Giáo Án Bồi Dưỡng HSG Toán 6 Chủ Đề: Hình Vuông Kèm Bài Tập
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giáo Án Bồi Dưỡng HSG Toán 6 Chủ Đề: Hình Vuông Kèm Bài Tập – Tài Liệu Toán là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 1- MỘT SỐ HÌNH HỌC PHẲNG TRONG THỰC TIỄN.
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Định
nghĩa:
Hình vuông là tứ giác có
góc vuông và
cạnh bằng nhau.
Hình
vuông
có:
Các
góc
,
góc
,
góc
,
góc
bằng nhau và bằng
.
Các
cạnh
bằng nhau.
Hai
đường chéo
bằng nhau.
Gọi
là giao điểm của hai đường chéo
ta có:
.
2. Công thức tính chu vi
Chu
vi hình vuông
.
Trong
đó :
là chu vi hình vuông.
là
độ dài cạnh hình vuông.
Chú
ý :
Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên
đơn vị thì chu vi tăng lên
đơn vị.
3. Công thức tính diện tích
Diện
tích hình vuông :
.
Trong
đó :
là diện tích hình vuông
là độ dài cạnh hình vuông.
Chú
ý :
Trong hình vuông nếu cạnh tăng lên
lần thì diện tích tăng lên
lần.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Toán về nhận biết, đếm hình, cắt ghép hình
1.1 Các bài toán đếm hình có trong hình vẽ
I. Phương pháp giải
Trong dạng này học sinh thường mắc những sai lầm là
liệt kê các hình còn thiếu hoặc trùng lặp. Để khắc
phục ta phải đọc theo một thức tự thật khoa học. Khi
đọc lưu ý các hình chỉ đọc
lần.
Tính số hình có được trong trường hợp hình có trước có số lượng đỉnh, điểm rất lớn, tổng quát. Ta nên thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Tính số hình có được theo yêu cầu đề toán ở trường hợp đơn giản (xét vài trường hợp).
Bước 2: Tìm ra quy luật của số hình (dựa vào quy luật của dãy số). Từ đó dựa vào quy tắc và công thức để tính.
II. Bài toán
Cho hình vuông
có độ dài cạnh bằng
. Chia Các cạnh hình vuông thành ba đoạn bằng nhau mỗi đoạn dài
rồi nối các điểm như trên hình vẽ. Ta đếm được bao nhiêu hình vuông có trong hình vẽ.
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Tổng
số hình vuông có trong hình vẽ là:
hình vuông.
Vậy
tổng số hình vuông có trong hình vẽ là
hình vuông.
Cho hình chữ nhật có chiều dài
, chiều rộng
. Chia các cạnh của hình chữ nhật thành những đoạn thẳng bằng nhau có độ dài mỗi đoạn là
. Nối các điểm chia như hình vẽ. Tính tổng chu vi các hình vuông tạo thành.
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Số
các hình vuông có độ dài cạnh bằng
là:
hình vuông.
Tổng
chu vi các hình vuông là:
.
Vậy
tổng chu vi các hình vuông là:
.
Cho một hình vuông gồm
ô kẻ vuông do
đường kẻ ngang và dọc (gọi chung là dạng lưới) tạo thành. Có bao nhiêu hình vuông tạo thành bởi các hình lưới ấy?
Lời giải
Có
loại hình vuông được tạo thành từ các đường lưới
cụ thể như sau:
Số
hình vuông có kích thước
là
hình vuông.
Số
hình vuông có kích thước
là
hình vuông.
Số
hình vuông có kích thước
là
hình vuông.
...
Số
hình vuông có kích thước
là
hình vuông.
Số
hình vuông có kích thước
là
hình vuông.
Vậy
có tất cả
hình vuông.
Màu xanh và số
Nối điểm chính giữa cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai. Nối điểm chính giữa các cạnh hình vuông thứ hai ta được hình vuông thứ ba, và cứ tiếp tục như vậy…. Hãy tìm số hình tam giác có trong hình vẽ như vậy đến hình vuông thứ
?
Lời giải
Theo đề bài ta có bảng sau:
-
Hình vuông thứ
Số hình tam giác có
1
2
3
4
…
…
100
Số hình tam giác được tạo thành là: 4 × 99 = 396 (tam giác).
Nhận
xét:
Có thể rút ra công thức tổng quát cho dạng này là
với
là lần vẽ thứ
.
1.2 Các bài toán về cắt ghép hình
I.Phương pháp giải
Trong dạng toán này đầu tiên các em cần lưu ý ở khâu phân tích đề bài rồi vẽ hình.
Từ hình vẽ ta phân tích rồi sử dụng các công thức tính diện tích, tính chu vi để áp dụng tìm các mối quan hệ.
II.Bài toán
Cho hai mảnh bìa hình vuông hãy cắt hai mảnh bìa hình vuông. Hãy cắt hai mảnh bìa đó thành các mảnh nhỏ để ghép lại ta được một hình vuông.
