Docly

Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án

Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong quá trình học tập, môn Giáo dục công dân (GDCD) đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục và hình thành ý thức công dân cho các em học sinh. Để giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện khả năng áp dụng vào thực tế, Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án đã được biên soạn.

Đề thi này không chỉ đưa các em vào những tình huống xã hội thực tế mà còn đánh giá khả năng phân tích, suy luận và đưa ra quyết định đúng đắn. Thông qua việc làm các bài tập và câu hỏi trong Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án, các em sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng đưa ra lập luận và nhận biết giá trị đạo đức và pháp luật trong xã hội.

Đọc thêm

Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 1
Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Tỉnh Quảng Nam Có Đáp Án – Vòng 2
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Tỉnh Quảng Nam – Đề Số 2
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 9 Môn Sử THCS Trung Thành 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận

Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án không chỉ giúp các em kiểm tra và đánh giá kiến thức mà còn góp phần rèn luyện ý thức công dân. Các em sẽ hiểu rõ hơn về quyền và trách nhiệm của công dân, cũng như nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của mình trong xã hội.

Tham gia và làm các bài tập trong Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án sẽ giúp các em củng cố kiến thức, phát triển khả năng suy nghĩ logic và nhận biết giá trị đạo đức trong cuộc sống. Điều này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển cá nhân và tư duy công dân của các em.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

Môn: CÔNG DÂN - Lớp 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ A



I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài.

Câu 1. Nội dung nào sau đây thuộc ý nghĩa của chí công vô tư đối với sự phát triển của mỗi cá nhân?

A. Giải quyết công việc theo lẽ phải.

B. Đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của tập thể.

C. Được mọi người vị nể, kính trọng.

D. Là phẩm chất đạo đức chỉ của người có chức quyền.

Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của chí công vô tư đối với xã hội?

A. Người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản.

B. Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước.

C. Công bằng, không thiên vị.

D. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư.

Câu 3. Em không tán thành ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư.

B. Chí công vô tư phải thể hiện ở cả lời nói và việc làm.

C. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức cần thiết của mỗi người

D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho cá nhân, gia đình mình.

Câu 4. Tự chủ là gì?

A. Đua đòi ăn chơi. B. Thỏa mãn ham muốn của bản thân.

C. Luôn thể hiện mình sành điệu. D. Làm chủ bản thân.

Câu 5. Vì sao con người cần phải biết tự chủ?

A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

B. Giúp ta hoàn thành nhiệm vụ được giao.

C. Giúp ta đứng vững trước khó khăn, thử thách, cám dỗ.

D. Giúp tổ chức tốt các hoạt động xã hội.

Câu 6. Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng.

Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”. Thể hiện đức tính nào của con người?

A. Tự trọng. B. Tự chủ. C. Tự lập. D. Tự giác.

Câu 7. Việc làm nào dưới đây thể hiện sống hòa bình trong cuộc sống hằng ngày?

A. Phân biệt kì thị những người nghèo khổ.

B. Đánh nhau với bạn khi bất đồng ý kiến.

C. Luôn giữ thái độ ôn hòa để trình bày ý kiến.

D. Luôn nhẫn nhịn để khỏi mất lòng người khác.

Câu 8. Hành vi nào sau đây thể hiện tình yêu hòa bình?

A. Dùng vũ lực giải quyêt mâu thuẫn.

B. Phân biệt đối xử.

C. Gây gỗ đánh nhau với bạn bè.

D.Thân thiện với mọi người.

Câu 9. Liên Hợp Quốc chọn ngày, tháng nào hằng năm là “Ngày thế giới chống chiến tranh”?

A. Ngày 21 tháng 10 B. Ngày 21 tháng 9

C. Ngày 11 tháng 9 D. Ngày 30 tháng 4

Câu 10. Việc làm nào sau đây góp phần xây dựng và củng cố tình hữu nghị giữa Việt Nam với các dân tộc trên thế giới?

A. Tìm hiểu văn hóa của các nước khác.

B. Trêu chọc ngôn ngữ của khách nước ngoài.

C. Phân biệt đối xử, kì thị với người nước ngoài.

D. Gây khó dễ cho người nước ngoài khi họ đến kinh doanh ở Việt Nam.

Câu 11. Hành vi nào sau đây chưa thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?

A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngoài.

B. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc.

C. Tôn trọng điểm khác biệt giữa các dân tộc.

D. Tham gia viết thư quốc tế UPU.

Câu 12. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là

A. tình bạn bè, đồng chí, anh em.

B. xung đột vũ trang.

C. thêm bạn, bớt thù.

D. tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

Câu 13. Việc làm nào sau đây của học sinh thể hiện sự hợp tác quốc tế?

