Phương Pháp Giải Hình 9 Dấu Hiệu Nhận Biết Tiếp Tuyến Của Đường Tròn
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Phương Pháp Giải Hình 9 Dấu Hiệu Nhận Biết Tiếp Tuyến Của Đường Tròn – Toán 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Bài 5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Dấu hiệu 1: Nếu một đường thẳng đi qua một điểm thuộc đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
Dấu hiệu 2: Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn |
V í dụ 1. Cho tam giác có ba góc nhọn, kẻ đường cao , vẽ đường tròn . Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn .
Lời giải
Do và tại nên là tiếp tuyến của đường tròn .
Ví dụ 2. Cho tam giác có cm, cm, cm. Vẽ đường tròn . Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
Do nên vuông tại (theo định lí Pi-ta-go đảo).
Suy ra mà nên là tiếp tuyến của đường tròn .
V í dụ 3. Cho tam giác , các đường phân giác trong , cắt nhau tại . Gọi là hình chiếu của trên , vẽ đường tròn tâm , bán kính . Chứng minh , tiếp xúc với .
Lời giải
Kẻ tại , tại thì .
Suy ra , mà , lần lượt vuông góc với , nên , là tiếp tuyến của .
Ví dụ 4. Cho tam giác cân tại có các đường cao và cắt nhau tại . Chứng minh
a) Đường tròn tâm đường kính đi qua ;
b ) là tiếp tuyến của đường tròn .
Lời giải
a) Do là đường cao của nên vuông tại .
Mà là trung điểm của nên kéo theo .
b) vuông tại có là trung điểm .
Suy ra cân tại .
Do đó .
Dẫn tới .
Suy ra là tiếp tuyến của đường tròn .
Dạng 2: Bài toán liên quan đến tính độ dài |
|
Ví dụ 5. Cho đường tròn đường kính . Vẽ dây sao cho . Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho . Chứng minh
a) là tiếp tuyến của ; b) .
Lời giải
a) Do nên vuông tại
Suy ra .
X ét có
đều tại .
Suy ra .
Xét có vuông tại tại .
Suy ra là tiếp tuyến của .
b) Do nên .
Xét vuông tại có .
Suy ra .
Ví dụ 6. Cho đường tròn tâm có bán kính , dây vuông góc với tại trung điểm của .
a) Tứ giác là hình gì? Vì sao?
b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại , cắt đường thẳng tại . Tính độ dài theo .
L ời giải
a) Do nên cân tại .
Mà là đường cao (do ), suy ra là đường trung trực của .
Tứ giác có
OA là đường trung trực của BC;
M là trung điểm của OA.
Suy ra là hình thoi.
b) Ta có là trung điểm của suy ra .
Mà là tiếp tuyến của tại .
Do vuông tại có là đường cao nên
.
Mà , suy ra .
Kéo theo .
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho hình vuông . Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Chứng minh
a) là tiếp tuyến của đường tròn ;
b) là tiếp tuyến của đường tròn .
Lời giải
a ) Do là bán kính của và nên là tiếp tuyến của đường tròn .
b) Ta có mà .
Suy ra là tiếp tuyến của đường tròn .
Bài 2. Cho tam giác cân tại . Gọi là trung điểm của và là hình chiếu vuông góc của trên . Vẽ đường tròn . Chứng minh tiếp xúc với .
L ời giải
Kẻ tại .
Do vuông tại và vuông tại nên
(ch gn) mà tại .
Kéo theo tiếp xúc với tại .
Bài 3. Cho tam giác vuông tại . Vẽ đường tròn và đường tròn , chúng cắt nhau tại điểm ( khác ). Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
Ta có (c c c) suy ra .
Kéo theo là tiếp tuyến của .
Bài 4. Cho đường tròn và điểm nằm ngoài . Kẻ tiếp tuyến với ( là tiếp điểm). Qua kẻ đường thẳng vuông góc với , cắt tại . Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
Do cân tại và nên là đường trung trực của .
Suy ra (c c c).
( do là tiếp tuyến của ).
Kéo theo là tiếp tuyến của .
Bài 5. Cho đường tròn tâm , đường kính và là tiếp tuyến tại của . Trên lấy điểm sao cho , tia cắt tại .
a) Tính số đo các góc của tam giác ;
b) Tính độ dài theo ;
c) Gọi là trung điểm của . Chứng minh là tiếp tuyến của .