Lời giải
Ta chia làm hai trường hợp:
a) Hai hình có kích thước bằng nhau:
Vẽ hình theo các bước sau
Bước 1: Cắt hình vuông 1 theo các đường như hình vẽ, hình vuông 2 giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
b) Hai hình có kích thước khác nhau
Cắt theo các bước sau
Bước 1: Đặt hai hình vuông ở vị trí như sau (để tìm cách vẽ):
Bước 2: Cắt hai hình vuông theo các đường nét đứt sau:
Bước 3: Ghép phần (1) với (1), phần (2) với (2) ta được một hình vuông
Cho một miếng tôn hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Hãy cắt miếng tôn đó để ghép thành một miếng tôn hình vuông.
Lời giải
Vì miếng tôn có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng nên ta chia miếng tôn thành hai hình vuông bằng nhau theo nét đứt:
Thực hiện cắt hai miếng tôn hình vuông ta làm các bước như sau:
Bước 1: Cắt hình vuông 1 theo các đường trên hình vẽ, hình vuông 2 giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
Cho mảnh bìa có kích thước như hình vẽ. Hãy cắt mảnh bìa đó thành các mảnh nhỏ để ghép lại thành một hình vuông.
Lời giải
Trước
hết ta cắt mảnh bìa thành
hình vuông bằng nhau theo các nét đứt sau:
Ta cắt hai hình vuông để tạo thành một hình vuông ta tiến hành các bước sau:
Bước
1: Cắt hình vuông
theo các đường như trên hình vẽ, hình vuông
giữ nguyên
Bước 2: Xếp hình 1có dạng như sau, hình vuông 2 giữ nguyên:
Bước 3: Ghép vào ta được 1 hình vuông:
Ta được hình vuông mới và hình vuông còn lại tiếp tục ta làm như sau:
Vẽ hình theo các bước sau:
Bước 1: Đặt hai hình vuông ở vị trí như sau (để tìm cách vẽ):
Bước 2: Cắt hai hình vuông theo các đường nét đứt sau:
Bước 3: Ghép phần (1) với (1), phần (2) với (2) ta được một hình vuông
Cho hình vuông có chu vi bằng
. Người ta chia hình vuông đó thành
hình chữ nhật tìm tổng chu vi
hình chữ nhật đó?
Lời giải
Độ
dài mỗi cạnh hình vuông đó là:
.
Khi
chia ra hai hình chữ nhật thì tổng chiều rộng của hai
hình chữ nhật đó là :
.
Khi
chia ra hai hình chữ nhật thì chiều dài mỗi hình chữ
nhật bằng
.
Tổng chiều dài của hai hình chữ nhật đó là :
.
Tổng
chu vi 2 hình chữ nhật đó là:
.
Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi
. Cắt dọc theo cạnh của nó ta được một hình vuông và một hình chữ nhật mới. Hãy tìm độ dài các cạnh hình chữ nhật ban đầu, biết chu vi của hình chữ nhật mới là
?
Lời giải
Ta có:
Chu
vi hình chữ nhật ban đầu
Chu vi hình chữ nhật mới
lần độ dài cạnh hình vuông.
Suy
ra:
lần
chiều rộng của hình chữ nhật ( hay
lần
cạnh hình vuông) là:
.
Chiều
rộng của hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông và
bằng:
.
Nửa
chu vi hình chữ nhật ban đầu là:
.
Chiều
dài của hình chữ nhật ban đầu là:
.
Vậy
Chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:
.
Có một hình vuông có cạnh bằng
, người ta chia hình vuông thành hai hình chữ nhật và thấy hiệu hai chu vi của hai hình chữ nhật bằng
. Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật ?
Lời giải
Hai hình chữ nhật có cùng chiều dài là cạnh của hình vuông.
Nửa
chu vi hình chữ nhật lớn hơn nửa chu vi hình chữ nhật
bé là:
.
Mà
chiều rộng hình chữ nhật lớn hơn chiều rộng của
hình chữ nhật bé là:
.
Tổng
chiều rộng của hình chữ nhật lớn và chiều rộng của
hình chữ nhật bé bằng cạnh của hình vuông và bằng
cm nên ta có:
Chiều
rộng hình chữ nhật lớn là:
.
Chiều
rộng của hình chữ nhật bé là:
.
Diện
tích hình chữ nhật lớn là:
.
Diện
tích hình chữ nhật bé là:
.
Vậy
diện tích hình chữ nhật lớn và bé lần lượt là:
.
Một hình vuông được chia thành
hình chữ nhật có tổng chu vi là
và hiệu
chu vi bằng
. Tìm diện tích mỗi hình?
Lời giải
Vì
tổng hai chiều rộng hai hình chữ nhật bằng cạnh của
hình vuông ban đầu nên tổng chu vi hai hình chữ nhật
bằng
lần cạnh hình vuông ban đầu và bằng
.
