Docly

Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Cương Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Kèm Đáp Án
Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kỳ I Năm 2020-2021 Kèm Đáp Án Chi Tiết
Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Bài 8: Ứng Phó Với Các Tình Huống Nguy Hiểm Từ Thiên Nhiên
Tổng Hợp Kiến Thức Toán Lớp 6 Đầy Đủ Cập Nhật Năm 2023
Giáo Án Giáo Dục Công Dân Lớp 6 Bài 5: Tự Lập Siêu Hay & Chi Tiết

Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 4:

ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

CHỦ ĐỀ 2: CHỨNG MINH HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Ước và Bội của một số nguyên

Với Nếu có số nguyên q sao cho thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.

2. Nhận xét

- Nếu thì ta nói a chia cho b được q và viết .

- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.

- Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.

3. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c).

4. Ước chung lớn nhất

- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

5. Các tính chất

-

- Nếu

- Nếu a, b nguyên tố cùng nhau

- ƯC(a, b) = Ư(ƯCLN(a, b)) và BC(a ,b) = B(BCNN(a, b))

- Nếu

Ví dụ

- Nếu

Ví dụ

-

PHẦN II. BÀI TẬP:

Dạng 1: Tìm ƯCLN của các số:

I. Phương pháp giải

Bài toán: Tìm

Phương pháp giải thường dùng: Giả sử

II.Bài toán

Bài 1: Cho . Chứng minh rằng

a)

b)

Lời giải:

  1. Gọi

Vậy .

b) Gọi

Vậy .

Bài 2: Cho là số tự nhiên lẻ, . Chứng minh rằng .

Lời giải:

Đặt lẻ lẻ

lẻ lẻ .

Vậy

Bài 3: Chứng tỏ rằng nếu thì .

Lời giải:

+) Theo đầu bài ta có: chẵn lẻ

+) Vì

(nếu ).

Bài 4: Cho hai số nguyên tố cùng nhau . Chứng tỏ rằng hoặc là số nguyên tố cùng nhau hoặc có 1 ước chung là 19.

Lời giải

Gọi

Đặt đpcm

- Nếu

.

Bài 5: Chứng minh rằng: và a, b khác tính chẵn lẻ thì .

Lời giải:

a) .

Vì a, b khác tính chẵn lẻ nên d lẻ

Giả sử có ít nhất một ước số là số nguyên tố, giả sử ước nguyên tố đó là

vô lý

Vậy đpcm.

Bài 6: Tìm ƯCLN của với .

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có :

Do đó là ước của d, hay là ước của 1

Vì ước của 1 hay ước của -1 có chung 1 tập hợp

Vậy .

Bài 7: Tìm ƯCLN của .

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Do không chia hết cho 3, nên (loại)

Do đó

- Để thì n phải chẵn

- Để thì n phải chia hết cho 4

- Để thì n là số lẻ

Vậy thì

thì

thì .

Bài 8: Cho n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của

Lời giải:

a) Gọi

Khi đó ta có:

Vậy

Bài 9: Cho n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Vậy

Bài 10: Cho n là số tự nhiên, tìm ƯCLN của

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Vậy .

Bài 11: Biết . Tìm .

Lời giải:

Gọi

hoặc

hoặc hoặc

nên hoặc

Vậy hoặc .

Bài 12: Cho là hai số tự nhiên. Gọi là tập hợp các ước số chung của , là tập hợp các ước số chung của . Chứng minh rằng

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

(1)

Tương tự ta có:

(2)

Từ (1) và (2) ta có :

Vậy

Bài 13: Tìm ƯC của với

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có :

Do đó là ước của , hay là ước của

Vì ước của 1 hay ước của -1 có chung 1 tập hợp

Vậy

Bài 14: Cho hai số là hai số không nguyên tố cùng nhau, tìm

Lời giải:

Gọi

Khi đó

nên

Bài 15: Tìm với

Lời giải:

Gọi ,

Khi đó ta có :

Mà là các số dương nên ta có : hoặc

Vậy hoặc 17

Dạng 2: Chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau

I. Phương pháp giải

Bài toán: Chứng minh hai số a, b nguyên tố cùng nhau:

Phương pháp giải: Giả sử

Cách 1: Chỉ ra

Cách 2:

+) Giả sử (phương pháp phản chứng)

+) Gọi p là ước nguyên tố của d

+) Chỉ ra rằng (vô lý)

+) Kết luận

II. Bài toán

Bài 1: Chứng minh rằng hai số là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi , nên ta có:

Vậy hai số là hai số nguyên tố cùng nhau với .

Bài 2: Chứng minh rằng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Mà ta lại có là số lẻ nên (loại), do đó

Vậy hai số là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 3: Chứng minh rằng là hai số nguyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Vậy hai số là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 4: Cho m là số tự nhiên lẻ, n là số tự nhiên. Chứng minh rằng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Giả sử và ( ) cùng chia hết cho số tự nhiên , khi đó ta có:

, do và m lẻ hoặc (loại)

Vậy

Khi đó là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 5: Cho . Chứng tỏ rằng là nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi

nên hoặc .