A. Hỗ trợ nhau trong các hoạt động trại hè thiếu nhi quốc tế.

B. Các chuyên gia hỗ trợ công nghệ bảo vệ môi trường.

C. Các bác sĩ cùng nhau phẩu thuật ca mổ tim.

D. Các kĩ sư nước ngoài giúp nước ta trong lĩnh vực xây dựng.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hợp tác quốc tế?

A. Bình đẳng.

B. Không xâm hại đến lợi ích người khác.

C. Cùng có lợi.

D. Làm phương hại đến lợi ích người khác.

Câu 15. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của hợp tác cùng phát triển?

A. Làm phương hại đến lợi ích chung.

B. Giải quyết những vấn đề bức xúc của toàn cầu.

C. Gây chiến tranh xâm lược lãnh thổ.

D. Mâu thuẩn, xung đột.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3, 0 điểm) 1.1 Thế nào là năng động, sáng tạo?

1.2 Theo em, học sinh cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tao?

1.3 “Non cao cũng có đường trèo

Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi”

Câu ca dao trên có nội dung liên quan đến chuẩn mực đạo đức nào của con người và khuyên chúng ta điều gì?

Câu 2. (2, 0 điểm) 2.1 Em hãy nêu 4 truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

2.2 Tình huống: Hiện nay, trường em đang có kế hoạch tổ chức “Hội thi hát Dân ca các vùng miền”. Bạn A là học sinh lớp 9/1 hát dân ca rất xuất sắc nhưng bạn lại từ chối lời đề nghị của các bạn trong lớp là chọn bạn tham gia hội thi. Bạn A cho rằng: “Hiện nay, hát dân ca đã cổ hủ, lạc hậu không còn phù hợp nữa, tớ sẽ không tham gia hội thi, giá như có Hội thi “Nhảy theo nhạc” tớ sẽ hưởng ứng hết mình”.

Trong tình huống này: Nếu em là một học sinh học lớp 9/1, em sẽ ứng xử như thế nào?


-Hết-



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9

MÃ ĐỀ A



I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm.

3 câu đúng được 1.0 điểm .

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

C

B

A

D

C

B

C

D

A

A

B

D

A

D

B

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu

Đáp án

Biểu

điểm

Câu 1.

(3,0 điểm)

1.1 Thế nào là năng động, sáng tạo?

- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm (0,5đ).

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới (0,25đ) mà không bị gò bó phụ thuộc vào những cái đã có (0,25đ).

1,0đ

1.2 Theo em, học sinh cần phải làm gì để trở thành người năng động, sáng tao?

- Có ý thức học tập tốt (0,25đ), có phương pháp học tập phù hợp (0,25đ);

- Tích cực áp dụng những kiến thức (0,25đ), kĩ năng đã học vào trong cuộc sống thực tế (0,25đ).

1,0đ

1.3 Câu ca dao:

- Nói về chuẩn mực đạo đức: Năng động, sáng tạo (0,25đ)

- Khuyên chúng ta: (Theo định hướng sau, đầy đủ ý ghi 0,75đ)

Câu ca dao là thông điệp khích lệ chúng ta trong công việc, trong cuộc sống dù có gặp khó khăn, gian khổ (0,25đ) nhưng nếu chúng ta biết năng động, sáng tạo (0,25đ) thì sẽ dễ dàng vượt qua và cố gắng vươn lên để thành công (0,25đ).

1,0đ

Câu 2.

(2,0 điểm)

2.1 Em hãy nêu 4 truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

(Nêu được ít nhất 4 truyền thống, mỗi truyền thống đúng ghi 0,25 điểm. Điểm tối đa cho nội dung 2.1 là 1,0đ)

- Yêu nước;

- Bất khuất chống giặc ngoại xâm;

- Đoàn kết;

- Nhân ái; …

1,0đ

2.2 Trong tình huống này:

Nếu em là một học sinh học lớp 9/1, em sẽ ứng xử: (Mỗi ý ứng xử phù hợp theo hướng dẫn ghi 0,5đ)

+ Giải thích cho bạn hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và ý nghĩa của các truyền thống tốt đẹp đó.

+ Khuyên, động viên và tạo mọi điều kiện (có thể) giúp bạn tham gia luyện tập tốt để đem lại kết cao trong hội thi cũng chính là góp phần kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

1,0đ

* Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM



(Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

Môn: CÔNG DÂN - Lớp 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ B



I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài.