Độ
dài cạnh hình vuông ban đầu là:
.
Chu
vi hình chữ nhật lớn là:
.
Chiều
rộng hình chữ nhật lớn là:
.
Diện
tích hình chữ nhật lớn là:
.
Diện
tích hình vuông là:
.
Diện
tích hình chữ nhật nhỏ là:
.
Có một miếng bìa hình vuông, cạnh
. Bạn Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được
hình chữ nhật mà chu vi hình này bằng
hình kia. Tìm độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật cắt được.
Lời giải
Chu
vi miếng bìa hình vuông là:
.
Bạn
Hoà cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh được
hình chữ nhật nên tổng chiều dài hai hình chữ nhật đó
là
.
Tổng
chu vi
miếng hình chữ nhật sau khi được cắt là:
.
Ta
coi chu vi hình chữ nhật thứ nhất là
phần bằng nhau thì chu vi hình chữ nhật thứ hai là 5
phần bằng như thế.
Tổng
số phần bằng nhau là:
(phần)
Chu
vi hình chữ nhật thứ nhất là:
Nửa
chu vi hình chữ nhật thứ nhất là:
Ta
thấy chiều dài hình chữ nhật thứ nhất và chiều dài
hình chữ nhật thứ hai đều bằng cạnh miếng bìa hình
vuông ban đầu và bằng
.
Chiều
rộng hình chữ nhật thứ nhất là:
.
Chu
vi hình chữ nhật thứ hai là:
.
Nửa
chu vi hình chữ nhật thứ hai là:
.
Chiều
rộng hình chữ nhật thứ hai là:
.
Vậy
chiều dài hai hình chữ nhật bằng
,
chiều rộng hình chữ thứ nhất là
,
chiều rộng hình chữ thứ hai là
.
Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng
lần chiều dài của nó. Nếu tăng chiều rộng
, giảm chiều dài
thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó.
Lời giải
Do
ba lần chu vi của một hình chữ nhật bằng
lần
chiều dài của nó nên nếu ta coi chiều dài của hình chữ
nhật là
phần bằng nhau thì chu vi của nó sẽ là
phần
bằng nhau như thế.
Tổng
chiều dài và chiều rộng là :
(phần)
Do
đó chiều rộng chiếm số phần là
(phần)
Do
khi tăng chiều rộng lên
,
giảm chiều dài đi
thì trở thành hình vuông nên hiệu chiều dài và chiều
rộng là:
.
Chiều
rộng của hình chữ nhật ban đầu là :
.
Chiều
dài của hình chữ nhật là
.
Cạnh của hình vuông
bằng đường chéo của hình vuông
. Hãy chứng tỏ rằng diện tích
bằng
diện tích
.
Lời giải
Gọi
độ dài đường chéo của hình
là
.
Diện
tích của hình vuông
là :
.
Diện
tích của hình vuông
là :
.
Suy
ra
.
Vậy
rằng diện tích
bằng
diện tích
.
Dùng kéo cắt theo mép là đoạn thẳng
. Khi đó, hình vuông
bị chia thành
hình chữ nhật
và
. Biết tổng và hiệu chu vi
hình chữ nhật là
và
. Hãy tính diện tích
hình chữ nhật đó.
Lời giải
Chu
vi hình chữ nhật
là
:
.
Chu
vi hình chữ nhật
là :
.
Ta
thấy tổng chu vi hai hình chữ nhật bằng
nên:
Suy
ra
.
Ta
thấy ngay
là
một cạnh của hình chữ nhật
Chiều
rộng hình chữ nhật
là
:
.
Diện
tích hình chữ nhật
là
:
.
Chiều
rộng hình chữ nhật
là :
.
Diện
tích hình chữ nhật
là
:
.
Dạng 2: Diện tích
I.Phương pháp giải
Phương
pháp: Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông:
.
Trong
đó
là độ dài cạnh hình vuông;
là diện tích hình vuông.
II.Bài toán
2.1. Dùng trực tiếp công thức tính diện tích hình vuông
Tính diện tích hình vuông
có độ dài cạnh bằng
.
Lời giải
Diện
tích hình vuông
là:
.
Vậy
diện tích hình vuông
là
.
Tính diện tích hình vuông
có độ dài cạnh bằng
.
Lời giải
Diện
tích hình vuông
là:
.
Vậy
diện tích hình vuông
là
.
Tính diện tích hình vuông
biết chu vi của hình vuông đó là
.
Lời giải
Vì
chu vi hình vuông là
.
Độ
dài cạnh của hình vuông
là
.
Diện
tích của hình vuông
là:
Vậy
chu
vi của hình vuông là
.
Tính diện tích hình vuông biết chu vi của hình vuông đó là
.
