Docly

Đề Thi Văn 10 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022

Đề Thi Văn 10 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Tham khảo thêm những tài liệu học tập lớp 10 khác:

Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án
Đề Thi Địa Học Kì 2 Lớp 10 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Bộ Đề Thi Địa Học Kì 2 Lớp 10 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Địa10 Có Đáp Án (Đề 1) [2023]
Đề Thi HSG Địa Lớp 10 Năm 2020-2021 Trường Trần Nguyên Hãn Vòng 1

Đề Thi Văn 10 Học Kì 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021-2022

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021-2022

TỈNH QUẢNG NAM Môn: NGỮ VĂN – Lớp 10

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Đọc đoạn trích sau:

“Hiền tài nguyên khí quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. K quan hệ với quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng k không biết thế nào cùng. Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rt lớn vẫn cho chưa đủ. Lại nêu tên Tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long h, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không việc không làm đến mức cao nht.

[…] Hãy đem họ tên những người đỗ khoa này điểm lại. nhiều người đã đem văn học, chính sự ra điểm cho cảnh trị bình suốt mấy chục năm, được quốc gia tin dùng. Cũng không phải không những kẻ nhận hối lộ hỏng, hoặc rơi vào hàng ngũ bọn gian ác, lẽ lúc sống họ chưa được nhìn tấm bia này. th hồi đó được mắt thy thì lòng thiện tràn đầy, ý xấu bị ngăn chặn, đâu còn dám nảy sinh như vậy được? Thế thì việc dng tấm bia đá này ích lợi rt nhiều: kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó gắng, dẫn việc vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước. Thánh thần đặt ra đâu phải dụng. Ai xem bia nên hiểu ý sâu này.

(Hiền tài là nguyên khí quốc gia, Thân Nhân Trung, Ngữ văn 10, Tập Hai,

NXB Giáo dục Việt Nam, trang 31, 32)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.

Câu 2. (0,5 điểm) Theo tác giả, việc dựng bia đá khắc tên tiến ích lợi gì?

Câu 3. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích.

Câu 4. (1,0 điểm) Theo anh/chị, ngày nay, hội cần phải làm để trọng dụng người hiền tài? sao?

II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:

Cy em em chu li, Ngi lên cho ch lạy rồi sẽ thưa.

Giữa đường đứt gánh tương tư, Keo loan chắp mối thừa mặc em.

K t khi gặp chàng Kim,

Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.

Sự đâu sóng gió bất kì,

Hiếu tình khôn lẽ hai b vẹn hai. Ngày xuân em hãy còn dài,

Xót tình máu mủ thay lời nước non.

Ch thịt nát xương mòn,

Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.

(Trích Truyện Kiều Nguyễn Du, Ngữ văn 10, Tập Hai,

NXB Giáo dục Việt Nam, trang 103)

--- Hết ---



KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: NGỮ VĂN- Lớp 10

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)



  1. HƯỚNG DẪN CHUNG

HƯỚNG DẪN CHẤM

(Hướng dẫn chấm này 03 trang)

  • Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt hp Hướng dẫn chấm.

  • Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết sâu sắc, sáng tạo trong nội dung hình thức trình bày.

  • Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng theo quy định.

  1. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ


PHẦN

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

ĐIỂM

I

ĐỌC HIỂU

3.0

Câu 1.

Phương thức biểu đạt chính: phương thức nghị luận/nghị luận.

Hướng dẫn chấm:

  • Học sinh trả lời như Hướng dẫn chấm: 0,5 điểm.

  • Học sinh trả lời khác: 0,0 điểm.

0.5

Câu 2.

Theo tác giả, việc dựng bia đá khắc tên tiến sĩ có ích lợi: kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó gắng, dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước.

Hướng dẫn chấm:

  • Học sinh trả lời được 03 ý trở lên: 0,5 điểm.

  • Học sinh trả lời 01 đến 02 ý: 0,25 điểm.

  • Học sinh không trả lời hoặc trả lời khác với các ý nêu trên: 0,0 điểm.

0.5

Câu 3.

Các ý chính:

  • Khẳng định tm quan trọng ý nghĩa của hiền tài đối với đất nước.

  • Sự quan tâm, đãi ngộ của các thánh đế minh vương đối với hiền tài và ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh trả lời được các ý chính như Hướng dẫn chấm hoặc cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm.

  • Học sinh trả lời được 01 ý của Hướng dẫn chấm hoặc tỏ ra hiểu vấn đề nhưng trả lời chưa đầy đủ: từ 0,5 đến 0,75 điểm.

  • Học sinh trả lời sài: 0,25 điểm.

  • Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn tỏ ra hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.

