Một Số Bài Tập Về Định Lí Viét Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải – Môn Toán
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Một Số Bài Tập Về Định Lí Viét Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải – Môn Toán là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ VI-ÉT
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có 2 nghiệm x1, x2 thì
* Hệ quả: PT bậc 2: ax2 + bx + c = 0 (*)
-
Nếu a + b + c = 0 thì (*) có 1 nghiệm là x1
= 1, nghiệm kia là x2
=
-
Nếu a - b + c = 0 thì (*) có 1 nghiệm là x1
= - 1; nghiệm kia là x2
=
2. Định lý đảo:
Nếu
có 2 số x1,
x2
thoả mãn
thì chúng là nghiệm số của phương trình:
t2 - st + p = 0
(Điều kiện 2 số x1, x2 là s2 - 4p 0)
Chú ý:
*
Trước khi áp dụng hệ thức Viet cần tìm điều kiện để
phương trình có 2 nghiệm
* a + b + c = 0 x = 1 ; a - b + c = 0 x = - 1
* Nếu có: x =
; y =
là nghiệm hệ phương trình
thì ,
là nghiệm của phương trình: t2
- St + P = 0.
II. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI-ÉT
Dạng 1: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai
1.1. Dạng đặc biệt: Phương trình bậc hai có một nghiệm là 1 hoặc – 1
Cách làm: Xét tổng a + b + c hoặc a – b + c
Ví dụ 1: Nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a)
b)
Giải:
a) Ta có:
nên phương trình có một nghiệm là
,
nghiệm còn lại là
b) Ta có:
nên phương trình có một nghiệm là
,
nghiệm còn lại là
.
1.2. Cho phương trình bậc hai, có một hệ số chưa biết, cho trước một nghiệm, tìm nghiệm còn lại và chỉ ra hệ số chưa biết của phương trình:
Ví
dụ 2: a)
Phương trình
có một nghiệm bằng 2, tìm p và nghiệm còn lại của
phương trình.
b)Phương trình
có một nghiệm bằng 5, tìm q và nghiệm còn lại của
phương trình
c) Phương trình
biết hiệu hai nghiệm bằng 11. Tìm q và hai nghiệm của
phương trình
d) Phương trình
có hai nghiệm trong đó một nghiệm gấp đôi nghiệm kia,
tìm q và hai nghiệm đó.
Giải:
a)
Thay
vào phương trình ta được
Phương trình đã cho trở
thành
Từ
( hoặc
)
Câu b tương tự
Giả
sử hai nghiệm của phương trình là
có vai trò như nhau
c)
Theo đề bài ta có
Theo định lí Vi-et ta có
Giải hệ phương trình
ta được
q =
d)
Ta có
.
Theo định lí Vi-et ta có
Với
thì
,
=
10 + 5 = 15
Với
thì
,
=
(- 10) + (- 5) = - 15.
* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tìm nghiệm của phương trình:
a)
b)
Bài 2: Xác định m và tìm nghiệm còn lại của phương trình
a)
biết một nghiệm bằng – 5
b)
biết một nghiệm bằng – 3
c)
biết một nghiệm bằng 3
2. Dạng 2: Lập Phương trình bậc hai
2.1.Lập phương trình bậc hai biết hai nghiệm
Ví dụ 1: Lập một phương trình bậc hai chứa hai nghiệm là 3 và 2
Giải:
Theo Định lí Vi-et ta có
Vậy
3 và 2 là hai nghiệm của phương trình:
hay
=0.
\Ví
dụ 2: Cho x1
=
;
x2
=
Hãy lập phương trình bậc hai có ngiệm: x1; x2
Giải:
Ta có x1
=
; x2
=
=
Nên x1.x2
=
.
=
x1
+ x2 =
+
=
Vậy phương trình có hai
nghiệm x1;
x2
là x2 -
x
+
= 0
Hay 2x2
- 2
x
+ 1 = 0
2.2.Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm thoả mãn biểu thức chứa hai nghiệm của một phương trình cho trước
Ví
dụ 1: Cho
phương trình
có
hai nghiệm
.