Lời giải
Vì
chu vi của hình vuông là
nên độ
dài cạnh của hình vuông đó là:
Diện
tích của hình vuông là:
Vậy
diện tích của hình vuông là
.
Tính diện tích hình vuông biết nửa chu vi của hình vuông là
.
Lời giải
Vì
nửa chu vi của hình vuông là
nên chu
vi của hình vuông đó là
.
Độ
dài cạnh của hình vuông là:
Diện
tích của hình vuông là:
Vậy
diện tích của hình vuông là
.
Một mảnh đất trồng rau hình vuông có chu vi
. Tính diện tích mảnh đất đó.
Lời giải
Vì
chu
vi mảnh đất trồng rau hình vuông là
nên độ dài cạnh
của mảnh đất trồng rau hình vuông là:
Diện
tích mảnh đất trồng rau hình vuông là:
.
Vậy
diện tích mảnh đất trồng rau hình vuông là
Một mảnh vườn hình vuông có chu vi
. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Lời giải
Chu
vi mảnh vườn hình vuông là
nên độ dài cạnh của mảnh vườn là:
.
Diện
tích mảnh mảnh
vườn hình
vuông là:
.
Vậy
diện tích mảnh mảnh
vườn hình
vuông là
.
Một mảnh vườn hình vuông có độ dài đường chéo bằng
. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Lời giải
Gọi
mảnh vườn hình vuông đó là
.
Nối hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại
.
Suy
ra:
.
Khi
đó hình vuông được chia thành
tam giác có diện tích bằng nhau.
Diện
tích của mỗi tam giác là
.
Diện
tích hình vuông là:
.
Bác Hoa có một thửa ruộng hình vuông có độ dài cạnh bằng
. Bác trồng lúa trên thửa ruộng đó. Biết rằng cứ
thì thu hoạch được
thóc. Hỏi nếu thu hoạch hết lúa trên thửa ruộng đó thì bác Hoa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc.
Lời giải
Diện
tích của thửa ruộng hình vuông là:
.
Vì
cứ
thì thu hoạch được
thóc nên
thì
thu hoạch được số kg thóc là:
.
Đổi
tạ
Vậy
nếu thu hoạch hết lúa trên thửa ruộng đó thì bác Hoa
thu hoạch được
tạ thóc.
Anh Nam muốn dùng giấy dán để trang trí một bức tường hình vuông có độ dài cạnh là
bằng cách tấm giấy hình vuông có cạnh là
. Hỏi để dán hết bức tường thì cần bao nhiêu tờ giấy?
Lời giải
Diện
tích của bức tường hình vuông đó là:
.
Đổi
.
Diện
tích của mỗi tấm giấy hình vuông đó là
.
Để
dán hết bức tường thì cần số tờ giấy là:
tờ giấy.
Bác An có một căn phòng hình vuông có độ dài cạnh là
. Bác dùng loại gạch lát nền hình vuông có cạnh dài
. Bết mỗi viên gach giá
đồng. Hỏi số tiền bác An phải mua gạch là bao nhiêu?
Lời giải
Diện
tích của căn phòng hình vuông đó là
.
Đổi
.
Diện
tích của mỗi viên gạch hình vuông là
.
Để
nát hết căn phòng cần số viên gạch là
(viên gạch)
Số
tiền để mua
viên gạch là:
đồng.
Vậy
để nát hết nền nhà cần
triệu đồng tiền mua gạch.
2.2. Các dạng bài tăng giảm, giảm độ dài các cạnh
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông về bốn phía như hình vẽ. Sau khi mở rộng , diện tích ao tăng thêm
. Tìm diện tích ao cũ.
Lời giải
Chia
phần mở rộng thành 4 hình chữ nhật có diện tích bằng
nhau và có chiều rộng là
.
Vì
diện tích tăng thêm
nên
diện tích mỗi hình chữ nhật là:
.
Chiều
dài của mỗi hình chữ nhật là :
.
Cạnh
ao hình vuông là :
.
Diện
tích cái ao cũ là :
.
Vậy
diện tích ao cũ là
Người ta mở rộng một cái ao hình vuông về bốn phía như hình vẽ. Sau khi mở rộng , diện tích ao tăng thêm
. Tìm diện tích ao khi chưa mở rộng.
Lời giải
Chia
phần mở rộng thành 4 hình chữ nhật có diện tích bằng
nhau và có chiều rộng là
.
Vì
diện tích ao tăng thêm
nên
diện tích mỗi hình chữ nhật là:
.
Chiều
dài của mỗi hình chữ nhật là:
.
Cạnh
ao hình vuông là:
.
Diện
tích cái ao cũ là :
.
Vậy
diện tích ao cũ là
Tăng cạnh của hình vuông lên
lần thì diện tích hình vuông sẽ tăng lên bao nhiêu lần ?
Lời giải
Cạnh
hình vuông ban đầu là:
.
Diện
tích hình vuông ban đầu là:
.