L ời giải
a) Do nên đều.
Từ đó, ta tính được , , .
b) Xét vuông tại có .
c) Ta có vuông tại có là trung điểm .
Suy ra .
Kéo theo (c c c) .
Dẫn tới là tiếp tuyến của .
Bài 6. Cho đường tròn và điểm nằm ngoài . Kẻ các tiếp tuyến , ( , là các tiếp điểm) và đường kính của . Đường thẳng qua và vuông góc với cắt tại . Chứng minh
a) ; b) là tia phân giác của ; c) là tiếp tuyến của .
L ời giải
a) Ta có (ch cgv).
b) nên là tia phân giác của , mà
Suy ra là tia phân giác của .
c) Từ phần b) ta chứng minh được (c g c).
, suy ra là tiếp tuyến của .
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 7. Cho tam giác vuông tại , vẽ đường tròn . Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
Do và tại nên là tiếp tuyến của đường tròn .
Bài 8. Cho hình chữ nhật , vẽ đường tròn tâm , đường kính . Chứng minh , là các tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
Do và tại nên là tiếp tuyến của đường tròn .
Tương tự, do và tại nên là tiếp tuyến của đường tròn .
Bài 9. Cho tam giác vông tại , tia phân giác góc cắt tại . Vẽ đường tròn tâm , bán kính . Chứng minh tiếp xúc với đường tròn .
L ời giải
Kẻ tại , khi đó .
Suy ra mà vuông góc với nên là tiếp tuyến của .
Bài 10. Cho tam giác vuông tại , kẻ đường cao . Gọi là trung điểm của . Chứng minh
a) Đường tròn tâm đường kính đi qua ;
b) là tiếp tuyến của đường tròn .
L ời giải
a) Xét vuông tại có là trung điểm .
b) Xét vuông tại có là trung điểm
.
Xét và có
Suy ra (c c c)
Kéo theo dẫn tới là tiếp tuyến của .
Bài 11. Cho đường tròn có dây không là đường kính. Qua kẻ đường thẳng vuông góc với , cắt tiếp tuyến tại của ở điểm .
a) Chứng minh là tiếp tuyến của ;
b) Cho bán kính của bằng cm và dây cm. Tính độ dài đoạn thẳng .
L ời giải
a) Do nên cân tại .
Mà là đường cao (do ) là đường trung trực của .
Suy ra .
Xét và có
Suy ra (c c c) tại
Kéo theo là tiếp tuyến của .
b) Gọi là giao điểm của và .
Khi đó, do là đường trung trực của nên là trung điểm của .
Suy ra cm.
Mà vuông tại nên , suy ra cm.
vuông tại có là đường cao nên .
Do đó cm.
Bài 12. Cho đường tròn tâm có bán kính , vẽ dây sao cho . Gọi là điểm đối xứng với qua .
a) Chứng minh là tiếp tuyến của ;
b ) Tính độ dài đoạn thẳng theo .
Lời giải
a) Do nên vuông tại .
Suy ra tại hay là tiếp tuyến của .
b) Áp dụng Định lí Pi-ta-go cho vuông tại , ta có
.
--- HẾT ---
Ngoài Phương Pháp Giải Hình 9 Dấu Hiệu Nhận Biết Tiếp Tuyến Của Đường Tròn – Toán 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bộ tài liệu này sẽ hướng dẫn bạn cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn thông qua các dấu hiệu cụ thể. Bạn sẽ tìm hiểu về các khái niệm như đường kính chung, tiếp xúc ngoại tiếp và tiếp xúc nội tiếp, và các điều kiện cần và đủ để xác định tiếp tuyến tại một điểm trên đường tròn.
Mỗi phần được giải thích chi tiết và kèm theo ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán hình học. Điều này sẽ giúp bạn nắm vững kỹ năng nhận biết và sử dụng tiếp tuyến của đường tròn.
Hãy cùng tham gia và tìm hiểu với “Phương Pháp Giải Hình 9 – Dấu Hiệu Nhận Biết Tiếp Tuyến Của Đường Tròn”. Bằng sự nỗ lực và cố gắng trong việc học tập, bạn sẽ nắm vững kiến thức hình học và cảm thấy tự tin hơn khi giải quyết các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn. Chúc các bạn thành công và vui vẻ trong hành trình học tập hình học!
>>> Bài viết có liên quan: