương đồng

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.

C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit dính nhau tại tâm động.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 10: Thành phần hoá học của NST bao gồm

A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN

C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ

Câu 11: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là

A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất D. Co, duỗi trong phân bào

Câu 12: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là

A. 0,2 đến 2 micromet B. 2 đến 20 micromet

C. 0,5 đến 20 micromet D. 0,5 đến 50 micromet

Câu 13: NST thường tồn tại thành từng chiếc trong tế bào nào?

A. Hợp tử B. Tế bào sinh dưỡng

C. Tế bào sinh dục sơ khai D. Giao tử

Câu 14: Cặp NST tương đồng là

A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.

B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

Câu 15: NST có hình thái và kích thước như thế nào?

A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ

B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình quạt, hình que, hình chữ V

C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài

D. Cả A và B


ĐÁP ÁN


1

C

4

C

7

B

10

C

13

D

2

B

5

C

8

B

11

B

14

A

3

A

6

A

9

A

12

A

15

D




Ngoài Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 8: Nhiễm Sắc Thể Là Gì Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể là một bài tập giáo dục về di truyền trong môn Sinh học lớp 9. Bài tập này tập trung vào khái niệm về nhiễm sắc thể, một hiện tượng di truyền đặc biệt liên quan đến các biến đổi trong cấu trúc và số lượng các sắc thể.

Trong bài tập này, bạn sẽ gặp các câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn liên quan đến nhiễm sắc thể. Các câu hỏi có thể xoay quanh các khái niệm cơ bản như loại nhiễm sắc thể, nguyên nhân gây nhiễm sắc thể, các hiện tượng nhiễm sắc thể trong các loài và tác động của nhiễm sắc thể lên di truyền và phát triển.

Đáp án được cung cấp để bạn có thể kiểm tra và đối chiếu kết quả của mình. Bằng cách làm bài tập và kiểm tra đáp án, bạn có thể tự đánh giá mức độ hiểu biết và sẵn sàng cho các kiểm tra và bài kiểm tra thực tế.

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Lịch Sử 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 9 Môn Sử THCS Trung Thành 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Bát Tràng 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Đề Thi Chuyên Sử Vào 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1