Cạnh
hình vuông sau khi tăng là:
.
Diện
tích hình vuông lúc sau là:
.
Vậy
diện tích hình vuông tăng lên
lần
Nếu cạnh một hình vuông tăng lên gấp
lần thì diện tích của nó tăng lên gấp bao nhiêu lần.
Lời giải
Cạnh
hình vuông ban đầu là:
.
Diện
tích hình vuông ban đầu là:
.
Cạnh
hình vuông sau khi tăng là:
.
Diện
tích hình vuông lúc sau là:
.
Vậy
diện tích hình vuông tăng lên
lần
Nếu cạnh một hình vuông giảm đi
lần thì diện tích của nó giảm đi bao nhiêu lần?
Lời giải
Độ
dài cạnh hình vuông ban đầu là:
Diện
tích hình vuông ban đầu là:
Độ
dài cạnh hình vuông sau khi giảm là:
Diện
tích hình vuông sau khi giảm là:
Vậy
diện tích hình vuông giảm đi
lần
Một miếng đất hình vuông, sau khi mở rộng về một phía thêm
thì được một mảnh đất có dạng hình chữ nhật có chu vi
. Tìm diện tích mảnh đất hình vuông.
Lời giải
Chu
vi miếng đất hình vuông là:
Cạnh
của miếng đất hình vuông (cũng là chiều rộng của
hình chữ nhật) là:
Diện
tích miếng đất hình vuông là:
Vậy
diện
tích của miếng đất hình vuông là
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm về một phía
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
. Tìm diện tích mảnh đất hình vuông ban đầu?
Lời giải
Sau
khi mở rộng thêm chiều dài
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có độ
dài một cạnh bằng
.
Nửa
chu vi của phần đất hình chữ nhật mở rộng là
.
Độ
dài cạnh hình vuông (cũng là chiều dài hình chữ nhật)
là:
.
Diện
tích miếng đất hình vuông ban đầu là:
.
Vậy
diện
tích của miếng đất hình vuông ban đầu là
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm về một phía
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
. Tìm diện tích mảnh đất hình vuông ban đầu?
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chu
vi hình vuông ban đầu là:
.
Chu
vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì
phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
nên
ta có:
.
Diện
tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Vậy
diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm về một phía
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi lớn hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
. Tìm diện tích mảnh đất hình vuông ban đầu?
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chu
vi hình vuông ban đầu là:
.
Chu
vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì
phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
lớn hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
nên ta có:
.
Diện
tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Vậy
diện tích của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Bác Hòa có một mảnh đất hình vuông. Bác mở rộng về phía đông
, mở rộng về phia nam
thì được mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là
. Tính diện mảnh đất ban đầu ?
Lời giải
Ta có hình vẽ:
Gọi
độ dài cạnh hình vuông là
.
Nếu
mở rộng về phía đông
,
mở rộng về phia nam
thì được mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là
.
Khi
đó chiều dài của hình chữ nhật là:
Vì
diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng
nên:
.
Diện
tích mảnh đất ban đầu là
.
Nếu giảm một cạnh hình vuông
, giảm cạnh khác đi
thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Tính diện tích hình vuông.
Lời giải
Hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
.
Vì
chiều dài hình chữ nhật gấp
lần chiều rộng nên:
Chiều
rộng hình chữ nhật là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
Diện
tích hình vuông là:
.
Vậy
diện tích hình vuông là
.
Nếu giảm một cạnh hình vuông đi
, tăng cạnh khác lên
thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Tính diện tích hình vuông.
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
.
Vì
chiều dài hình chữ nhật gấp
lần chiều rộng nên:
Chiều
rộng hình chữ nhật là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
.
Diện
tích hình vuông là:
.
Vậy
diện tích hình vuông là
.
Trên miếng đất hình vuông, người ta đào một cái ao cá hình vuông ở một góc miếng đất, biết diện tích đất còn lại sau khi đào ao là
, và cạnh của ao kém cạnh miếng đất
. Hỏi diện tích ao cá bằng bao nhiêu?
Lời giải
Phần
diện tích còn lại
sau khi đào ao ta chia thành
phần như hình vẽ: hình chữ nhật
,
hình chữ nhật
,
hình vuông
.
Hình
vuông có cạnh bằng
nên có diện tích bằng:
Tổng
diện tích của hình
và hình
là
Ta
có hình
và hình
đều là hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau
chiều rộng bằng nhau (bằng cạnh của ao) nên có diện
tích bằng nhau.
Mỗi
hình có diện tích bằng:
Cạnh
của ao có độ dài bằng:
Diện
tích của ao bằng:
Bác Lâm có một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh là
. Bác làm một lối đi xung quanh vườn rộng
, phần đất còn lại bác dùng để trồng rau cải xanh.
a)
Hỏi số tiền bác Lâm thu được là bao nhiêu sau khi thu
hoạch hết rau ở khu vườn. Biết trên mỗi mét vuông bác
thu hoạch được
rau và mỗi kg rau cải xanh có giá
đồng.
b) Em hãy tính diện tích của lối đi xung quanh vườn.
Lời giải
a)
Phần đất bác Lâm trồng rau cải xanh là một hình vuông
có độ dài một cạnh là:
Diện
tích phần đất bác Lâm trồng rau cải xanh là:
Khối
lượng rau cải xanh bác Lâm thu được là:
Số
tiền bác Lâm thu được sau khi thu hoạch hết rau ở khu
vườn là:
(đồng)
b)
Diện tích mảnh vườn là:
Diện
tích của lối đi quanh vườn là:
Vậy
diện tích lối đi quanh vườn là
Dạng 3: Chu vi
3.1. Tính chu vi hình vuông dựa vào công thức
I.Phương pháp giải
Sử
dụng công thức tính chu vi hình vuông:
.
Trong
đó:
là độ dài cạnh hình vuông.
là chu vi hình vuông.
Trong
hình vuông nếu cạnh tăng lên
đơn vị thì chu vi tăng lên
đơn vị.
Chú
ý công thức sau để vận dụng trong quá trình biến đổi:
.
Bài toán trồng cây trên đường khép kín:
Trong
đó:
Số cây = Chu vi hình khép kín
Khoảng cách giữa các cây.
II.Bài toán
Tính chu vi hình vuông
có độ dài các cạnh đều bằng
.
Lời giải
Chu
vi hình vuông
là:
.
Vậy
chu vi hình vuông
là
.
Tính chu vi hình vuông
có độ dài các cạnh đều bằng
.
Lời giải
Chu
vi hình vuông
là:
.
Vậy
chu vi hình vuông
là
.
Tính chu vi hình vuông
có độ dài các cạnh đều bằng
.
Lời giải
Chu
vi hình vuông
là:
.
Vậy
chu vi hình vuông
là
.
Tính chu vi hình vuông biết diện tích của hình vuông là
.
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông là
(cm).
Vì
diện tích hình vuông là
nên:
.
Suy
ra độ dài cạnh hình vuông là
.
Chu
vi của hình vuông là:
Vậy
chu
vi của hình vuông là:
.
Tính chu vi hình vuông biết diện tích của hình vuông là
.
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông là
(cm).
Vì
diện tích hình vuông là
nên:
.
Suy
ra độ dài cạnh hình vuông là
.
Chu
vi của hình vuông là:
Vậy
chu
vi của hình vuông là:
.
Tính chu vi hình vuông biết diện tích của hình vuông là
.
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông là
(cm).
Vì
diện tích hình vuông là
nên:
.
Suy
ra độ dài cạnh hình vuông là
.
Chu
vi của hình vuông là:
Vậy
chu
vi của hình vuông là:
.
Cho hình vuông
nếu độ dài cạnh hình vuông tăng lên
thì chu vi hình vuông tăng lên bao nhiêu?
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là:
Chu
vi hình vuông ban đầu là:
.
Khi
tăng độ dài mỗi cạnh hình vuông lên
thì độ dài cạnh hình vuông khi đó là:
.
Khi
tăng độ dài mỗi cạnh hình vuông lên
thì
chu vi hình vuông khi đó là:
.
Chu
vi hình vuông mới tăng so với chu vi hình vuông ban đầu
là:
.
Vậy
nếu
độ dài cạnh hình vuông tăng lên
thì chu vi hình vuông tăng lên bao nhiêu
.
Cho 2 hình vuông có hiệu chu vi là
, và hiệu diện tích là
. Tính độ dài mỗi cạnh hình vuông đó ?
Lời giải
Gọi
hai cạnh hình vuông đó lần lượt là
giả sử
.
Hiệu
chu vi của hai hình vuông là
nên ta có:
(1)
Hiệu
diện tích của hai hình vuông đó là
nên
ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) ta có:
Suy ra
Vậy
độ dài hai cạnh hình vuông đó là
.
Cho
hình vuông có tổng chu vi là
. Biết tỉ số diện tích của
hình vuông đó là
. Tính cạnh của mỗi hình vuông ?
Lời giải
Gọi
hai cạnh hình vuông đó lần lượt là
giả sử
.
Tổng
chu vi của hai hình vuông là
nên ta có:
(1)
Vì
tỉ số diện tích của
hình vuông đó là
.
nên ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) suy ra
.
Vậy
độ dài hai cạnh hình vuông đó là
.
Lớp em có một khung tranh hình vuông có độ dài cạnh là
. Nhân ngày
tháng
, chúng em có cài hoa xung quanh, cách
cài một bông hoa. Hỏi cần bao nhiêu bông hoa?
Lời giải
Chu
vi khung tranh là:
.
