Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 4:
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
CHỦ ĐỀ 2: CHỨNG MINH HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Ước và Bội của một số nguyên
Với
và
Nếu có số nguyên q sao cho
thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và
b là ước
của
a.
2. Nhận xét
-
Nếu
thì ta nói a chia cho b được q và viết
.
- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
- Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
3. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c).
4. Ước chung lớn nhất
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
5. Các tính chất
-
-
Nếu
-
Nếu a, b nguyên tố cùng nhau
- ƯC(a, b) = Ư(ƯCLN(a, b)) và BC(a ,b) = B(BCNN(a, b))
-
Nếu
Ví
dụ
-
Nếu
Ví
dụ
-
PHẦN II. BÀI TẬP:
Dạng 1: Tìm ƯCLN của các số:
I. Phương pháp giải
Bài
toán:
Tìm
Phương
pháp giải thường dùng:
Giả
sử
II.Bài toán
Bài
1: Cho
.
Chứng minh rằng
a)
b)
Lời giải:
Gọi
Vậy
.
b)
Gọi
Vậy
.
Bài
2:
Cho
là
số tự nhiên lẻ,
.
Chứng
minh rằng
.
Lời giải:
Đặt
và
lẻ
và
lẻ
Vậy
Bài
3:
Chứng
tỏ rằng nếu
thì
.
Lời giải:
+)
Theo đầu bài ta có:
chẵn
lẻ
+)
Vì
(nếu
).
Bài
4:
Cho
hai số nguyên tố cùng nhau
và
.
Chứng tỏ rằng
và
hoặc là số nguyên tố cùng nhau
hoặc
có 1 ước chung là 19.
Lời giải
Đặt
đpcm
-
Nếu
.
Bài
5:
Chứng
minh rằng:
và a, b khác tính chẵn lẻ thì
và
.
Lời giải:
a)
.
Vì
a, b khác tính chẵn lẻ nên d lẻ
Giả
sử
có ít nhất một ước số là số nguyên tố, giả sử
ước nguyên tố đó là
vô
lý
Vậy
đpcm.
Bài
6: Tìm
ƯCLN của
và
với
.
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có :
Do
đó
là
ước của d, hay là ước của 1
Vì ước của 1 hay ước của -1 có chung 1 tập hợp
Vậy
.
Bài
7:
Tìm
ƯCLN của
và
.
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
Do
mà
không chia hết cho 3, nên
(loại)
Do
đó
-
Để
thì n phải chẵn
-
Để
thì n phải chia hết cho 4
-
Để
thì n là số lẻ
Vậy
thì
thì
thì
.
Bài
8: Cho
n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của
và
Lời giải:
a)
Gọi
Khi
đó ta có:
Vậy
Bài
9:
Cho
n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của
và
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
Vậy
Bài
10: Cho
n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của
và
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
Vậy
.
Bài
11: Biết
.
Tìm
.
Lời giải:
Gọi
hoặc
và
hoặc
hoặc
mà
nên
hoặc
Vậy
hoặc
.
Bài
12: Cho
là hai số tự nhiên.
Gọi
là tập hợp các ước số chung của
và
,
là tập hợp các ước số chung của
và
.
Chứng minh rằng
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
(1)
Tương
tự ta có:
(2)
Từ
(1) và (2) ta có
:
và
Vậy
Bài
13:
Tìm
ƯC của
và
với
Lời giải:
Gọi
Khi đó ta có :
Do
đó
là ước của
,
hay là ước của
Vì ước của 1 hay ước của -1 có chung 1 tập hợp
Vậy
Bài
14:
Cho hai số
và
là
hai số không nguyên tố cùng nhau, tìm
Lời giải:
Gọi
Khi đó
Mà
nên
Bài
15:
Tìm
với
Lời giải:
Gọi
,
Khi đó ta có :
Mà
là các số dương nên ta có :
hoặc
Vậy
hoặc 17
Dạng 2: Chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau
I. Phương pháp giải
Bài
toán:
Chứng minh hai số a, b nguyên tố cùng nhau:
Phương
pháp giải:
Giả
sử
Cách
1:
Chỉ ra
Cách 2:
+)
Giả sử
(phương pháp phản chứng)
+) Gọi p là ước nguyên tố của d
+)
Chỉ ra rằng
(vô lý)
+)
Kết luận
II. Bài toán
Bài
1: Chứng
minh rằng hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Gọi
,
nên ta có:
Vậy
hai số
và
là
hai số nguyên tố cùng nhau với
.
Bài
2:
Chứng
minh rằng
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
Mà
ta lại có
mà
là số lẻ nên
(loại), do đó
Vậy
hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
3:
Chứng
minh rằng
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi
Khi đó ta có:
Vậy
hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
4:
Cho
m là số tự nhiên lẻ, n là số tự nhiên. Chứng minh
rằng
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Giả
sử
và (
)
cùng chia hết cho số tự nhiên
,
khi đó ta có:
,
do
và m lẻ
hoặc
(loại)
Vậy
Khi
đó
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
5:
Cho
.
Chứng tỏ rằng
và
là nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Gọi
và
Vì
nên
hoặc
.