Bài 6: Chứng minh rằng là hai số nguyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có :

Do , mà lại là số lẻ nên loại, do đó

Vậy hai số 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau

Bài 7: Chứng minh rằng với mọi thì các số ngyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi Khi dó ta có :

Do đó

Vậy hai số là hai số nguyên tố cùng nhau

Bài 8: Chứng minh rằng với mọi thì các số ngyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi Khi đó ta có:

, mà là số lẻ nên (loại)

Khi đó

Vậy hai số là hai số nguyên tố cùng nhau

Bài 9: Cho . Chứng minh rằng

Lời giải:

Ta có đặt

mà a d nên hay

Bài 10: CMR: với mọi số tự nhiên n

Lời giải:

Gọi , suy ra khi đó ta có :

là một số không chia hết cho nên loại

Vậy , khi đó

Bài 11: Cho là hai số nguyên tố cùng nhau. CMR các số sau cũng nguyên tố cùng nhau :

a) b)

Lời giải:

a) Giả sử cùng chia hết cho số nguyên tố

Khi đó , do đó cùng chia hết cho số nguyên tố , trái với giả thiết

Vậy là hai số nguyên tố cùng nhau

b) Giả sử cùng chia hết cho số nguyên tố

Suy ra tồn tại một trong hai số hoặc chia hết cho

Khi , hoặc

cùng chia hết cho , trái với

Vậy nguyên tố cùng nhau

Dạng 3: Tìm điều kiện để hai số nguyên tố cùng nhau

Bài 1: Tìm để: là hai số sau ngyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi

Khi dó ta có:

Do đó

Vậy với mọi hai số là hai số nguyên tố cùng nhau

Bài 2: Tìm để: là hai số sau ngyên tố cùng nhau

Lời giải :

Gọi

Khi đó ta có:

, mà là một số lẻ nên (loại)

Khi đó

Vậy với mọi hai số là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 3: Tìm để: là hai số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

Do , mà không chia hết cho 3 nên hoặc

Để hai số là hai số nguyên tố thì d khác 7, hay

Vậy với k là số tự nhiên thì là hai số nguyên tố.

Bài 3: Tìm với . Khi nào thì hai số đó nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi

Khi đó ta có:

hoặc .

Để thì hay

Hay ( là số tự nhiên)

Vậy để là hai số nguyên tố cùng nhau thì ( là số tự nhiên)

Bài 4: Tìm để hai số nguyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi

Nếu chẵn và, chẵn loại

Nếu Vô lý d=3(loại)

Nếu là số lẻ lẻ lẻ và lẻ lẻ

Vậy lẻ

Bài 5: Tìm số tự nhiên để nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

Gọi ƯCLN( 4n+3; 2n+3) =d, d N*

Để là hai số nguyên tố cùng nhau thì khác 3 hay

Vậy thì là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 6: Tìm số tự nhiên để nguyên tố cùng nhau.

Lời giải:

b, Gọi ,

Để là hai số nguyên tố cùng nhau thì khác 2 hay

chẵn

Vậy chẵn thì là hai số nguyên tố cùng nhau.

Bài 7: Tìm số tự nhiên để các số nguyên tố cùng nhau .

Lời giải:

Gọi

Nếu (Vô lý)

Nếu , để 2 số trên là nguyên tố thì

Vậy với thì hai số trên nguyên tố cùng nhau

Bài 8: Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên để là 2 số nguyên tố cùng nhau

Lời giải:

Gọi , do ,

Nên tồn tại sao cho thì , với

Vậy có vô số



HẾT

Ngoài Luyện Thi HSG Toán 6 Chủ Đề: Chứng Minh Hai Số Nguyên Tố Cùng Nhau – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

hai số nguyên tố cùng nhau là một tài liệu quan trọng giúp học sinh nắm vững và áp dụng các phương pháp chứng minh này vào việc giải quyết các bài toán toán học.

Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm của hai số nguyên tố cùng nhau. Hai số nguyên tố được coi là cùng nhau nếu ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của chúng là 1. Chúng ta sẽ học cách chứng minh và xác định hai số nguyên tố có cùng nhau bằng cách sử dụng thuật toán Euclid và các phương pháp khác.

Chuyên đề này sẽ giới thiệu các phương pháp chứng minh hai số nguyên tố cùng nhau. Chúng ta sẽ học cách sử dụng thuật toán Euclid để tính ƯCLN của hai số. Nếu kết quả ƯCLN bằng 1, chúng ta có thể kết luận rằng hai số đó là cùng nhau. Ngoài ra, chúng ta cũng sẽ áp dụng các phương pháp khác như sử dụng mảng cùng nhau và định nghĩa số nguyên tố để chứng minh tính chất này.

Chuyên đề cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ n

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Toán 6 Sách Cánh Diều Trường THCS Tân Lập Hạ 2021-2022
SKKN Các Bài Toán Tìm x Lớp 6 Kèm Bài Tập Thực Hành Và Đáp Án
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 4: Tôn Trọng Sự Thật Chi Tiết Nhất
Đề Thi Cuối Kì 1 Toán 6 Sách Cánh Diều Trường THCS Trung Lập 2021-2022
SKKN Toán 6 Giải Pháp Giúp Học Sinh Khắc Phục Sai Lầm Trong Toán Số
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 3: Siêng Năng Kiên Trì Cập Nhật 2023
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Toán 6 Cánh Diều Trường THCS Tân Túc 2021-2022
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Bài 2: Yêu Thương Con Người Cập Nhật 2023
Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Toán 6 Cánh Diều Trường THCS Tân Thạnh Đông 2021-2022
Phiếu Học Tập Môn Toán 6 Phân Theo Từng Dạng Kèm Hướng Dẫn Giải