Hãy lập phương trình bậc
hai có các nghiệm
- Nhận xét: bài toán dạng này có hai các giải:
Cách 1:
+
Tính trực tiếp
bằng cách: Tìm nghiệm
của
phương trình đã cho rồi thay vào biểu thức tính
Phương trình
có
nên phương trình có hai nghiệm là
Ta có
+
Lập phương trình bậc hai biết hai nghiệm
(dạng 2.1)
Phương trình cần lập có
dạng:
hay
( hoặc
)
Cách 2:
Không
tính
mà áp dụng Định lí Vi-et tính
sau đó lập phương trình bậc hai có các nghiệm là
Theo Định lí Vi-et ta có:
Phương trình cần lập có
dạng:
hay
( hoặc
)
Ví
dụ 2: Cho
phương trình
có hai nghiệm
Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Nhận xét:
- Nếu làm theo Cách 1:
Phương trình
có
nên có hai nghiệm vô tỉ là:
Việc tính
,
S, P cũng phức
tạp và mất nhiều thời gian
Phương trình cần lập:
hay
( hay
)
- Cách 1 chỉ thích hợp
khi phương trình ban đầu có nghiệm
là hữu tỉ do
đó nên
chọn Cách 2 để việc tính toán đơn giản và nhanh hơn,
cụ thể:
Theo Định lí Vi-et, ta có:
Phương trình cần lập:
hay
(hay
)
Ví
dụ 3: Tìm
các hệ số p và q của phương trình: x2
+ px + q = 0 sao
cho hai nghiệm x1;
x2
của phương trình thoả mãn hệ:
Giải: Điều kiện = p2 - 4q 0 (*) ta có:
x1 + x2 = -p; x1.x2 = q. Từ điều kiện:
Giải hệ này tìm được: p = 1; q = - 6 và p = - 1; q = - 6
Cả hai cặp giá trị này đều thoả mãn (*)
* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Lập phương trình bậc hai có các nghiệm là:
a) 8 và -3 b) 36 và – 104
c)
và
d)
và
Bài
2: Cho phương
trình
có hai nghiệm
.
Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Bài
3: Cho phương
trình
có hai nghiệm
.
Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Bài
4: Lập phương
trình bậc hai có các nghiệm bằng nghịch đảo các nghiệm
của phương trình
=
0
Bài
5: Cho phương
trình
có hai nghiệm
.
Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Bài
6: Lập phương
trình bậc hai có hai nghiệm
thỏa
mãn
Hướng
dẫn: - Giải hệ phương trình tìm
- Lập phương trình bậc
hai có hai nghiệm
tìm
được.
3. Dạng 3: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Ví dụ 1: Tìm hai số a và b biết S = a + b = - 3, P = ab = - 4
Giải:
Hai số a và b là nghiệm của phương trình
Giải phương trình trên
ta được
Vậy nếu a = 1 thì b = - 4; nếu a = - 4 thì b = 1
* Lưu ý: không phải lúc nào ta cũng tìm được hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài
Ví dụ 2: Tìm hai số a và b biết S = a + b = 3, P = ab = 6
Giải:
Hai số a và b là nghiệm của phương trình
Phương trình vô nghiệm nên không tồn tại hai số a và b thỏa mãn đề bài
* Lưu ý: Với trường hợp này ta cũng có thể nhận xét ngay
nên không tồn tại hai số
a và b thỏa mãn yêu cầu đề bài mà chưa cần lập
phương trình
* Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tìm hai số biết tổng S = 9 và tích P = 20
Bài 2: Tìm hai số x, y biết:
a) x + y = 11; xy = 28 b) x – y = 5; xy = 66
Bài
3: Tìm hai số x,
y biết:
4. Dạng 4: Dạng toán về biểu thức liên hệ giữa các nghiệm của phương trình bậc hai
* Cách biến đổi một số biểu thức thường gặp:
Và
tương tự học sinh có thể biến đổi được nhiều biểu
thức theo
4.1 . Tính giá trị của biểu thức chứa nghiệm
Với dạng toán này ta không giải phương trình để tìm nghiệm mà biến đổi biểu thức cần tính giá trị theo tổng và tích các nghiệm, sau đó áp dụng Định lí Vi-et để tính
Ví
dụ 1: Cho
phương trình
có hai nghiệm
hãy tính
a)
b)
c)
Giải:
Ta có
a)
b)
c)
Nhận xét: Với dạng bài này ta không cần giải phương trình để tìm các nghiệm
Bài tập áp dụng:
Bài
1: Cho phương
trình
có hai nghiệm
hãy tính
a)
b)
Bài
2: Cho phương
trình
có hai nghiệm
hãy tính
a)
b)
4.2. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc tham số
Ta lần lượt làm theo các bước sau:
+ Tìm điều kiện của
tham số để phương trình có nghiệm
(
)
+ Viết hệ thức
Nếu S và P không chứa tham số thì ta có hệ thức cần tìm
Nếu S và P chứa tham số thì khử tham số từ S và P sau đó đồng nhất
các vế ta được hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc tham số.