Cần
cài số bông hoa xung quanh khung tranh là:
(bông hoa)
Một khu vườn hình vuông có cạnh bằng
. Người ta trồng cây xung quanh khu vườn đó, cứ
lại trồng
cây. Hỏi xung quanh khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây ?
Lời giải
Chu
vi khu vườn hình vuông đó là:
.
Số
cây trồng được xung quanh khu vườn là:
(cây)
Vậy
xung quanh vườn trồng
cây.
Một khu vườn hình vuông có cạnh bằng
. Người ta trồng cây xung quanh khu vườn đó, cứ
lại trồng
cây. Hỏi xung quanh khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây ?
Lời giải
Chu
vi khu vườn hình vuông đó là:
.
Vì
cứ
lại trồng
cây
nên khoảng cách giữa mỗi cây là:
.
Số
cây trồng được xung quanh khu vườn là:
(cây)
Vậy
xung quanh vườn trồng
cây.
Người ta đóng cọc rào một khu vườn hình vuông cạnh
, cách
đóng
cọc rồi đan nứa rào xung quanh. Hỏi tiền nứa và tiền cọc hết bao nhiêu, biết rào
mất
cây nứa,
cây nứa giá
đồng và giá một cọc rào là
đồng?
Lời giải
Chu
vi hình vuông là:
Số
cọc cần để đóng là:
(cọc)
Số
cây nứa cần để đan là:
(cây)
Số
tiền để mua cọc là:
(đồng)
Số
tiền để mua nứa là:
(đồng)
Vậy
người đó cần
đồng để mua cọc và
đồng để mua nứa.
Cho hình vuông
có cạnh bằng
. Em hãy tìm tổng chu vi của hình vuông
, hình vuông
, hình vuông
. Trong hình vẽ:
Lời giải
Gọi
cạnh của hình vuông
là
,
cạnh của hình vuông
là
,
cạnh của hình vuông
là
.
Ta
có tổng chu vi của
hình vuông
bằng:
.
Vậy
tổng chu vi của
hình vuông
bằng
.
Tìm tổng chu vi của các hình vuông có trong hình vẽ dưới đây, biết hình vuông
có cạnh bằng
và
lần lượt là trung điểm của các cạnh
.
Lời giải
Ta
có
hình vuông lớn
và
hình vuông nhỏ là:
.
Chu
vi hình vuông lớn
bằng:
.
Cạnh
của 1 hình vuông nhỏ bằng:
.
Chu
vi của một hình vuông nhỏ bằng:
.
Tổng
chu vi của các hình vuông có trong hình đã cho bằng:
.
Vậy
tổng chu vi của các hình vuông có trong hình đã cho
bằng:
.
3.2. Các dạng bài tăng giảm, giảm độ dài các cạnh
I.Phương pháp giải
Sử
dụng công thức tính chu vi hình vuông:
.
Trong
đó:
là độ dài cạnh hình vuông.
là chu vi hình vuông.
Trong
hình vuông nếu cạnh tăng lên
đơn vị thì chu vi tăng lên
đơn vị.
II.Bài toán
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài
thì được mảnh đất có dạng hình chữ nhật có chu vi
. Tìm chu vi mảnh đất ban đầu?
Lời giải
Hình vẽ:
Sau
khi mở rộng thêm chiều dài
thì được mảnh đất hình chữ nhật nên chiều dài hơn
chiều rộng
.
Nửa
chu vi của mảnh đất hình chữ nhật khi mở rộng là:
Chiều
dài của mảnh đất sau khi mở rộng là:
Chiều
rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:
Suy
ra miếng đất hình vuông ban đầu có độ dài cạnh là:
Chu
vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy
chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
. Tìm chu vi mảnh đất ban đầu?
Lời giải
Hình vẽ
Sau
khi mở rộng thêm chiều dài
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có độ
dài một cạnh bằng
.
Nửa
chu vi của mảnh đất hình chữ nhật khi mở rộng là:
Độ
dài cạnh của mảnh đất mở rộng là:
Suy
ra miếng đất hình vuông ban đầu có độ dài cạnh là:
Chu
vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy
chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
. Tìm chu vi mảnh đất hình vuông ban đầu?
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chu
vi hình vuông ban đầu là:
.
Chu
vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì
phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
nên
ta có:
.
Chu
vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
Vậy
chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài
thì phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi lớn hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
. Tìm chu vi mảnh đất hình vuông ban đầu?
Lời giải
Ta có hình vẽ
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chu
vi hình vuông ban đầu là:
.
Chu
vi phần mảnh đất hình chữ nhật mới mở rộng là:
Vì
phần mảnh đất mở rộng là hình chữ nhật có chu vi
nhỏ hơn phần mảnh đất hình vuông ban đầu là
nên
ta có:
.
Chu
vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Vậy
chu vi của mảnh đất hình vuông ban đầu là:
.
