Docly

Toán lớp 4 trang 169 – Ôn tập phép tính với phân số

Bài tập trang toán lớp 4 trang 169: Ôn tập các phép tính với phân số (tiếp theo) được giải đáp cùng với lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập SGK, giúp các em học sinh củng cố kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, quy đồng phân số, toán nhanh và toán có lời văn. Đây là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 4 trong quá trình ôn tập Toán. Hãy cùng tham khảo chi tiết nhé.

Với những hướng dẫn chi tiết từ Trangtailieu.com thì các em có thể nắm chắc kiến thức học tập và hoàn thành tốt các dạng toán có liên quan. Từ đó giành được số điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

toán lớp 4 trang 169

Giải toán lớp 4 trang 169 – Câu 1

Tính bằng hai cách:

a)\left( \dfrac{6}{11}+ \dfrac{5}{11} \right) \times \dfrac{3}{7};

b) \dfrac{3}{5} \times \dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{9};

c) \left( \dfrac{6}{7} - \dfrac{4}{7} \right) : \dfrac{2}{5};

d) \dfrac{8}{15} : \dfrac{2}{11} + \dfrac{7}{15} : \dfrac{2}{11}

Đáp án:

Các em tính như sau:

a) Cách 1:\left(\dfrac{6}{11}+\dfrac{5}{11}\right) \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{11}{11 }\times \dfrac{3}{7}=\dfrac{3}{7}

Cách 2: \left(\dfrac{6}{11}+ \dfrac{5}{11}\right) \times \dfrac{3}{7}=\dfrac{6}{11} \times \dfrac{3}{7}+ \dfrac{5}{11}\times \dfrac{3}{7} =\dfrac{18}{77 }+ \dfrac{15}{77 }= \dfrac{33}{77 }=\dfrac{3}{7}

b) Cách 1: \dfrac{3}{5}\times \dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5}\times \dfrac{2}{9} = \dfrac{21}{45} - \dfrac{6}{45}=\dfrac{15}{45}= \dfrac{1}{3}

Cách 2: \dfrac{3}{5}\times \dfrac{7}{9} - \dfrac{3}{5}\times \dfrac{2}{9}= \dfrac{3}{5}\times \left (\dfrac{7}{9} - \dfrac{2}{9}\right) = \dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{9}=\dfrac{15}{45}=\dfrac{1}{3}

c) Cách 1: \left( \dfrac{6}{7}- \dfrac{4}{7} \right) : \dfrac{2}{5}= \dfrac{2}{7}: \dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{7}\times \dfrac{5}{2}= \dfrac{2 \times 5}{7 \times 2}= \dfrac{5}{7}

Cách 2: \left( \dfrac{6}{7}- \dfrac{4}{7} \right) : \dfrac{2}{5}= \dfrac{6}{7}: \dfrac{2}{5}- \dfrac{4}{7}: \dfrac{2}{5}=\dfrac{6}{7}\times \dfrac{5}{2}- \dfrac{4}{7}\times \dfrac{5}{2}=\dfrac{30}{14}- \dfrac{20}{14}=\dfrac{10}{14}=\dfrac{5}{7}

d)\dfrac{8}{15}:\dfrac{2}{11}+\dfrac{7}{15}: \dfrac{2}{11}= \dfrac{8}{15}\times \dfrac{11}{2}+ \dfrac{7}{15}\times \dfrac{11}{2} =\dfrac{88}{30}+ \dfrac{77}{30}=\dfrac{165}{30}= \dfrac{11}{2}

Cách 2: \dfrac{8}{15}:\dfrac{2}{11}+\dfrac{7}{15}: \dfrac{2}{11}= \left( \dfrac{8}{15}+\dfrac{7}{15} \right) :\dfrac{2}{11} =\dfrac{15}{15}: \dfrac{2}{11}= 1: \dfrac{2}{11} =1 \times \dfrac{11}{2}=\dfrac{11}{2}

Giải toán lớp 4 trang 169 – Câu 2

Tính:

a) \dfrac{2 × 3 × 4}{3 × 4 ×5};

b) \dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 } \times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 };

c)\dfrac{1 ×2 ×3× 4}{5× 6× 7× 8 };

d) \dfrac{2}{5 } \times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 } : \dfrac{3}{4 }.