Ví
dụ 1: Cho
Phương trình
(
m là tham số)
a) Tìm m để phương trình
có hai nghiệm
b) Tìm hệ thức liên hệ
giữa
không phụ thuộc vào m
Giải:
a) Để phương trình có
hai nghiệm
thì
b) Theo định lí Vi-et ta
có:
Từ (3) và (4) ta được:
hay
Ví
dụ 2: Gọi
là nghiệm của phương trình
Chứng
minh biểu thức
không phụ thuộc giá trị của m
Nhận xét:
Bài toán này cho trước biểu thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình nhưng về nội dung không khác Ví dụ 9. Khi làm bài cần lưu ý:
+ Ta vẫn tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm
+ Biểu thức A có giá trị là một số xác định với mọi m thỏa mãn điều kiện
Cụ thể:
Để phương trình có hai
nghiệm
thì
Theo định lí Vi-et ta có:
Thay vào A ta được:
=
Vậy
= 0 với
và
hay biểu thức A không phụ thuộc vào m
Bài tập áp dụng:
Bài
1 : Cho phương
trình
có hai nghiệm
.
Hãy lập hệ thức liên hệ giữa
sao
cho chúng độc lập (không phụ thuộc) với m
Bài 2: ( Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2008 – 2009)
Cho phương trình
a) Giải phương trình (1) khi m = 7
b) Tìm tất cả các giá trị m để (1) có nghiệm
c) Tìm hệ thức kiên hệ
giữa hai nghiệm
của (1) sao cho hệ thức đó không phụ thuộc tham số m
4.3. Tìm giá trị của tham số thỏa mãn biểu thức nghiệm cho trước.
Cách làm:
+ Tìm điều kiện của
tham số để phương trình có hai nghiệm
( a ¹
0 và D
³
0)
+ Từ biểu thức chứa nghiệm đã cho, áp dụng hệ thức Vi-et để giải phương trình tìm m
+ Đối chiếu với điều kiện để xác định m.
Ví
dụ 1: Cho
phương trình
Tìm giá trị của tham số m để phương trình có hai
nghiệm
thỏa mãn
Giải:
Điều kiện để phương
trình có hai nghiệm
Theo định lí Vi-et ta có:
Từ
(TMĐK)
Vậy với m = 7 thì phương
trình có hai nghiệm
thỏa mãn
Ví
dụ 2: Cho
phương trình
. Tìm giá trị của tham số m để phương trình có hai
nghiệm
thỏa mãn
Nhận xét:
Ví dụ này khác ví dụ
11 ở chỗ hệ thức không chứa sẵn
và
nên ta không thể áp dụng ngay hệ thức Vi –et để tìm
tham số m
Vấn
đề đặt ra là ta phải biến đổi biểu thức đã cho
về biểu thức chứa
và
rồi tìm m như ví dụ trên.
Giải:
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm
là:
Theo định lí Vi-et ta có:
(1)
Từ
(2)
Thế (1) vào (2) ta được
phương trình
,
phương trình ẩn m
Có hai nghiệm là:
(TMĐK)
Vậy với
hoặc
thì phương trình có hai nghiệm
thỏa mãn
Ví
dụ 3: Tìm m
để phương trình
có hai nghiệm
thỏa
mãn
Nhận
xét: Với bài
toán này ta chỉ cần xét điều kiện
vì
Hay
(*)
- Cần thêm điều kiện
P
để có
đó là
- Một sai lầm học sinh hay mắc phải đó là biến đổi
Hai vế của đẳng thức
đều chứa
nên rút gọn đi để được
Điều này sai vì có thể
có trường hợp
= 0
Do đó ta phải chuyển vế để đưa về dạng tích:
- Ta thấy m = - 1 không thỏa mãn (*) nên loại
Vậy m = 1 hoặc m = 5 là giá trị cần tìm
Ví
dụ 4: Cho
phương trình
Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm x1; x2 với mọi m.
Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn điều kiện:
Giải:
a)
=
m2 –
4m + 6 = (m – 2)2
+ 2 > 0,
m
pt luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b)
Phương trình có hai nghiệm x1;
x2
nên:
Theo
định lí Vi-et ta có :
Theo bài ra ta có :
Bài tập áp dụng:
Bài
1: Cho phương
trình
. Tìm giá trị của tham số m để hai nghiệm
thỏa mãn
Bài
2: Cho phương
trình
. Tìm giá trị của tham số m để hai nghiệm
thỏa mãn
Bài 3: Cho phương trình x2 – 2mx + 4m – 3 = 0
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1, x2 thỏa mãn x12 + x22 = 6
Bài
4: Cho phương
trình
a) Chứng tỏ rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m
b) Tìm m để phương trình
có hai nghiệm
thỏa mãn
Bài
5: Cho phương
trình
. Tìm giá trị của tham số m để hai nghiệm
thỏa mãn
.
Bài
6: Cho phương
trình
(*) (x là ẩn số)
Định
m để phương trình (*) có hai nghiệm
,
thỏa điều kiện:
HD:
∆’ =
.
Khi
m =
thì ta có ∆’ = 0 tức là :
khi đó
thỏa
Điều
kiện cần để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt
là:
.
Khi
ta có
(Do
x1
khác x2)
(Vì S = 1)
(vô
nghiệm)
Do
đó yêu cầu bài toán
Bài
7: Cho phương
trình :
.
Tìm
m
để 2 nghiệm
và
thoả mãn hệ thức :
Bài 8: Cho phương trình x2 – (m+1)x + m – 5 = 0
Xác
định tham số m để phươg trình có hai nghiệm x1, x2
thỏa mãn
HD:
Theo Vi- ét ta có S= x1 + x2 =m+1; P = x1.x2 = m – 5
Theo giả thiết: x1- x2 = 4 và x13 –x23 = 32 nên ta biến đổi:
x13 –x23 = (x1- x2)(x12 + x1x2 + x22) =4((x1+x2)2 – x1x2) = 4((m+1)2 – (m-5)) = 32
m2
+ m + 6 = 8
Cả hai giá trị của m=1 hoặc m=-2 đều thỏa mãn.
Bài 9: Định m để phương trình x2 –(m-1)x + 2m = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạng huyền bằng 5.
HD: (x12 + x22 = 5)
Bài 10: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + 4m = 0 (1)
Tìm m để phương trình (1) có nghiệm x1, x2 thỏa mãn (x1 + m)(x2 + m) = 3m2 + 12
HD:
Ta có
vậy
phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
Áp
dụng định lí Vi-et ta có:
Để (x1 + m)(x2 + m) = 3m2 + 12 khi và chỉ khi x1x2 + (x1 + x2) m - 2 m2 – 12 = 0, khi và chỉ khi : 4m + m.2(m + 1) – 2m2 – 12 = 0 khi và chỉ khi 6m = 12 khi và chỉ khi m= 2
Bài 11:
Cho
phương trình
(1) (x
là ẩn).
Tìm
các giá trị m
để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
thỏa mãn
.
HD:
Tìm m
để
thỏa mãn
Pt
(1) có hai nghiệm phân biệt
(1)
Theo
định lí Viet
.
Bình phương ta được
.
Tính
được
và đưa hệ thức trên về dạng
(2)
.
Thử
lại thấy
thỏa mãn pt (2) và điều kiện (1).
Bài 12: Cho phương trình : x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0
Tìm
m để phương trình có 2 nghiệm x1,
x2
thỏa mãn:
Đ/a:
Vậy m =
thì phương trình đã cho có 2 nghiệm x1,
x2
:
Bài 13: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 + 4 = 0 (m là tham số)
Tìm m để phương trình
có hai nghiệm x1,
x2
thỏa mãn
.
4.4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức nghiệm
Cách làm: Cũng tương tự như những dạng bài trên ta áp dụng hệ thức Vi-et để biến đổi biểu thức đã cho rồi tìm giá trị lớn nhất( nhỏ nhất)
Ví
dụ 1: Cho
phương trình :
Gọi
2 nghiệm của phương trình là x1
và x2.
Tìm giá trị của m để
đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Ta có:
=
Vậy
GTNN của
là
khi
m =
Ví dụ 2: Cho phương trình x2 – 2(m+4)x + m2 - 8 = 0 (1) trong đó m là tham số.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: A = x1 + x2 – 3x1x2 đạt GTLN.