Bài
6: Chứng
minh rằng
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi
Khi đó ta có :
Do
,
mà
lại là số lẻ nên
loại, do đó
Vậy hai số 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Bài
7:
Chứng minh rằng với mọi
thì các số
và
ngyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi
Khi dó ta có :
Do
đó
Vậy
hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
Bài
8:
Chứng minh rằng với mọi
thì các số
và
ngyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi
Khi đó ta có:
Vì
, mà
là số lẻ nên
(loại)
Khi
đó
Vậy
hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
Bài
9:
Cho
.
Chứng minh rằng
Ta
có đặt
Bài
10:
CMR:
với mọi số tự nhiên n
Lời giải:
Gọi
,
suy ra
khi
đó ta có :
Vì
là một số không chia hết cho
nên
loại
Vậy
, khi đó
Bài
11:
Cho
là hai số nguyên tố cùng nhau. CMR các số sau cũng nguyên
tố cùng nhau :
a)
và
b)
và
Lời giải:
a)
Giả sử
và
cùng chia hết cho số nguyên tố
Khi
đó
, do đó
cùng chia hết cho số nguyên tố
,
trái với giả thiết
Vậy
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
b)
Giả sử
và
cùng chia hết cho số nguyên tố
Suy
ra tồn tại một trong hai số
hoặc
chia hết cho
Khi
,
hoặc
và
cùng chia hết cho
,
trái với
Vậy
và
nguyên tố cùng nhau
Dạng 3: Tìm điều kiện để hai số nguyên tố cùng nhau
Bài
1: Tìm
để:
và
là
hai số sau ngyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Gọi
Khi dó ta có:
Do
đó
Vậy
với mọi
hai số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau
Bài
2: Tìm
để:
và
là
hai số sau ngyên tố cùng nhau
Lời giải :
Gọi
Khi đó ta có:
Vì
,
mà
là một số lẻ nên
(loại)
Khi
đó
Vậy
với mọi
hai
số
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
3: Tìm
để:
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải:
Gọi
Khi
đó ta có:
Do
,
mà
không chia hết cho 3 nên
hoặc
Để
hai số
và
là hai số nguyên tố thì d khác 7, hay
Vậy
với k là số tự nhiên thì
và
là hai số nguyên tố.
Bài
3:
Tìm
với
.
Khi
nào
thì
hai
số
đó
nguyên
tố
cùng
nhau.
Lời giải:
Gọi
Khi đó ta có:
hoặc
.
Để
thì
hay
Hay
(
là số tự nhiên)
Vậy
để
và
là hai số nguyên tố cùng nhau thì
(
là số tự nhiên)
Bài
4:
Tìm
để
và
là
hai
số
nguyên
tố
cùng
nhau
Lời giải:
Gọi
Nếu
chẵn và,
chẵn
loại
Nếu
Vô lý
d=3(loại)
Nếu
là số lẻ
lẻ
lẻ và
lẻ
lẻ
Vậy
lẻ
Bài
5:
Tìm
số
tự
nhiên
để
và
nguyên
tố
cùng
nhau.
Lời giải:
Gọi
ƯCLN( 4n+3; 2n+3) =d,
d
N*
Để
và
là
hai số nguyên tố cùng nhau thì
khác 3 hay
Vậy
thì
và
là
hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
6:
Tìm
số
tự
nhiên
để
và
nguyên
tố
cùng
nhau.
Lời giải:
b,
Gọi
,
Để
và
là hai số nguyên tố cùng nhau thì
khác 2 hay
chẵn
Vậy
chẵn thì
và
là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài
7:
Tìm
số
tự
nhiên
để
các
số
và
nguyên
tố
cùng
nhau
.
Gọi
Nếu
(Vô lý)
Nếu
,
để 2 số trên là nguyên tố thì
Vậy
với
thì hai số trên nguyên tố cùng nhau
Bài
8:
Chứng
minh rằng: có vô số số tự nhiên
để
và
là 2 số nguyên tố cùng nhau
Lời giải:
Gọi
, do
,
Nên
tồn tại
sao
cho
thì
,
với
Vậy
có vô số
HẾT
Ngoài Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
hai số nguyên tố cùng nhau là một tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững và áp dụng các phương pháp chứng minh này vào việc giải quyết các bài toán toán học.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm của hai số nguyên tố cùng nhau. Hai số nguyên tố được coi là cùng nhau nếu ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng là 1. Chúng ta sẽ học cách chứng minh và xác định hai số nguyên tố có cùng nhau bằng cách sử dụng thuật toán Euclid và các phương pháp khác.
Chuyên đề này sẽ giới thiệu các phương pháp chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau. Chúng ta sẽ học cách sử dụng thuật toán Euclid để tính ƯCLN của hai số. Nếu kết quả ƯCLN bằng 1, chúng ta có thể kết luận rằng hai số đó là cùng nhau. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ áp dụng các phương pháp khác như sử dụng mảng cùng nhau và định nghĩa số nguyên tố để chứng minh tính chất này.
Chuyên đề cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ n
>>> Bài viết có liên quan: