Docly

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 7: Bài Tập Chương I Năm Học 2023 Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

20 Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Lịch Sử 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1

Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 7: Bài Tập Chương I Năm Học 2023 Có Đáp Án – Sinh Học 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 9 BÀI 7:

BÀI TẬP CHƯƠNG I

Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?

A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.

C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được

D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.

Câu 2: Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có

A. 4 kiểu hình khác nhau.

B. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

C. Các biến dị tổ hợp.

D. Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội: 1 lặn.

Câu 3: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?

A. 1 lông ngắn : 1 lông dài. B. Toàn lông dài.

C. 3 lông ngắn : 1 lông dài. D. Toàn lông ngắn.

Câu 4: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì

A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.

B. Cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

C. Gen trội không át chế được gen lặn.

D. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.

Câu 5: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành

1. Lai phân tích;

2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa;

3. Tự thụ phấn.

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.

Câu 6: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2

Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào?

A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa.

Câu 8: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?

A. Bố mẹ phải thuần chủng.

B. Số lượng cá thể con lai phải lớn.

C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?

A. Trội hoàn toàn. B. Phân li độc lập.

C. Phân li. D. Trội không hoàn toàn.

Câu 10: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn. B. 100% trung gian.

C. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. D. 3 trội : 1 lặn.

Câu 11: Biến dị tổ hợp được xảy ra theo cơ chế nào?

A. Do trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên nhiều loại tổ hợp về kiểu gen

B. Do trong giảm phân, các gen không phân li đồng đều về các giao tử

C. Do trong quá trình giảm phân, các cặp gen tương ứng phân li độc lập, tổ hợp tự do tạo ra những loại giao tử khác nhau

D. Cả A và C

Câu 12: Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F2 như thế nào?

A. Tỷ lệ của kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó

B. Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng là 3: 1

C. Xuất hiện các biến dị tổ hợp

D. Có 4 loại kiểu hình khác nhau

Câu 13: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).

Câu 14: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng

B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn

C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4

D. Phải có nhiều cá thể lai F1

Câu 15: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp?

1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ : 1 bình thường.

2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao : 50% thân thấp.

3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng : 75% mắt đỏ

A. 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2.


ĐÁP ÁN


1

B

4

A

7

B

10

C

13

D

2

B

5

C

8

D

11

D

14

A

3

C

6

C

9

D

12

A

15

C



Ngoài Trắc Nghiệm Sinh 9 Bài 7: Bài Tập Chương I Năm Học 2023 Có Đáp Án – Sinh Học 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 7: Bài tập chương I là một bài tập trắc nghiệm trong môn Sinh học lớp 9. Bài tập này tập trung vào nội dung chương I của môn học, bao gồm các khái niệm và kiến thức cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu sinh học.

Trong bài tập này, bạn sẽ gặp các câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn liên quan đến chương I. Các câu hỏi có thể xoay quanh các khái niệm như cấu trúc của tế bào, chức năng của các bộ phận trong tế bào, quá trình tổng hợp và tiêu hóa chất, và một số khái niệm cơ bản khác trong lĩnh vực Sinh học.

Đáp án chính xác được cung cấp để bạn có thể tự kiểm tra và đối chiếu kết quả của mình. Bằng cách làm bài tập và kiểm tra đáp án, bạn có thể tự đánh giá mức độ hiểu biết và sẵn sàng cho các bài kiểm tra và kỳ thi thực tế.

>>> Bài viết có liên quan:

Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 9 Môn Sử THCS Trung Thành 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 THCS Bát Tràng 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9
Đề Thi Chuyên Sử Vào 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1
Đề Thi Chuyên Sử Vào 10 Sở GD Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 2
Đề Thi HSG Sử 9 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Đề Số 1