Người ta mở rộng mảnh vườn hình vuông về bốn phía mỗi phía
. Sau khi mở rộng, diện tích mảnh vườn tăng thêm
. Tìm chu vi mảnh vườn cũ.
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chia
phần diện tích tăng thêm thành
hình chữ nhật có chiều rộng
,
chiều dài là
Vì
phần diện tích tăng thêm là
nên
diện tích mỗi hình chữ nhật là:
.
Chiều
dài của mỗi hình chữ nhật này là:
Độ
dài cạnh hình vuông là:
Chu
vi của mảnh vườn ban đầu là:
Vậy
chu vi của mảnh vườn ban đầu là
Một người có một mảnh vườn hình vuông. Người ta làm đường đi rộng
xung quanh bên trong mảnh vườn đó. Sau khi làm đường đi thì phần diện tích trồng trọt của mảnh vường giảm đi so với mảnh vườn ban đầu là
. Tìm chu vi mảnh vườn cũ.
Lời giải
Gọi
độ dài cạnh hình vuông ban đầu là
.
Chia
phần diện tích giảm đi thành
hình chữ nhật có chiều rộng
,
chiều dài là
.
Vì
phần diện tích giảm đi là
nên
diện tích mỗi hình chữ nhật là:
.
Chiều
dài của mỗi hình chữ nhật này là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
.
Chu
vi của mảnh vườn ban đầu là:
.
Vậy
chu vi của mảnh vườn ban đầu là
.
Bác Hòa có một mảnh đất hình vuông. Bác mở rộng về phía đông
, mở rộng về phia nam
thì được mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là
. Tính chu vi mảnh đất ban đầu ?
Lời giải
Ta có hình vẽ:
Gọi
độ dài cạnh hình vuông là
Nếu
mở rộng về phía đông
,
mở rộng về phia nam
thì được mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là
.
Khi
đó chiều dài của hình chữ nhật là:
Vì
diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng
nên:
.
Vậy
chu vi mảnh đất ban đầu là
.
Nếu giảm một cạnh hình vuông
, giảm cạnh khác đi
thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Tính chu vi hình vuông.
Lời giải
Hình vẽ
Hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
.
Vì
chiều dài hình chữ nhật gấp
lần chiều rộng nên:
Chiều
rộng hình chữ nhật là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
.
Chu
vi hình vuông là:
.
Vậy
chu vi hình vuông là
.
Nếu giảm một cạnh hình vuông đi
, tăng cạnh khác lên
thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Tính chu vi hình vuông.
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
.
Vì
chiều dài hình chữ nhật gấp
lần chiều rộng nên:
Chiều
rộng hình chữ nhật là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
.
Chu
vi hình vuông là:
.
Vậy
chu vi hình vuông là
.
Nếu tăng một cạnh hình vuông lên
, tăng cạnh khác lên
thì được một hình chữ nhật có chiều dài gấp
lần chiều rộng. Tính chu vi hình vuông.
Lời giải
Ta có hình vẽ
Hình
chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là:
.
Vì
chiều dài hình chữ nhật gấp
lần chiều rộng nên:
Chiều
rộng hình chữ nhật là:
.
Độ
dài cạnh hình vuông là:
.
Chu
vi hình vuông là:
.
Vậy
chu vi hình vuông là
.
HẾT
Ngoài Giáo Án Bồi Dưỡng HSG Toán 6 Chủ Đề: Hình Vuông Kèm Bài Tập – Tài Liệu Toán thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giáo án bồi dưỡng HSG Toán lớp 6 là một tài liệu hữu ích dành cho các học sinh có khả năng và quan tâm đặc biệt đến môn Toán. Chương trình này nhằm mục tiêu nâng cao kiến thức và kỹ năng toán học của học sinh thông qua việc thực hiện các bài tập và định nghĩa trong các chủ đề khác nhau.
Trong chủ đề “Hình vuông”, học sinh sẽ được tìm hiểu về tính chất và các phương pháp tính toán liên quan đến hình vuông. Qua các bài tập, học sinh sẽ rèn luyện khả năng tính chu vi và diện tích của hình vuông, biết áp dụng các công thức và quy tắc để giải quyết các vấn đề liên quan.
Giáo án bồi dưỡng HSG Toán lớp 6 với chủ đề “Hình vuông” cung cấp các bài tập và định nghĩa chi tiết, đi kèm với lời giải mẫu để học sinh có thể tự ôn tập và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong môn Toán. Bên cạnh đó, giáo án còn tạo điều kiện cho học sinh rèn kỹ năng giải toán, tư duy logic và phát triển khả năng tự học, sáng tạo.
Với giáo án bồi dưỡng HSG Toán lớp 6, học sinh sẽ có cơ hội nâng cao trình độ toán học của mình, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Nó sẽ là công cụ hữu ích để học sinh tự tin tiếp cận và vượt qua những thách thức toán học đòi hỏi sự logic và sáng tạo.
>>> Bài viết có liên quan