1.0

Câu 4.

Học sinh thể trả lời khác nhau nhưng nội dung trả lời phải gắn với nội dung câu hỏi, hợp lí, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức quy định pháp luật.

Sau đây một hướng tiếp cận:

- Những việc hội cần làm để trọng dụng người hiền tài: phát hiện, bồi dưỡng, phát triển người hiền tài; tôn vinh, đãi ngộ, tạo môi trường điều kiện sinh sống, làm việc tốt nhất cho người hiền tài;…

1.0



- giải: Đây những việc làm cần thiết để thu hút, phát huy năng lực, khả năng cống hiến của người hiền tài cho hội.

Hướng dẫn chấm:

  • Học sinh nêu được 02 việc làm đảm bảo yêu cầu giải hợp lý: 1.0 điểm.

  • Học sinh nêu được 01 việc làm đảm bảo yêu cầu giải hợp hoặc nêu được 02 việc làm đảm bảo yêu cầu nhưng chưa giải: 0,5 điểm.

  • Học sinh không trả lời hoặc trả lời không đảm bảo yêu cầu, không liên quan: 0,0 điểm.

* Lưu ý: Học sinh thể trình bày nhiều cách khác nhau, miễn tỏ ra hiểu vấn đề, giám khảo chấm linh hoạt.


II

LÀM VĂN

7.0

1.

Yêu cầu chung

  • Học sinh biết kết hp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn nghị luận văn học: ngh luận về một đoạn thơ.

  • Bài viết bố cục đầy đủ, ràng; diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.


2.

Yêu cầu cụ thể



a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: mở bài giới thiệu vấn đề, thân bài

giải quyết được vấn đề, kết bài kết thúc vấn đề.

0.5


b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Nội dung nghệ thuật của đoạn trích Truyện Kiều trong đề bài.

Hướng dẫn chấm:

  • Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

  • Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề cần nghị luận: 0,25 điểm.

0.5


c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; đảm bảo các nội dung sau:



* Giới thiệu khái quát về Nguyễn Du, Truyện Kiều vị trí đoạn trích.

Hướng dẫn chấm:

Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm.

0,5


* Cảm nhận đoạn trích:

- Thuý Kiều nhờ cậy, thuyết phục Thuý Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

+ Kiều nhờ cậy Thúy Vân (chú ý cách dùng các từ ngữ cậy”, “chịu lời”, “lạy”, “thưa”). Lời của Kiều vừa như trông cậy vừa như nài ép Vân thay mình nên duyên với Kim Trọng.

+ Nhắc nhớ mối tình với chàng Kim và tình cảnh gia đình; nỗi băn khoăn của Kiều giữa việc báo hiếu cho cha báo đáp tình yêu của Kim Trọng.

+ Kiều lựa lời thuyết phục Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.

- Nghệ thuật: lựa chọn từ ngữ, hình ảnh; giọng thơ khẩn khoản, tha thiết; lời lẽ tinh tế, chân thành, giàu sức thuyết phục.

Hướng dẫn chấm:

  • Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 3,5 điểm 4,0 điểm.

  • Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 2,0 điểm 3,25 điểm.

  • Phân tích chung chung, sài: 0,25 điểm 1,75 điểm. .


4.0


* Đánh giá chung:

0.5



- Đoạn thơ ghi lại biến cố trong cuộc đời của Kiều. Qua đó, khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của Thúy Kiều: tinh tế, thông minh, sắc sảo, hiếu nghĩa vẹn toàn.

- Đoạn thơ thể hiện cái nhìn nhân đạo tài năng của Nguyễn Du trong việc sử dụng ngôn ngữ miêu tả, khắc họa nhân vật.

Hướng dẫn chấm:

  • Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.

  • Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm.



d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

0.5


e. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

  • Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

  • Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

0.5


ĐIỂM TOÀN BÀI : I + II

10.0



------ Hết ------

Ngoài Đề Thi HK2 Ngữ Văn 10 Sở GD Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Ngữ Văn Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi văn là một trong những môn học quan trọng và cần thiết để đánh giá năng lực của học sinh trong khối 10. Để giúp các em học sinh ôn tập tốt cho kì thi học kì 2, Sở GD&ĐT Quảng Nam đã ra đề thi văn lớp 10 học kì 2 với đầy đủ các dạng bài thường gặp và nội dung phù hợp với chương trình học. Bộ đề thi này bao gồm đề thi văn 10 kì 2, đề thi văn kì 2 lớp 10 và đề thi văn hk2 lớp 10, đều được thiết kế với các dạng bài tương tự như đề thi chính thức và được cung cấp đáp án chi tiết, giúp các em tự tin và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.

Bài viết liên quan: