Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 6-SỐ CHÍNH PHƯƠNG
CHỦ ĐỀ 4: DÙNG CHỮ SỐ TẬN CÙNG ĐỂ CHỨNG MINH MỘT SỐ KHÔNG PHẢI SỐ CHÍNH PHƯƠNG
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
-Số
chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng là
;
không thể có chữ số tận cùng là
Như vậy để chứng minh một số không phải số chính
phương ta chỉ ra số đó có hàng đơn vị là
-Số
chính phương tận cùng bằng
hoặc
thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn. Ví dụ :
-Số
chính phương tận cùng là
thì chữ số hàng chục là
.
-Số
chính phương tận cùng là
thì chữ số hàng chục là lẻ.
-Nếu
số chính phương có chữ số tận cùng là
thì số chính phương đó có một số chẵn chữ số
ở tận cùng. Chẳng hạn: 100, 10000, …
PHẦN II. CÁC BÀI TOÁN
Bài 1: Chứng minh rằng các số sau không là số chính phương:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
Vì
Suy
ra
có chữ số tận cùng là 3 nên không là số
chính phương.
b)
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
Vì
có
chữ số tận cùng là 8 nên không là số
chính phương.
c)
Ta
có:
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
nên không là số
chính phương.
Bài
2: Chứng
minh rằng số tự nhiên
không là số chính phương.
Lời giải
có
chữ số tận cùng là 6;
có
chữ số tận cùng là 9
có
chữ số tận cùng là 4;
có
chữ số tận cùng là 1
Ta
có tổng các chữ số tận cùng:
Vì
có chữ số tận cùng là 3 nên
không là số chính phương.
Bài 3: Không mất tính tổng quát hãy cho biết các tổng, hiệu sau có phải là số chính phương không?
Lời giải
Ta
có:
có chữ số tận
cùng là
113
có chữ số tận cùng là
có
chữ số tận
cùng là
8
không
là số chính phương.
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận
cùng là
7
không
là số chính phương.
không
là số chính phương.
Bài 4: Chứng minh rằng tổng bình phương của năm số tự nhiên liên tiếp không là số chính phương.
Lời giải
Gọi
năm số tự nhiên liên tiếp là:
Gọi
là tổng bình phương của năm số tự nhiên liên tiếp.
Ta
có:
.
Vì
là
số chính phương nên không thể có chữ số tận cùng là
hoặc
nên
không
chia hết cho
không chia hết cho
.
Ta
thấy
chia hết cho
nhưng không chia hết cho
.
Vậy
không là số chính phương.
Bài
5: Chứng
minh số
không là số chính phương.
Lời giải
Vì
chữ số tận cùng của các số
lần
lượt là 6 ; 9 ; 4 ; 1.
Do
đó số
có chữ số tận cùng là 8 nên
không là số chính phương.
Bài
6: Chứng
minh số
không phải là số
chính phương.
Lời giải
Cách
1:
Ta có
chia hết cho
(vì chữ số tận cùng là
)
nhưng không chia hết cho
(vì hai chữ số tận cùng là
).
Do đó số
không phải là số chính phương.
Cách
2:
Ta
có
chia hết cho
(vì chữ số tận cùng là
),
nhưng không chia hết cho
(vì hai chữ số tận cùng là
)
nên
không là số chính phương.
Bài
7: Cho
và
không chia hết cho
.
Chứng minh rằng
không thể là số chính phương.
Lời giải
Do
không chia hết cho
nên
Ta
có
. Ta viết
Vậy
hai chữ số tận cùng của
cũng chính là hai chữ số tận cùng của
nên chỉ có thể là
Theo
tính chất
thì rõ ràng
không thể là số chính phương khi
không chia hết cho 4.
Bài
8: Tổng
sau có là số chính phương hay không
.
Lời giải
Ta
biết rằng số chính phương chia hết cho
thì chia hết cho
Mà
chia hết cho
,
nhưng
chia
dư
.
Do
đó
không là số chính phương.
Bài
9: Chứng
minh rằng tổng sau không là số chính phương:
.
Lời giải
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có chữ số tận cùng
;
có chữ số tận cùng
;
có
chữ số tận cùng là
không
là số chính phương.
Bài
10: Cho
.
Hỏi
có là số chính phương không? Vì sao?
Lời giải
Ta
có
.
Ta
thấy
có chữ số tận cùng bằng
.
Mà số chính phương không có chữ số tận cùng là 3.
Do
đó
không là số chính phương.
Bài
11:
Cho
.
Chứng minh rằng
không phải là số chính phương.
Lời giải
Ta
có các số :
đều có chữ số tận cùng là
.
Nên
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
không phải là số chính phương. (Vì số chính phương có
chữ số tận cùng là
).
Bài
12:
Cho
.
Hỏi
có phải là số
chính phương
không?
Lời giải
.
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
.
Vì
số chính phương không có tận cùng bằng
,
nên
không phải là số chính phương.
Bài 13: Chứng minh rằng các số sau không là số chính phương:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
có chữ số tận cùng là
nên không là số chính phương.
b)
có
chữ số tận cùng là
nên không là số chính phương.
c)
Ta
có:
có chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
có
chữ số tận cùng là
nên không là số chính phương.
Bài
14:
Cho
.
Chứng minh rằng
không là số chính phương.
Lời giải
Ta
có
chia
hết cho
và
lẻ nên chữ số tận cùng của
là 5.
có
chữ số tận cùng là
nên không phải là số chính phương.
Bài 15: Các tổng sau có phải là số chính phương không ? Vì sao ?
a)
.
b)
.