Giải:
Ta có
’
= (m+4)2
– (m2-8)
= m2
+ 8m + 16 – m2
+ 8 = 8m + 24
Để
phương trình (1) có 2 nghiệm thì:
’
0
8m
+ 24
0
m
- 3
Ta có: x1 + x2 = 2(m+4); x1x2 = (m2 – 8)
A = x1 + x2 – 3x1x2 = 2m+ 8 - 3(m2 – 8) = -3m2 + 2m + 32
A
= -3(m2
-
m
+
Vậy
Max A =
.
Dấu ‘=’ xảy ra khi m =
Ví dụ 3: Cho phương trình x2 + 2x – m = 0 (1) . (x ; là ẩn, m là tham số)
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm. Gọi x1, x2 là hai nghiệm (có thể bằng nhau) của phương trình (1). Tính biểu thức P = x14 + x24 theo m, tìm m để P đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Phương trình (1)
là phương trình bậc 2 (vì hệ số của x2
là 1
0)
có
’
= 1 + m
0
m
– 1.
Vậy
phương trình (1) có nghiệm
m
–1.
Khi đó, áp dụng định lý Vi-ét, ta có: x1 + x2 = –2 ; x1.x2 = – m
Do đó, P = x14 + x24 = (x12 + x22)2 – 2 x12.x22
= [(x1 + x2)2 - 2 x1.x2] 2 – 2(x1.x2)2
= (4 + 2m)2 – 2m2 = 2m2 + 16m + 16.
Vì
m
–1
m + 1
0 nên ta có: P = 2m2
+ 16m + 16
= 2(m2 + 2m + 1) + 12m + 14
=
2(m + 1)2
+ 12(m + 1) + 2
2
Suy
ra P đạt giá trị nhỏ nhất là 2 khi và chỉ khi m + 1 = 0
m = –1.
Ví dụ 4: Cho a, b, c là 3 số thực thoả mãn điều kiện:
Tìm GTNN của a (Xác định b, c khi a min)
Giải:
Từ giả thiết bài toán ta có:
Theo Viet: b, c là nghiệm của phương trình bậc 2: x2 - (a3 - a)x + a2 = 0
= (a3 - a)2 - 4a2 0 a2 [(a2 - 1)2 - 4] 0
(a2 - 3) (a2 + 1) 0 a2 - 3 0 a2 3
a
(a > 0)
min a =
tại b = c =
Vậy: amin
=
tại b = c =
Ở bài toán trên do vai trò của a, b, c như nhau nên có thể yêu cầu tìm min của1 trong các biến a, b, c.
Ví
dụ 5: Cho
phương trình :
Gọi
và
là các nghiệm của phương trình. Tìm giá trị nhỏ nhất
và giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
Ta
có: Theo hệ thức Vi -ét thì :
Cách 1: Thêm bớt để đưa về dạng như phần (*) đã hướng dẫn
Ta biến đổi B như sau:
Vì
Vậy
m
= 1
Với cách thêm bớt khác ta lại có:
Vì
Vậy
Cách 2: Đưa về giải phương trình bậc 2 với ẩn là m và B là tham số, ta sẽ tìm điều kiện cho tham số B để phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.
(Với
m
là ẩn, B
là tham số) (**)
Ta
có:
Để phương trình (**) luôn có nghiệm với mọi m thì D ³ 0
hay
Vậy:
m
= 1
Bài tập áp dụng:
Bài
1: Tìm m để
phương trình
có hai nghiệm
thỏa mãn:
a)
đạt giá trị lớn nhất
b)
đạt giá trị nhỏ nhất
Bài
2: Cho phương
trình
có hai nghiệm
.
Tìm m để
đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 3: ( Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT 2004 – 2005 )
Cho phương trình
(1)
a) Giải phương trình (1) khi m = 1
b) Gọi
là nghiệm của phương trình (1).Tìm giá trị lớn nhất
của
Bài 4: (Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2008 – 2009)
Cho
phương trình
(1) ,(m là tham số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 2
b) Chứng minh (1) luôn có nghiệm với mọi m
c) Gọi
là hai nghiệm của (1), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
Bài
5: Cho phương
trình
. Tìm m để hai nghiệm
thỏa mãn
.
Bài
6: Cho
phương trình
,
với m là tham số.
