Docly

Giải toán lớp 4 trang 164 chi tiết

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 164 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Cùng Trang Tài Liệu tham khảo chi tiết cách giải ngay dưới đây nhé

Giải Toán lớp 4 trang 164 bài 1

Tính giá trị của các biểu thức: m + n; m – n; m x n; m : n, với:

a) m = 952, n = 28;

b) m = 2006; n = 17.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của m, n vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó.

Đáp án:

a) Nếu m = 952, n = 28 thì:

m + n = 952 + 28 = 980

m – n = 952 – 28 = 924

m x n = 952 x 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34

b) Nếu m = 2006; n = 17 thì:

m + n = 2006 + 17 = 2023

m – n = 2006 – 17 = 1989

m x n = 2006 x 17 = 34102

m : n = 2006 : 17 = 118

Giải Toán lớp 4 trang 164 bài 2

Tính:

a) 12054 : (15 + 67); 

29150 – 136 x 201 

b) 9700 : 100 + 36 x 12.

(160 x 5 – 25 x 4) : 4

Phương pháp giải:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép tính nhân, phép chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Đáp án:

a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147

29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814

b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529

(160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175

Giải Toán lớp 4 trang 164 bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 36 x 25 x 4 

18 x 24 : 9 

41 x 2 x 8 x 5 

b) 108 x (23 + 7)

215 x 86 + 215 x 14

53 x 128 – 43 x 128

Phương pháp giải:

– Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm …

– Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: a × (b + c) = a × b + a × c.

– Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: a × (b – c) = a × b – a × c.

Đáp án:

a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)

= 36 x 100 = 3600

18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24

= 2 x 24 = 48

41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5)

= 328 x 10 = 3280

b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240

215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)

= 215 x 100

= 21500

53 x 128 – 43 x 128 = (53 – 43) x 128

= 10 x 128

= 1280

Giải Toán lớp 4 trang 164 bài 4

Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần?

Tóm tắt

Tuần đầu: 319m vải

Tuần sau: nhiều hơn tuần đầu 76m

Trung bình mỗi ngày: ….m?

Phương pháp giải:

– Tính số vải bán được trong tuần thứ hai ta lấy số vải bán trong tuần thứ nhất cộng với 76m.

– Tính số vải bán được trong cả hai tuần.

– Tính số ngày trong 2 tuần.

– Tính số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy số vải bán được trong cả hai tuần chia cho số ngày trong 2 tuần.

Đáp án:

Tuần sau cửa hàng bán được:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được:

319 + 395 = 714 (m)

Cả hai tuần có số ngày là:

7 × 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số : 51 m vải

Giải Toán lớp 4 trang 164 bài 5

Một hộp bánh giá 24 000 đồng và một chai sữa giá 9800 đồng. Sau khi mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?

Tóm tắt

1 hộp bánh: 24000 đồng

1 chai sữa: 9800 đồng

Mua 2 hộp bánh và 9 chai sữa: còn lại 93200 đồng

Ban đầu: … đồng?

Phương pháp giải:

– Số tiền mua 2 hộp bánh = số tiền mua 1 hộp bánh × 2.

– Số tiền mua 6 chai sữa = số tiền mua 1 chai sữa × 6.

– Tính tổng số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa.

– Số tiền lúc đầu mẹ có = số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa + số tiền còn lại của mẹ.

Đáp án:

Số tiền mua 2 hộp bánh là:

24000 x 2 = 48000 (đồng)

Số tiền mua 6 chai sữa là:

9800 x 6 = 58800 (đồng)

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:

48000 + 58800 = 106800 (đồng)

Số tiền mẹ có lúc đầu là:

93200 + 106800 = 200000 (đồng)

Đáp số: 200000 đồng

Toán lớp 4 trang 164 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phép tính với số tự nhiên, tính giá trị biểu thức, tính bằng cách thuận tiện, ôn tập Toán lớp 4 chương 6. Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu học tập này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.