Lời giải
a)
Tổng
có chữ số tận cùng là
nên không là số chính phương.
b)
Tổng
có chữ số tận cùng là
nên không là số chính phương.
Bài
16:
Cho
4 chữ số
.
Tìm số chính phương có 4 chữ số gồm cả 4 chữ số
trên.
Lời giải
Gọi
là số chính phương có bốn chữ số cần tìm.
không
có tận cùng là
hoặc
nên chữ số tận cùng của
là
hoặc
.
+)
Nếu chữ số tận cùng của
là
thì chữ số hàng chục là
,
không thỏa mãn yêu cầu.
+)
Nếu chữ số tận cùng của
là
thì chữ số hàng chục là chẵn nên chữ số hàng chục
là
hoặc
.
có
thể là:
.
Ta
có:
Vậy
số cần tìm là
.
Bài
17:
Ta
ký hiệu
là tích của
số nguyên dương đầu tiên. Cụ thể
.
Tìm số tự nhiên
sao cho:
là số chính phương.
Lời giải
*
Với
có chữ số tận cùng là 0.
+)
Với
thì
+)
Với
thì
(loại)
+)
Với
thì
+)
Với
thì
(loại)
+)
Với
thì
Ta
thấy
=33
có chữ số tận cùng là 3;
có
tận cùng là
có
tận cùng là
nên
không là số chính phương.
Vậy
hoặc
thì
là số chính phương.
Bài
18:
Chứng
minh rằng số tự nhiên
không là số chính phương.
Lời giải
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
có
chữ số tận cùng là
;
có
chữ số tận cùng là
có
chữ số tận cùng là
;
Ta
có
Vậy
có chữ số tận cùng là
không
là số chính phương.
Bài
19:
Cho
.
Chứng
minh rằng
không phải là số chính phương.
Lời giải
Chữ
số tận cùng của
là
;
Chữ
số tận cùng của
là
;
Chữ
số tận cùng của
là
;
Chữ
số tận cùng của
là
chữ số tận cùng của tổng
là
.
Vậy
không phải là số chính phương.
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HỌC SINH GIỎI
Bài
1: Cho
. Chứng tỏ rằng
không phải là số chính phương.
(Trích Đề thi HSG lớp 9 huyện Cẩm Giàng năm 2018 -2019).
Hướng dẫn
Gọi
Ta
có:
Vì
có chữ số tận cùng là 6
có chữ số tận cùng là 8.
Vậy
không là số chính phương.
Cách
2:
Gọi
Ta
có
Ta
thấy
thừa số nguyên tố
có
số mũ lẻ .
Vậy
không
là số chính phương.
Bài
2:
Cho
biểu thức
.
Chứng tỏ rằng
không
phải là số chính phương.
(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Quỳnh Giang năm 2015 -2016).
Hướng dẫn
Ta
thấy
chia
hết cho số nguyên tố
.
Mặt
khác
chia
hết cho
(Vì
các số hạng đều chia hết cho
)
không
chia hết cho
(Vì
tổng
có
một số hạng 5
không chia hết cho
)
chia
hết cho
nhưng không chia hết cho
Vậy
không phải là số
chính phương.
Bài
3:
Chứng
minh rằng tổng sau:
không là số chính phương.
(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Nguyễn Thị Lợi năm 2009 -2010).
Lời giải
Ta
thấy:
có chữ số tận cùng là
.
Số
có
chữ số tận cùng là
.
Số
có chữ số tận cùng là
.
Số
có chữ số tận cùng là
Vậy
tổng
có
chữ số tận cùng là
không
là số chính phương.
Bài
4:
Cho
.
Chứng
minh rằng
không phải là số chính phương.
(Trích Đề thi HSG lớp 6 trường THCS Nông Trang - TP Việt Trì năm 2014 - 2015).
Lời giải
Ta
có các số :
đều có chữ số tận cùng là
.
Nên
có chữ số tận cùng là
.
Vậy
không phải là số chính
phương.
Bài
5:
Cho
.
Chứng
minh rằng
không phải là số chính phương.
(Trích Đề thi HSG lớp 6 huyện Lý Nhân năm 2018 -2019).
Lời giải
Vì
,
nên chữ số
tận cùng của
là
.
Chữ
số tận cùng của
là
.
( vì
lẻ
)
Chữ
số tận cùng của
là
.
Chữ
số tận cùng của
là
chữ số tận cùng của tổng
là
.
Vậy
không phải là số chính phương.
Ngoài Dùng Chữ Số Tận Cùng Là Cách Chứng Minh Một Là Số Chính Phương – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Trong toán học, việc chứng minh tính chính phương của một số là một khía cạnh quan trọng và thú vị. Cách chứng minh đơn giản bằng cách sử dụng chữ số tận cùng của số đã trở thành một phương pháp phổ biến và tiện lợi.
Trong đoạn giới thiệu này, chúng ta sẽ khám phá cách chứng minh tính chính phương của một số thông qua chữ số tận cùng. Phương pháp này cho phép chúng ta xác định một cách nhanh chóng và dễ dàng xem một số có phải là số chính phương hay không.
Đầu tiên, chọn một số nguyên dương và xác định chữ số tận cùng của số đó. Tiếp theo, kiểm tra chữ số tận cùng của số đã chọn. Nếu chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6 hoặc 9, thì số đó được xem là số chính phương. Ngược lại, nếu chữ số tận cùng không thuộc danh sách trên, thì số đó không phải là số chính phương.
>>> Bài viết có liên quan