Docly

Phương Pháp Giải Bài 8 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 Cho 9 Toán 6

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Tổng Hợp Những Câu Trắc Nghiệm Sinh 6 Tế Bào Thực Vật Có Đáp Án
Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo Cập Nhật 2023
Giải Toán 6 Bài 2 Thứ Tự Trong Tập Hợp Số Nguyên Toán Sách CTST
Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 5: Bộ Phận Nào Của Kính Hiển Vi Quan Trọng Nhất?
Giáo Án Ngữ Văn 6 Học Kì Sách Cánh Diều Theo Phương Pháp Mới (Bộ 1)

Phương Pháp Giải Bài 8 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 Cho 9 Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.


§ 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9


A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9

2. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

*chú ý:

+ Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3

+ Một số chia hết cho 3 thì có thể không chia hết cho 9

+ Số dư của một số chia cho 3 (cho 9) bằng số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 3 (cho 9)

B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN)

DẠNG 1: Nhận dạng số chia hết cho 3; cho 9

Bài 1. Trong các số sau:

  1. Số nào chia hết cho 3?

  2. Số nào chia hết cho 9?

  3. Số nào chia hết cho cả 3 và 9?

HD: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Tính tổng các chữ số xét xem tổng có chia hết cho 3 cho 9 hay không?

372 có tổng các chữ số: 3 + 7 + 2 =12 chia hết cho 3 nên 372 chia hết cho 3

261 có tổng các chữ số: 2 + 6 + 1 = 9 chia hết cho 9 nên 261 chia hết cho 9

4262 có tổng các chữ số: 4 + 2 + 6 +1 = 13 không chia hết cho 3, cho 9 nên 4262 không chia hết cho 3 cho 9.

a/ Các số chia hết cho 3 là: 372; 261; 7371

b/ Các số chia hết cho 9 là: 261; 7371

c/ Số chia hết cho cả 3 và 9 là: 7371


Bài 2: Trong các số sau:

  1. Số nào chia hết cho 3?

  2. Số nào chia hết cho 9?

  3. Số nào chia hết cho cả 3 nhưng không chia hết cho 9?


Bài 3. Cho các số

  1. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 có trong các số trên.

  2. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 có trong các số trên.


Bài 4. Từ 4 chữ số . Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:

  1. Chia hết cho 3

  2. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

DẠNG 2: Dạng tìm chữ số

Bài 5. Thay * bằng các chữ số nào để được số

  1. chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

  2. chia hết cho cả 5 và 9

  3. chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

  4. chia hết cho cả 3 và 9

HD

a/ ta có (5 + * + 3 + 8 ) = 16 + * chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

  • * = 5 hoặc * = 8

b/ * = 5

c/ * = 5; * = 8

d/ * = 6

Bài 6. Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện:

  1. M chia hết cho 3

  2. M chia hết cho 9

  3. M chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.


DẠNG 3: Chứng minh

Bài 7: Từ 2 đến 2020 có bao nhiêu số :

  1. Chia hết cho 3

  2. Chia hết cho 9

Bài 8: chứng tỏ rằng

  1. 102002 + 8 chia hết cho 3 và 9

  2. chia hết cho 27


Hd:

a/ 102002 + 8 có tổng các chữ số là 9 nên chia hết cho 3 và 9


b/


chứa thừa số chia hết cho 9 và thừa số chia hết cho 3


C. BÀI TẬP TỰ GIẢI CÓ ĐÁP SỐ.

Bài 1. Xét các tổng ( hiệu) sau có chia hết cho 3 không? Có chia hết cho 9 không?

ĐS

A; B; F;G chia hết cho 3

C chia hết cho 3 và 9

D;E;H không chia hết cho 3, cho 9


Bài 2. Trong các số từ 1000 đến 1020, có bao nhiêu số

  1. Chia hết cho 3

  2. Chia hết cho 9

  3. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

ĐS

a/ 7 b/ 2 c/ 5


Bài 3: Điền chữ số thích hợp vào dấu * để:

a/ chia hết cho 3 c/ chia hết cho 3 và 5

b/ chia hết cho 9 d/ chia hết cho cả 2; 3 ; 5; 9




Bài 4. Dùng ba trong bốn chữ số 5; 4; 6; 0 hãy ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số sao cho số đó:

  1. Chia hết cho 9 c. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9

  2. Chia hết cho 3.


Đs: 32


Bài 5: Hai bạn An và Khang đi mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo để đến lớp liên hoan. An đưa cho cô bán hàng 4 tờ mỗi tờ 50 000 đồng và được trả lại 72 000đồng. Khang nói: "Cô tính sai rồi". Bạn hãy cho biết Khang nói đúng hay sai ? Giải thích tại sao ?

Hd: Vì số 18 và số 12 đều chia hết cho 3, nên tổng số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo phải là số chia hết cho 3. Vì An đưa cho cô bán hàng 4 tờ 50 000đồng và được trả lại 72 000đồng, nên số tiền mua 18 gói bánh và 12 gói kẹo là:

4 x 50 000 – 72 000 = 128 000 (đồng)

Vì số 128 000 không chia hết cho 3, bạn Khang nói "Cô tính sai rồi" là đúng.












B ài 6: Tổng kết năm học 2020- 2021 một trường THCS có 462 học sinh tiên tiến và 195 học sinh giỏi. Nhà trường dự định thưởng cho học sinh giỏi nhiều hơn học sinh tiên tiến 2 quyển vở 1 em. Cô văn thư tính phải mua 1996 quyển thì vừa đủ phát thưởng. Hỏi cô văn thư tính đúng hay sai ? vì sao?


HD: Ta thấy số HS tiên tiến và số HS giỏi đều là những số chia hết cho 3 vì vậy số vở thưởng cho mỗi loại HS phải là 1 số chia hết cho 3. Suy ra tổng số vở phát thưởng cũng là 1 số chia hết cho 3, mà 1996 không chia hết cho 3. Vậy cô văn thư đã tính sai





D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (tối thiểu ba câu)


Câu 1: Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, số nào chia hết cho 9


A. 333  B. 360  C. 2457  D. Cả A, B, C đúng

Đáp án: D


Câu 2: Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lập lại.


A. 1  B. 4   C. 3  D. 2


Đáp án: B


Câu 3: Cho A = Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia cho 9 dư 2.

A. (a + b) {9; 18}  B. (a + b) {0; 9; 18}

C. (a + b) {1; 2; 3}  D. (a + b) {4; 5; 6}


Đáp án: A


Câu 4: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng 23x5y−−−−−−−−−−−− chia hết cho 2, 5 và 9

A. x = 0; y = 6  B. x = 6; y = 0

C. x = 8; y = 0  D. x = 0; y = 8


Đáp án: C


Câu 5: Chọn câu trả lời đúng. Trong các số 2655; 6420; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 9 là 2655; 6420; 2341

B. Các số chia hết cho 3 là 2655 và 6420.

C. Các số chia hết cho 2 và 5 là 2655; 6420.

D. Không có số nào chia hết cho 3.


Đáp án: B



MẪU TỰ LUẬN


Câu 1: Chứng mình rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.


Câu 2: Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

c) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B


Câu 3: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 hoặc chia hết 9 không?

  1. 1012 – 1

  2. 1010 + 2



Ngoài Phương Pháp Giải Bài 8 Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 Cho 9 Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo – Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Phương pháp giải bài 8 về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trong sách “Toán 6” là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 hiểu và áp dụng các quy tắc chia hết cho 3 và 9 trong toán học. Đây là những quy tắc đơn giản và hữu ích giúp học sinh xác định xem một số có chia hết cho 3 hoặc 9 hay không một cách nhanh chóng và chính xác.

Phương pháp giải này tập trung vào việc phân tích số thành các chữ số và tính tổng của chúng. Học sinh sẽ học cách áp dụng quy tắc chia hết cho 3 và 9, tức là nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 hoặc 9, thì số đó cũng chia hết tương ứng.

Qua bài tập về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, học sinh sẽ nắm vững các quy tắc và áp dụng chúng vào việc kiểm tra tính chia hết của các số. Điều này giúp họ phát triển kỹ năng phân tích số thành các chữ số và đưa ra kết luận về tính chia hết của một số một cách chính xác.

Tổng quát, phương pháp giải bài 8 về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 trong sách “Toán 6” là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 hiểu và áp dụng các quy tắc chia hết cho 3 và 9. Nó giúp học sinh phát triển kỹ năng phân tích số và kiểm tra tính chia hết một cách chính xác và hiệu quả.

>>> Bài viết có liên quan

Giải Toán Lớp Tập 2 Trang 53 Số Nguyên Âm Và Tập Hợp Các Số Nguyên
Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 4: Cây Có Hoa Và Cây Không Có Hoa Có Đáp Án
Giáo Án Văn 6 Bài 10: Văn Bản Thông Tin (Thuật Lại Sự Việc) Sách Cánh Diều
Đề Ôn Tập Chương 1 Số Tự Nhiên Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 3: Đặc Điểm Chung Của Thực Vật Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 9: Truyện Ngắn Lớp 6 Sách Cánh Diều Chi Tiết
Giải Bài 13 Bội Chung Nhỏ Nhất – Bội Chung Lớn Nhất Toán 6 CTST
Trắc Nghiệm Sinh Bài 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống Lớp 6 Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 8: Văn Bản Nghị Luận Góc Nhìn Cuộc Sống Sách Cánh Diều
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 7: Bài Thơ Tự Sụ Sách Cánh Diều [2023]