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 sao cho biểu thức
Q
=
có giá trị lớn nhất.
HD:
với mọi m. Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
Do
nên
=
36
(Do
8)
. Ta có Q = 36 khi và chỉ khi
Khi
thì m = 4, khi x1
= -2 thì m = 0. Do đó ta có giá trị lớn nhất của Q = 36
khi và chỉ khi m = 0 hay m = 4 .
Bài 7: Cho phương trình x2 – 2(m+4)x + m2 - 8 = 0
Tìm m để phương trình x1, x2 thỏa mãn :
A = x21 + x22 - x1 - x2 đạt GTNN.
B = x21 + x22 - x1 x2 đạt GTNN.
Bài 8: Cho phương trình x2 – 2mx + m2 – 1 =0 (x là ẩn, m là tham số).
Tìm tât cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1 , x2 sao cho tổng
P = x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất.
5. Dạng 5: Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai
Khi xét dấu các nghiệm
của phương trình bậc hai có thể xảy ra các trường hợp
sau: hai nghiệm trái dấu, cùng dấu ( cùng dương hoặc
cùng âm). Dấu của các nghiệm liên quan với
;
S; P như thế nào?
Ta có bảng xét dấu sau:
Dấu của hai nghiệm
|
Điều kiện |
|||
|
S |
P |
||
Trái dấu |
|
> 0 |
|
< 0 |
Cùng dấu |
Cùng dương ( |
|
> 0 |
> 0 |
Cùng âm ( |
|
< 0 |
> 0 |
Ví dụ 1: Không giải phương trình hãy cho biết dấu của các nghiệm?
Cách làm:
Tính S; P theo hệ thức Vi – et rồi dựa theo bảng xét dấu trên
Giải:
a)
=
;
nên hai nghiệm cùng dấu âm
Tương tự với phần b và c
b) P = 40 > 0; S= 13 > 0 nên hai nghiệm cùng dấu dương
c)
nên hai nghiệm trái dấu
Ví
dụ 2: Cho
phương trình
( m là tham số)
Chứng minh rằng phương
trình đã cho có hai nghiệm cùng dấu với
m
Giải
: Ta có
Vậy phương trình có hai
nghiệm cùng dấu với
m
Ví
dụ 3: Xác
định m để phương trình
có hai nghiệm trái dấu.
Giải:Để phương trình có hai nghiệm trái dấu thì:
Vậy với -2 < m < 3 thì phương trình có hai nghiệm trái dấu
Bài tập áp dụng:
Bài
1: Cho phương
trình
(1)
a) Chứng minh (1) luôn có nghiệm với mọi m
b) Tìm giá trị của m để (1) có hai nghiệm trái dấu
c) Tìm giá trị của m để (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này gấp đôi nghiệm kia
Bài 2: (Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2007 – 2008 )
Cho phương trình
a) Giải phương trình với m = 6
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm dương.
Bài
3: Cho phương
trình
a) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm dương
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào m
Bài 4 : Xác định m để phương trình
a)
có hai nghiệm cùng dấu
b)
có ít nhất một nghiệm không âm
* Lưu ý: phần b: xét các trường hợp phương trình có:
+ hai nghiệm trái dấu
+ hai nghiệm cùng dương
Ngoài Một Số Bài Tập Về Định Lí Viét Lớp 9 Kèm Hướng Dẫn Giải – Môn Toán thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong định lí Vi-et, chúng ta biết rằng nghiệm của một phương trình bậc hai ax^2 + bx + c = 0 được tính bằng công thức x = (-b ± √(b^2 – 4ac))/(2a). Đây là công thức cho hai nghiệm phân biệt của phương trình, khi a, b và c là các hệ số của phương trình và a khác 0.
Để giúp các bạn nắm vững định lí Vi-et và áp dụng nó vào giải các bài toán, dưới đây là một số bài tập về định lí Vi-et kèm theo hướng dẫn giải chi tiết. Những bài tập này giúp rèn luyện kỹ năng phân tích và áp dụng định lí Vi-et một cách linh hoạt và chính xác.
Hãy cùng thực hành và rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai thông qua việc áp dụng định lí Vi-et. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thêm về tính chất và ứng dụng của phương trình bậc hai trong toán học. Chúc bạn thành công và tiến bộ trong việc giải quyết các bài toán toán học!
>>> Bài viết có liên quan: