Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Số Nguyên Tố Ước Chung Bội Chung
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Số Nguyên Tố Ước Chung Bội Chung – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……
Chuyên đề 10. ÔN TẬP CHUNG VỀ SỐ NGUYÊN TỐ, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN
1. Về kiến thức:
Củng cố, rèn luyện:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm ƯCLN và BCNN.
- Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS thảo luận, thống nhất ý kiến, tổng hợp kiến thức giải quyết nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS phát biểu, nhận biết được, tìm ra được, vận dụng được ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
- Năng lực giao tiếp toán học:
+ Phân tích, lựa chọn, tìm kiếm kiến thức liên quan trong bảng nhóm hay phiếu học tập cá nhân, thảo luận thống nhất kết quả hoạt động nhóm.
+ Trình bày được, diễn đạt , nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận trong quá trình hoạt động nhóm, báo cáo kết quả,…
- Năng lực sử dụng công cụ toán học và phương tiện toán học: Sử dụng linh hoạt phiếu hoạt động nhóm, bảng phụ, máy tính bỏ túi phù hợp để tìm được ƯCLN, BCNN, giải quyết các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức về ƯCLN, BCNN để tính toán được ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, giấy A3, bút dạ.
III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
Tiết 1.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
- HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về số nguyên tố, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi lý thuyết về số nguyên tố, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
c) Sản phẩm:
- Viết được các số thành tích các thừa số nguyên tố, tìm được ƯC, ƯCLN, BC, BCNN.
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1. Các cặp số sau đây, cặp số là nguyên tố cùng nhau là
A. và . B. và . C. và . D. và .
Đáp án B
Câu 2. Kết quả phân tích số ra thừa số nguyên tố là
A. . B. . C. . D. .
Đáp án C
Câu 3. là
A. . B. . C. . D. .
Đáp án B
Câu 4. là
A. . B. . C. . D. .
Đáp án C
Câu 5. Cho các số . Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Số là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố.
B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên.
C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số.
D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên.
Đáp án D
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
||||||||||
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: NV1: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. NV2: Nêu các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn . NV3: Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn . Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm. (Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)
NV2, 3: HS đứng tại chỗ báo cáo
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở |
Kết quả trắc nghiệm
I. Nhắc lại lý thuyết 1. Các cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn : + Cách 1: Tìm tập hợp các ước và tập hợp ƯC của các số rồi chọn số lớn nhất trong tập hợp ƯC của các số đó. +Cách 2: Dùng quy tắc bước Bước 1:Phân tích mỗi số ra TSNT. Bước 2: Chọn ra các TSNT chung. Bước 3: Lập tích các TSNT chung đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm 2. Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố; Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng; Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm
|
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
DẠNG 1: NHẬN BIẾT SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ; TÌM ƯC, ƯCLN , BC, BCNN.
a) Mục tiêu:
xác định được số nguyên tố, hợp số.
Biết tìm ƯC, ƯCLN , BC, BCNN.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4; 5.
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1 - GV cho HS đọc đề bài 1. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài , thực hiện tìm số nghịch đảo của các số trên. Bước 3: Báo cáo kết quả - 2 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác lắng nghe, xem lại bài trong vở. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 1: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
Giải:
+Các số 0 và 1 không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số. +Số là hợp số vì và (ngoài 1 và chính nó); +Số là hợp số vì và (ngoài 1 và chính nó); +Số là số nguyên tố vì và chỉ chia hết cho 1 và chính nó. +Số là số nguyên tố (vì có trong bảng các số nguyên tố nhỏ hơn ). |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Yêu cầu: - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
|
Bài 2. Không dùng bảng số nguyên tố, tìm chữ số để là số nguyên tố Giải Vì và nên để là số nguyên tố thì nó phải không chia hết cho các số nguyên tố Vì không chia hết cho nên Vì không chia hết cho nên Vì không chia hết cho 3 nên Thử lại ta có và thoả mãn
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Yêu cầu: - HS thực hiện giải toán cá nhân - HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . Bước 3: Báo cáo kết quả - HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs lên bảng trình bày, mỗi HS làm 2 ý Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Chuyển ý: Hai bài tập trên giúp các em củng cố kiến thức về só nguyên tố, hợp số. |
Bài 3. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ? a) ; b) ; c) d) . Giải a) Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho . Tổng chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số. b) Mỗi số hạng của hiệu đều chia hết cho 7. Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên là hợp số. c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẻ nên tổng là số chẵn. Tổng chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số. d) Tổng có tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5. Tổng này lại lớn hơn 5 nên là hợp số. |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. Yêu cầu: - HS thực hiện cặp đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
|
Bài 4. Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC của : a) và b) c) Giải: a) Ta có :
ƯCLN ƯC Ư b) Ta có : ; ƯCLN ƯC Ư c)Vì nên ƯCLN
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. Yêu cầu: - HS thực hiện cặp đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động cặp đôi giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - 3 đại diện cặp đôi lên bảng trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. |
Bài 5. Hãy tìm a) . b) c) . Giải a) Ta có: ⇒
b)Vì nên .
c) Vì nên
|
Tiết 2:
Dạng toán: Bài toán tìm x
a) Mục tiêu:
- Vận dụng tính chất của phép nhân trong việc tính nhanh.
