Docly

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam Năm 2020 Có Đáp Án

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam Năm 2020 Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam Năm 2020

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 703





I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho ven bờ Đông các lục địa ở vùng chí tuyến có lượng mưa nhiều?

A. Chịu ảnh hưởng của frông. B. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

C. Có dòng biển nóng chảy qua. D. Ảnh hưởng của áp cao chí tuyến.

Câu 2. Ở bất cứ lãnh thổ nào các thành phần tự nhiên cũng tác động

A. qua lại phụ thuộc nhau. B. thường đối lập nhau.

C. thường xen kẽ nhau. D. độc lập với nhau.

Câu 3. Khối khí Pm có tính chất

A. lạnh khô. B. nóng ẩm. C. lạnh ẩm. D. nóng khô.

Câu 4. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành trồng cây công nghiệp?

A. Góp phần tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị thu ngoại tệ.

B. Khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.

C. Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp chế biến.

D. Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người và gia súc.

Câu 5. Tháp tuổi kiểu ổn định được sử dụng để thể hiện dân số

A. tăng chậm. B. ổn định. C. tăng nhanh. D. giảm dần.

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của dân số Nhật Bản, Lào năm 2018

Nước

Tỉ suất sinh (‰)

Tỉ suất tử (‰)

Nhật Bản

8

11

Lào

24

7

(Nguồn: Niên gián thống kê thế giới 2018)

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Nhật Bản và Lào lần lượt là

A. - 0,3% và 1,7%. B. 19% và 31%. C. 0,3% và -1,4%. D. 0,7% và 3,4%.

Câu 7. Phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ ở vùng khí hậu nóng ẩm vì ở đó có

A. va đập của gió, sóng mạnh. B. biên độ dao động nhiệt lớn.

C. sinh vật phát triển mạnh. D. nhiều nước, nhiệt độ cao.

Câu 8. Trong sản xuất nông nghiệp, quỹ đất có ảnh hưởng lớn đến

A. năng suất vật nuôi. B. năng suất cây trồng.

C. cơ cấu cây trồng. D. quy mô sản xuất.

Câu 9. Khu vực nào sau đây không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Trong vùng nội chí tuyến. B. Trên hai đường chí tuyến.

C. Trên hai cực Bắc – Nam. D. Trên đường Xích đạo.

Câu 10. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất là

A. sinh vật. B. khí hậu. C. địa hình. D. đá mẹ.

Câu 11. Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, khi xây dựng nhà máy thủy điện chúng ta cần

A. huy động nhiều lao động trình độ cao.

B. đầu tư nhiều trang thiết bị hiện đại.

C. xem xét lợi nhuận khi nhà máy hoạt động.

D. xem xét tác động đến các thành phần tự nhiên.


Câu 12. Các đai khí áp trên Trái Đất phân bố không liên tục là do

A. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.

B. diện tích lục địa và đại dương không đều nhau.

C. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

D. địa hình bề mặt trái đất bị chia cắt rất mạnh.

Câu 13. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Nhiệt độ. B. Nước. C. Ánh sáng. D. Khí áp.

Câu 14. Nơi nào trên Trái Đất có sáu tháng ngày, sáu tháng đêm?

A. Ở Xích đạo. B. Ở hai cực. C. Chí tuyến Nam. D. Chí tuyến Bắc.

Câu 15. Địa hình cacxtơ được hình thành do quá trình phong hóa

A. cơ học. B. hóa học. C. sinh học. D. lí học.


II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm)

a. Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.(2,0 điểm)

b. Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó? (1,0 điểm)

Câu 2.(2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

Cơ cấu phân bố dân cư trên thế giới năm 1950 và 2019.

(Đơn vị:%)

Năm

Toàn thế giới

Châu Á

Châu Âu

Châu Phi

Châu Mỹ

Châu Đại Dương

1950

100

55,2

21,7

9,1

13,5

0,5

2019

100

59,4

9,6

17,2

13,3

0,5

(Nguồn: Dân số .org năm 2019)

a. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu phân bố dân cư giữa các châu lục trên thế giới.

b. Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới.

c. Giải thích sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư châu Á.


-----------------------------------Hết -----------------------------


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Q

ĐỀ CHÍNH THỨC

UẢNG NAM

ĐÁP ÁN




(Đáp án gồm có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)




ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

MÔN: ĐỊA LÍ – Lớp 10 – NĂM HỌC 2019 – 2020


I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)


Đề 703

8. D

1. C

9. C

2. A

10. A

3. C

11. D

4. D

12. C

5. B

13. D

6. A

14. B

7. D

15. B



II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)


CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM








1

(3,0 điểm)


1. Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông:

a. Chế độ mưa, bằng tuyết và nước ngầm

+ Ở miền khí hậu nóng hoặc địa hình thấp vùng ôn đới: Nguồn tiếp nước chủ yếu là nước mưa, nên chế độ nước sông ở từng nơi phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm của nơi đó.

+ Ở miền ôn đới lạnh và những nơi sông bắt nguồn từ núi cao: Nước sông đều do băng tuyết tan cung cấp.

+ Ở những vùng đất, đá thấm nhiều nước: Nước ngầm có vai trò đáng kể trong việc điều hòa chế độ nước của sông.

b. Địa thế, thực vật và hồ đầm

- Địa thế: Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng do độ dốc của địa hình.

- Thực vật: Tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, làm giảm lũ lụt

- Hồ, đầm: Tác dụng điều hòa chế độ nước sông:


2,0


0,5đ



0,5đ


0,25đ



0,25đ


0,25đ


0,25đ

2. - Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở đâu? Vì sao trồng ở đó?

- Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở thượng của sông

- Vì để điều hòa dòng chảy nước sông.

1,0


0,5đ


0,5đ






2

(2,0 điểm)


a. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ hình tròn .(Nêu dạng biểu đồ khác không cho điểm)

b. Nhận xét:

-Dân cư Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng (dẫn chứng).

- Dân cư Châu Âu và Châu Mỹ chiếm tỉ trọng không lớn nhưng đang giảm đặc biệt châu Âu giảm nhanh( dẫn chứng).

- Dân cư Châu Phi chiếm tỉ trọng tương đối thấp nhưng tăng nhanh (dẫn chứng)

- Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất và khá ổn định (dẫn chứng)

(Học sinh không dẫn chứng gì thì trừ 0,5 điểm, thiếu từ 2 đến 3 dẫn chứng thì trừ 0,25 điểm)

c. Giải thích:

- Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của các dòng chuyển cư liên lục địa, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao...

(Học sinh giải thích các ý khác mà giáo viên thấy hợp lí thì vẫn cho điểm, nhưng tổng điểm không vượt quá 0,5 điểm)


0,5



0,25

0,25


0,25


0,25





0,25

0,25





-----------------------------------Hết -----------------------------



Ngoài Đề Thi HK1 Địa Lí 10 Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án – Địa Lí Lớp 10 thì các đề thi trong chương trình lớp 10 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Địa 10 Quảng Nam Năm 2020 là một bài kiểm tra môn Địa Lý dành cho học sinh lớp 10 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam. Đề thi này bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá các kiến thức và kỹ năng của học sinh trong chương trình học kì 1 năm học 2020-2021. Đề thi được thiết kế để đánh giá các khả năng của học sinh trong việc áp dụng kiến thức về Địa Lý vào các tình huống thực tế.