Câu 1. Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư đối với xã hội?

A. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo.

B. Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước.

C. Nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội.

D. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người.

Câu 2. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ

A. bị ghét bỏ do quá thẳng thắn.

B. luôn sống trong lo âu, sợ hãi.

C. được mọi người vị nể, kính trọng.

D. thêm phiền phức cho bản thân.

Câu 3. Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về chí công vô tư?

A. Người chí công vô tư sẽ thiệt cho mình.

B. Chỉ những người có chức quyền mới cần chí công vô tư.

C. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức cần thiết của mỗi người.

D. Chí công vô tư chỉ đem lại lợi ích cho cá nhân, gia đình mình.

Câu 4. Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống; luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành vi của bản thân được gọi là?

A. Khiêm nhường B. Trung thực

C. Chí công vô tư D. Tự chủ

Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của tính tự chủ?

A. Giúp cho con người không bị ngã nghiêng trước những áp lực tiêu cực.

B. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

C. Giúp ta hoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. Giúp tổ chức tốt các hoạt động xã hội.

Câu 6. Câu ca dao: “Ai ơi giữ chí cho bền.

Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”. Thể hiện đức tính nào của con người?

A. Tự trọng. B. Tự chủ. C. Tự lập. D. Tự giác.

Câu 7. Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?

A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.

B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sống hòa bình trong cuộc sống hằng ngày?

A. Không thừa nhận những điểm mạnh của người khác.

B. Đặt mình vào địa vị của người khác để hiểu và thông cảm với họ.

C. Phân biệt đối xử, kì thị với người khác

D. Xem việc học hỏi điểm mạnh của người khác là tự hạ thấp mình.

Câu 9. Liên Hợp Quốc chọn ngày, tháng nào hằng năm là “Ngày thế giới chống chiến tranh”?

A. Ngày 21 tháng 10 B. Ngày 21 tháng 9

C. Ngày 01 tháng 12 D. Ngày 05 tháng 6


Câu 10. Hành vi thể hiện tình hữu nghị trong cuộc sống hằng ngày?

A. Thiếu lịch sự với người nước ngoài.

B. Dùng vũ lực để giải quyết mâu thuẫn.

C. Thân thiện hòa nhã với mọi người xung quanh.

D. Thái độ bất hợp tác với mọi người.

Câu 11. Việc làm nào dưới đây không đúng khi thể hiện tình hữu nghị với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày?

A. Giúp đỡ những bạn học yếu hơn mình.

B. Thân thiện, hòa đồng với các bạn trong lớp.

C. Tôn trọng, ủng hộ mọi ý kiến của các bạn trong lớp.

D. Tham gia các hoạt động giao lưu do nhà trường tổ chức.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây nói về ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc?

A. Lợi dụng thế mạnh của nhau.

B. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau.

C. Để được nhận sự trợ giúp.

D. Đề cao bản sắc văn hóa đất nước mình.

Câu 13. Hành vi nào sau đây thể hiện tinh thần hợp tác với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày?

A. Kết bạn chơi với nhau theo bè phái.

B. Đấu tranh dành quyền lợi cho lớp mình lúc bất cứ lúc nào.

C. Đoàn kết bảo vệ cho nhau trong mọi tình huống.

D. Cùng bạn tổ chức các hoạt động từ thiện trong mùa dịch Covid 19.

Câu 14. Hành vi nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc hợp tác?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước.

B. Dùng bạo lực giải quyết mâu thuẫn.

C. Phân biệt đối xử với mọi người.

D. Luôn bảo vệ lợi ích của bản thân.

Câu 15. Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc hoăc lĩnh vực nào đó vì sự phát triển chung của các bên được gọi là?

A. Quan hệ. B. Giao lưu. C. Đoàn kết. D. Hợp tác.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) 1.1 Em hãy nêu 4 biểu hiện của năng động và 2 biểu hiện của sáng tao?

1.2 Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?

1.3 “Non cao cũng có đường trèo

Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi”

Câu ca dao trên có nội dung liên quan đến chuẩn mực đạo đức nào của con người và khuyên chúng ta điều gì?

Câu 1. (2,0 điểm) 2.1 Thế nào truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

2.2 Tình huống: Lớp 9/2 đang sôi nổi thảo luận chọn thể loại cho tiết mục văn nghệ chào mừng kỉ niệm 77 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam do nhà trường tổ chức. Các bạn đóng góp ý kiến sẽ chọn một hoạt cảnh có nội dung về quá khứ hào hùng của dân tộc ta. Lớp phó văn thể mỹ của lớp cho rằng: “Lớp ta nên chọn một tiết mục nhảy sôi động mới phù hợp với thị hiếu hiện nay của khán giả chứ hoạt cảnh về quá khứ hào hùng của dân tộc không còn phù hợp mà lại cổ hủ, lạc hậu nữa”.

Trong tình huống này: Nếu em là một học sinh học lớp 9/2, em sẽ ứng xử như thế nào?


-Hết-



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9

MÃ ĐỀ B



I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm.

3 câu đúng được 1.0 điểm .

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

B

C

C

D

A

B

C

B

A

C

C

B

D

A

D

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu

Đáp án

Biểu

điểm

Câu 1.

(điểm)


1.1 Em hãy nêu 4 biểu hiện của năng động và 2 biểu hiện của sáng tao?

(Nêu được ít nhất 4 biểu hiện đúng, mỗi biểu hiện ghi 0,25 điểm. Điểm tối đa cho nội dung 1.1 là 1,0đ)

+ Tích cực;

+ Chủ động;

+ Dám nghĩ;

+ Dám làm;

+ Say mê nghiên cứu;

+ Say mê tìm tòi;

+ …

1,0đ

1.2 Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?

Giúp con người có thể vượt qua những khó khăn, thử thách (0,25đ), đạt được kết quả cao trong học tập, lao động (0,25đ) và trong cuộc sống (0,25đ), góp phần xây dựng gia đình và xã hội (0,25đ).

1,0đ

1.3 Câu ca dao:

- Nói về chuẩn mực đạo đức: Năng động, sáng tạo (0,25đ)

- Khuyên chúng ta: (Theo định hướng sau, đầy đủ ý ghi 0,75đ)

Câu ca dao là thông điệp khích lệ chúng ta trong công việc, trong cuộc sống dù có gặp khó khăn, gian khổ (0,25đ) nhưng nếu chúng ta biết năng động, sáng tạo (0,25đ) thì sẽ dễ dàng vượt qua và cố gắng vươn lên để thành công (0,25đ).

1,0đ

Câu 2.

(điểm)

2.1 Thế nào truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (0,25đ) được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc (0,5đ), được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (0,25đ).

1,0đ

2.2 Trong tình huống này:

Nếu em là một học sinh trong lớp 9/2, em sẽ ứng xử: (Mỗi ý ứng xử phù hợp theo hướng dẫn ghi 0,5đ)

+ Giải thích cho bạn hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và ý nghĩa của các truyền thống tốt đẹp đó.

+ Khuyên, động viên bạn tán thành ý kiến của lớp và cùng các bạn tham gia luyện tập văn nghệ tốt để đem lại kết cao trong hội thi cũng chính là góp phần kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.

1,0đ

* Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.

Tổng kết lại, Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án là một tài liệu quan trọng giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức và rèn luyện ý thức công dân. Việc tham gia và làm các bài tập trong đề thi này đã mang lại cho các em những trải nghiệm giá trị về đạo đức, pháp luật và nhận thức xã hội.

Qua việc làm các bài tập và câu hỏi trong Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án, các em đã có cơ hội áp dụng kiến thức vào những tình huống thực tế, đồng thời rèn luyện khả năng suy luận, phân tích và đưa ra quyết định đúng đắn trong các vấn đề xã hội.

Việc có đáp án đi kèm Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 giúp các em tự đánh giá kết quả và nhận biết những điểm mạnh cũng như điểm cần cải thiện trong quá trình học tập. Điều này cũng góp phần nâng cao hiệu quả học tập và phát triển ý thức công dân của các em.

Hy vọng rằng Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án đã giúp các em tự tin hơn trong việc nắm vững kiến thức GDCD và áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Hãy tiếp tục rèn luyện bản thân, trở thành những công dân tương lai có ý thức, đạo đức và góp phần vào sự phát triển của xã hội.

Ngoài Đề Thi Giáo Dục Công Dân 9 Học Kì 1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Chuyên Sinh Vào Lớp 10 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án – Sinh Học 9
10 Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh 9 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Sinh 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án
20 Đề Thi Sinh 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Sinh 9 Năm 2021-2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Thi Giữa HK2 Môn Sinh 9 Năm 2022 Có Đáp Án – Sinh Học 9
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 Môn Sinh Năm 2022 Có Đáp Án Và Ma Trận
Đề Kiểm Tra Lịch Sử 9 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1
Trắc Nghiệm Sử 9 HK1 Quảng Nam 2021-2022 Có Đáp Án – Lịch Sử 9