- Giải được bài toán tìm x. Phân tích được một tích thành một hiệu, một tích thành tích của hai phân số khác nhau.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, 6
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 1. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài 1. Tìm số tự nhiên biết: a) và b) và c) Ư(12) và d) và <35 Giải: a,Ta có: Mà và Nên Vậy . b, Vì nên
Mà Vậy . c, Ta có Ư(12)= Mà Ư(12) và nên Vậy . d, Vì nên Ư(35) hay Mà nên Vậy ..
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu 2 đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng (mỗi đại diện 1 ý) - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài 2. Tìm số tự nhiên x, biết a) và ; b) và .
Giải a) Vì nên ƯC Ta có ; ƯCLN ƯC Ư mà Do đó . Vậy b) Vì nên ƯC Ta có ; ƯCLN ƯC Ư mà Do đó . Vậy
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Yêu cầu: - Tương tự cách làm bài tập 3, làm bài tập 4 cá nhân - 4 HS lên bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 4 HS lên bảng giải toán - HS dưới lớp làm vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS làm việc cá nhân dưới lớp
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS ghi nhớ các bước giải toán |
Bài 3. Tìm số tự nhiên , biết: a) và b) nhỏ nhất và . Giải a) ƯC ƯCLN ƯC Ư hay mà . Vậy b) Mà nhỏ nhất nên
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm HS suy nghĩ và giải toán Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài 4. Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng , ƯCLN của chúng bằng , các số đó trong khoảng từ đến . Giải: Gọi hai số tự nhiên cần tìm là và Giả sử Theo bài ra ta có và ƯCLN Vì ƯCLN nên với và ƯCLN Vì Ta có
(1) Vì các số trong khoảng từ 300 đến 400 nên (2) Mà ; ƯCLN và (3) Từ (1), (2) và (3) và Vậy hai số tự nhiên cần tìm là và . |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. Yêu cầu: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Nêu lưu ý sau khi giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo cặp đôi. HS phân nhiệm vụ và trình bày bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trả lời miệng tại chỗ Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài |
Bài 5. Tìm số tự nhiên lớn nhất biết rằng và Giải Vì và nên ƯC Mà là lớn nhất nên ƯCLN Ta có : ; ƯCLN Do đó
|
Tiết 3:
Dạng toán: Các bài toán có lời văn, các bài toán thực tế
a) Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về ƯC và ƯCLN để giải quyết bài toán thực tiễn, phát triển khả năng suy luận.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4, 5, 6
c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề .
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm cần đạt |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 1. Yêu cầu: - Bài toán cho bít gì? Yêu cầu tìm cái gì? - Đầu tiên ta phải làm gì? -Số bút ở các hộp có mối quan hệ như thế nào so với số bút của Ngọc và Minh mua? - Để tìm ta thực hiện các bước như thế nao? - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đứng tại chỗtrả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
|
Bài 1. Ngọc và Minh mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua bút, Minh mua bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc? Giải Gọi số bút ở mỗi hộp bút chì màu là chiếc ( và ) Vì số bút ở các hộp đều bằng nhau nên và ƯC Ta có ; ƯCLN ƯC Ư Do đó mà nên Vậy mỗi hộp bút chì màu có chiếc. |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 2. Bài toán cho biết những gì? Yêu cầu tìm gì? - Đặt các câu hỏi hướng dẫn:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc đề bài, hoạt động giải bài toán theo nhóm HS suy nghĩ và giải toán
Bước 3: Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày cách làm - HS phản biện và đại diện nhóm trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét chéo bài làm của nhóm. GV chốt lại kết quả và cách làm bài, khen thưởng nhóm giải nhanh và chính xác bài toán |
Bài 2. Để phòng chống dịch Covid 19, thành phố Bắc Giang đã thành lập các đội phản ứng nhanh bao gồm các bác sĩ hồi sức cấp cứu, bác sĩ đa khoa và điều dưỡng viên. Biết rằng có tất cả bác sĩ hồi sức cấp cứu, bác sĩ đa khoa và điều dưỡng viên. Hỏi có thể thành lập được nhiều nhất bao nhiêu đội phản ứng nhanh, trong đó có đủ các bác sĩ cũng như điều dưỡng viên chia đều vào mỗi đội? Giải Vì số bác sĩ hồi sức cấp cứu, số bác sĩ đa khoa và số điều dưỡng viên trong mỗi đội phản ứng nhanh là như nhau nên số đội nhiều nhất lập được chính là ƯCLN Ta có : ƯCLN Vậy có thể chia được nhiều nhất thành đội, mỗi đội gồm bác sĩ hồi sức cấp cứu, bác sĩ đa khoa và điều dưỡng viên. |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 3. Đặt câu hỏi hướng dẫn - HS giải toán theo cá nhân và trao đổi kết quả cặp đôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện giải bài tập cá nhân, trao đổi kết quả theo cặp Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
|
Bài 3. Lớp 6A có học sinh trong đó có học sinh nam. Có thể chia số học sinh lớp 6A thành bao nhiêu tổ ( số tổ nhiều hơn ) sao cho số học sinh nam trong các tổ bằng nhau và số học sinh nữ trong các tổ cũng bằng nhau.
Giải Lớp 6A có số học sinh nữ là: ( học sinh) Vì số học sinh nam trong mỗi tổ bằng nhau và số học sinh nữ trong mỗi tổ cũng bằng nhau nên số tổ có thể chia được chính là ƯC Tìm được ƯCLN ƯC Ư Mà số tổ nhiều hơn nên số tổ là tổ hoặc tổ hoặc tổ Vậy có thể chia số học sinh lớp 6A thành tổ hoặc tổ hoặc tổ.
|
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 4. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS lên bảng giải bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
|
Bài 4.Một lớp học góp một số vở ủng hộ bạn nghèo. Nếu xếp từng bó 12 quyển thì thừa 2 quyển. nếu xếp thành từng bó 18 quyển thì thừa 8 quyển. nếu xếp thành từng bó 10 quyển thì vừa đủ. Tính số vở, số đó trong khoảng từ đến . Giải Gọi số vở là Ta có và Như vậy là và nằm trong khoảng từ đến Phân tích ra thừa số nguyên tố:
Do nên (thỏa mãn). Vậy số vở của lớp học đó quyên góp được là 350 quyển. |
Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV cho HS đọc đề bài bài 5. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải toán Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - 1 HS lên bảng giải bài tập Bước 3: Báo cáo kết quả - 1 HS lên bảng trình bày bảng HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm Bước 4: Đánh giá kết quả - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét kết quả và chốt kiến thức
GV tóm tắt kiến thức toàn buổi dạy |
Bài 5. Hai bạn An và Bách cùng học một trường nhưng ở hai lớp khác nhau. An cứ 10 ngày lại trực nhật, Bách cứ 12 ngày lại trực nhật. Lần đầu cả hai cùng trực nhật vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật ? Giải Giả sử sau ngày An và Bách lại cùng trực nhật. An cứ 10 ngày trực nhật một lần nên là bội của 10. Bách cứ 12 ngày trực nhật một lần nên là bội của 12. Suy ra Mà ít nhất nên Ta có: ⇒ Vậy sau 60 ngày An và Bách lại cùng trực nhật. |
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Yêu cầu HS nắm chắc cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố; Tìm ƯCLN và BCNN; Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
- Hoàn thành các bài tập
Bài 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a)
b)
Hướng dẫn:
a,Phân tích số ra thừa số nguyên tố, ta được:
Từ đó suy ra:
b,Phân tích số ra thừa số nguyên tố, ta được:
Từ đó suy ra: .
Bài 2: Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của các số sau:
a) b) c)
Hướng dẫn:
b) ; ;
; ;
Bài 3: Hãy tìm
a) .
b)
c)
Hướng dẫn:
a)
b)Ta có:
c) Vì nên
.
Bài 4: Tìm , biết:
a) và
b) và nhỏ nhất
c) và và lớn nhất.
d)
Hướng dẫn:
a) ƯC
ƯCLN
ƯC Ư
hay mà
. Vậy
b)
Mà nhỏ nhất nên
c) ƯC
Mà nhỏ nhất nên = ƯCLN
d)
Mà nên . Vậy
Bài 5: Một đại đội bộ binh có ba trung đội: trung đội I có chiến sĩ, trung đội II có chiến sĩ, trung đội III có chiến sĩ. Trong cuộc diễu binh , cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc?
Hướng dẫn:
Vì cả ba trung đội phải xếp thành các hàng dọc đều nhau mà không có chiến sĩ nào trong mỗi trung đội bị lẻ hàng nên số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được chính là
Tìm được
Vậy có thể xếp được nhiều nhất hàng dọc.
Bài 6: Một bộ phận của máy có hai bánh xe răng cưa khớp với nhau, bánh xe I có 18 răng cưa, bánh xe II có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu vào hai răng cưa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy khớp lại với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay bao nhiêu vòng?
Hướng dẫn:
Gọi là số răng cưa cần phải tìm.
Ta có: . Vì nhỏ nhất nên
Vậy mỗi bánh xe phải có ít nhất răng cưa để hai răng cưa được đánh dấu khớp với nhau lần nữa. Khi đó:
Bánh xe thứ nhất quay được: ( vòng).
Bánh xe thứ nhất quay được: ( vòng).
Bài 7*. Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng là và ƯCLN của chúng bằng 3.
Hướng dẫn :
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là và
Theo bài ra ta có và
Vì nên với và
Giả sử
Ta có
Mà ; và
Do đó hoặc
và hoặc và
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là và hoặc và
Ngoài Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Số Nguyên Tố Ước Chung Bội Chung – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Số Nguyên Tố, Ước Chung, Bội Chung là tài liệu hướng dẫn giảng dạy và ôn tập cho môn Toán lớp 6. Tài liệu này tập trung vào các khái niệm liên quan đến số nguyên tố, ước chung và bội chung, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển kỹ năng trong việc giải các bài toán liên quan.
>>> Bài viết có liên quan