Phương pháp giải

Lần lượt chia nhẩm tích ở tử số và tích ở mẫu số cho các thừa số chung.

Đáp án:

Các em tính như sau:

a) \dfrac{2 × 3 × 4}{3 × 4 × 5} = \dfrac{2}{5} ;

b) \dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 } = \dfrac{2 × 3 × 4}{3 × 4 × 5}: \dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{5}: \dfrac{1}{5}=\dfrac{2}{5}\times \dfrac{5}{1}=\dfrac{2 × 5}{5 × 1 } =2

hoặc\dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{4}{5 }: \dfrac{1}{5 } = \dfrac{2 }{3 }\times \dfrac{3}{4 }\times\dfrac{4}{5 }\times \dfrac{5}{1} =\dfrac{2 × 3 × 4 × 5}{3 × 4 × 5×1 }=2

c)\dfrac{1 ×2 × 3 × 4}{5 × 6× 7 × 8 } =\dfrac{1× 2 × 3 × 4}{5 × 2 × 3 × 7 × 2 × 4}=\dfrac{1 }{70}

d) \dfrac{2}{5 }\times\dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 }:\dfrac{3}{4 }= \dfrac{2 × 3 × 5}{5 × 4 × 6}:\dfrac{3}{4 } =\dfrac{2 × 3 × 5}{5 × 2 × 2×3 × 2 } :\dfrac{3}{4 }

=\dfrac{1 }{4}:\dfrac{3}{4 } =\dfrac{1 }{4}\times \dfrac{4}{3}= \dfrac{1 \times 4}{4 \times 3}=\dfrac{1}{3}

Hoặc \dfrac{2}{5 }\times\dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 }:\dfrac{3}{4 } = \dfrac{2}{5 }\times \dfrac{3}{4 }\times \dfrac{5}{6 }\times \dfrac{4}{3}

= \dfrac{2× 3 × 5 × 4}{5 × 4 × 6 × 3} =\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3}

Giải toán lớp 4 trang 169 – Câu 3

Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết 4/5 tấm vải đó. Số vải còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết 2/3m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?

Phương pháp giải:

– Tìm số vải đã may quần áo ta lấy 20m nhân với \frac45.

– Tìm số vải còn lại ta lấy độ dài tấm vải ban đầu trừ đi số vải đã may quần áo.

– Tìm số túi may được ta lấy số vải còn lại chia cho số vải để may một cái túi.

Đáp án:

Các em tính như sau:

Số mét vải được may quần áo:

20 \times \dfrac{4}{5}=16\;(m)

Số mét vải còn lại:

20 – 16 = 4 (m)

Số túi đã may được:

4: \dfrac{2 }{3 }=6 (túi)

Đáp số: 6 cái túi.

Giải toán lớp 4 trang 169 – Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho: Toán lớp 4 trang 169

Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 1

B. 4

C. 5

D. 20

Phương pháp giải:

Đáp án

Gọi số cần tìm là x. Phân số \dfrac{x}{5} ở vị trí số chia. Ta tìm phân số \dfrac{x}{5} bằng cách lấy số bị chia chia cho thương. Từ đó sẽ tìm được x.

Giả sử số cần điền vào ô trống là x.

Ta có:\dfrac{4}{5} : \dfrac{x}{5} =\dfrac{1}{5}

\dfrac{x}{5} = \dfrac{4}{5} : \dfrac{1}{5}
\dfrac{x}{5} = 4

x = 4 x 5

x = 20

Khoanh vào chữ D: 20

Toán lớp 4 trang 169 Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo) bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo học tập và luyện tập giải dạng Toán về phép nhân chia phân số, giải toán có lời văn về phân số, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.