Docly

Giải bài tập toán lớp 4 trang 134 | Chi tiết hướng dẫn giải, lý thuyết và bài liên quan

toan lớp 4 trang 134

Giải bài tập trang 134 SGK Toán 4: Luyện tập phép nhân phân số bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức căn bản của phép nhân phân số, luyện tập cách thực hiện phép nhân 2, 3 phân số. Sau đây mời các em cùng Trang Tài Liệu tham khảo lời giải chi tiết.

Giải Toán lớp 4 trang 134 Bài 1

a) Viết tiếp vào chỗ chấm:

+) Nhận xét: \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} = \;...\displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} =\; ...

Vậy: \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} \cdots {4 \over 5} \times {2 \over 3}.

Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

+) Nhận xét: \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots

\displaystyle{1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right) = \cdots

Vậy: \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right)

Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

+) Nhận xét:\displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = \cdots ;

\displaystyle{1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4} = \cdots

Vậy: \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} \cdots {1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4}

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

b) Tính bằng hai cách:

\displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22;
\displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5};
\displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5}.

Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số để tính giá trị các biểu thức đã cho.

Đáp án

a) +) \displaystyle \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5} = {{2 \times 4} \over {3 \times 5}} = {8 \over {15}}

\displaystyle \displaystyle{4 \over 5} \times {2 \over 3} = {{4 \times 2} \over {5 \times 3}} = {8 \over {15}}

Vậy: \displaystyle \displaystyle{2 \over 3} \times {4 \over 5}= {4 \over 5} \times {2 \over 3}

+) \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {2 \over {15}} \times {3 \over 4} = {{2 \times 3} \over {15 \times 4}}

\displaystyle \displaystyle= {{2 \times 3} \over {3 \times 5 \times 2 \times 2}} = {1 \over {10}}
\displaystyle \displaystyle{1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right) = {1 \over 3} \times {{2 \times 3} \over {5 \times 4}}
\displaystyle \displaystyle= {{1 \times 2 \times 3} \over {3 \times 5 \times 2 \times 2}} = {1 \over {10}}

Vậy: \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 3} \times {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {1 \over 3} \times \left( {{2 \over 5} \times {3 \over 4}} \right)

+) \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {3 \over 5} \times {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {5 \times 4}} \displaystyle= {9 \over {20}}

\displaystyle \displaystyle{1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {5 \times 4}} + {{2 \times 3} \over {5 \times 4}}
\displaystyle \displaystyle= {3 \over {20}} + {6 \over {20}} \displaystyle \displaystyle= {{3 + 6} \over {20}} = {9 \over {20}}

Vậy:\displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \times {3 \over 4} = {1 \over 5} \times {3 \over 4} + {2 \over 5} \times {3 \over 4}

b)

1)\displaystyle \displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22;

Cách 1:

\displaystyle \displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22 = {{3 \times 3} \over {22 \times 11}} \times 22 \displaystyle \displaystyle= {9 \over {22 \times 11}} \times 22 = {{9 \times 22} \over {22 \times 11}} = {9 \over {11}}

Cách 2:

\displaystyle \displaystyle{3 \over {22}} \times {3 \over {11}} \times 22 \displaystyle \displaystyle= {3 \over {22}} \times 22 \times {3 \over {11}} = {{3 \times 22} \over {22}} \times {3 \over {11}} \displaystyle \displaystyle= 3 \times {3 \over {11}} = {{3 \times 3} \over {11}} = {9 \over {11}}

2) \displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5};

Cách 1:

\displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5} \displaystyle \displaystyle= \left( {{3 \over 6} + {2 \over 6}} \right) \times {2 \over 5} = {5 \over 6} \times {2 \over 5} \displaystyle \displaystyle= {{5 \times 2} \over {6 \times 5}} = {2 \over 6} = {1 \over 3}

Cách 2:

\displaystyle \displaystyle\left( {{1 \over 2} + {1 \over 3}} \right) \times {2 \over 5} = {1 \over 2} \times {2 \over 5} + {1 \over 3} \times {2 \over 5} \displaystyle = {{1 \times 2} \over {2 \times 5}} + {{1 \times 2} \over {3 \times 5}} \displaystyle \displaystyle= {1 \over 5} + {2 \over {15}} \displaystyle \displaystyle= {3 \over {15}} + {2 \over {15}} = {5 \over {15}} = {1 \over 3}

3) \displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5}

Cách 1:

\displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5} \displaystyle = {{3 \times 17} \over {5 \times 21}} + {{17 \times 2} \over {21 \times 5}} \displaystyle \displaystyle= {{51} \over {105}} + {{34} \over {105}} \displaystyle \displaystyle= {{85} \over {105}} = {{85:5} \over {105:5}} = {{17} \over {21}}

Cách 2:

\displaystyle \displaystyle{3 \over 5} \times {{17} \over {21}} + {{17} \over {21}} \times {2 \over 5} = {{17} \over {21}} \times \left( {{3 \over 5} + {2 \over 5}} \right) \displaystyle \displaystyle= {{17} \over {21}} \times {5 \over 5} \displaystyle \displaystyle= {{17} \over {21}} \times 1 = {{17} \over {21}}

Giải Toán lớp 4 trang 134 Bài 2

Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài \frac{4}{5} m và chiều rộng \frac{2}{3} m.

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

\displaystyle \left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right) \times 2 = {{44} \over {15}}\;(m)

Đáp số: \displaystyle \displaystyle{{44} \over {15}}m.

Giải Toán lớp 4 trang 134 Bài 3

May một chiếc túi hết \frac{2}{3} m vải. Hỏi may 3 chiếc túi hết mấy mét vải?

Lời giải:

May 3 chiếc túi hết số vải là:

\frac{2}{3} x 3 = 2 (m)

Đáp số: 2m vải

Lý thuyết Phép nhân phân số

Phép nhân phân số Toán lớp 4

Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lý thuyết Toán lớp 4: Phép nhân phân số

Lưu ý:

+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.

Lý thuyết Toán lớp 4: Phép nhân phân số

b) Các tính chất của phép nhân phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi

a x b = b x a

+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.

(a x b) x c = a x (b x c)

+ Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.

(a + b) x c = a x c + b x c

+ Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

a x 1 = 1 x a = a

+ Nhân với số 0: Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

a x 0 = 0 x a = 0

Một số dạng bài tập phép nhân phân số

Dạng 1: Tìm tích của hai phân số

Phương pháp: Áp dụng quy tắc nhân hai phân số.

Dạng 2: Tính giá trị các biểu thức:

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước, thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép cộng trừ sau …

Dạng 3: So sánh

Phương pháp: Tính giá trị các biểu thức, sau đó áp dụng các quy tắc so sánh phân số.

Dạng 4: Tìm x

Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò nào, từ đó tìm được x theo các quy tắc đã học lớp lớp 3.

Dạng 5: Tính nhanh

Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số nhóm các phân số có thể tính toán dễ dàng.

Dạng 6: Toán có lời văn

Luyện tập với bài Sgk toán 4 trang 133

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 1

Tính:

a)\displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7}

b)\displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2}

c) \displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3}

d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7}

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Đáp án

a) \displaystyle{4 \over 5} \times {6 \over 7} = {{4 \times 6} \over {5 \times 7}} = {{24} \over {35}}

b) \displaystyle{2 \over 9} \times {1 \over 2} = {{2 \times 1} \over {9 \times 2}} = {2 \over {18}}= {1 \over {9}}

c)\displaystyle{1 \over 2} \times {8 \over 3} = {{1 \times 8} \over {2 \times 3}} = {8 \over 6} = {4 \over 3}

d) \displaystyle{1 \over 8} \times {1 \over 7} = {{1 \times 1} \over {8 \times 7}} = {1 \over {56}}

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 2

Rút gọn rồi tính:

a) \displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5}

b) \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}}

c) \displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8}

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được), sau đó thực hiện phép nhân hai phân số như thông thường.

Đáp án

a)\displaystyle{2 \over 6} \times {7 \over 5} = {1 \over 3} \times {7 \over 5} = {{1 \times 7} \over {3 \times 5}} = {7 \over {15}}

b) \displaystyle{{11} \over 9} \times {5 \over {10}} = {{11} \over 9} \times {1 \over 2} = {{11 \times 1} \over {9 \times 2}} \displaystyle = {{11} \over {18}}

c)\displaystyle{3 \over 9} \times {6 \over 8} = {1 \over 3} \times {3 \over 4} = {{1 \times 3} \over {3 \times 4}} ={{3} \over {12}} \displaystyle= {1 \over 4}

Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 3

Trong hình chữ nhật có chiều dài \frac{6}{7}m và chiều rộng \frac{3}{5} m. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài  x chiều rộng.

Đáp án

Diện tích của hình chữ nhật là:

\displaystyle{6 \over 7} \times {3 \over 5} = {{18} \over {35}}\;({m^2})

Đáp số: \displaystyle{{18} \over {35}}m2.

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 134 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm thêm những tài liệu học tập hữu ích ở các bài viết dưới đây