Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1
Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.
Kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia luôn là một thử thách lớn đối với học sinh, đặc biệt là đối với những ai chuyên sâu vào môn Toán. Để chuẩn bị tốt cho kỳ thi quan trọng này, việc tham khảo các bộ đề thi thử là một yếu tố quan trọng không thể thiếu. Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá “Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1” – một tài liệu vô cùng giá trị để học sinh chuyên môn Toán làm quen với các dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán.
“Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1” là một nguồn tài liệu quý giá dành riêng cho học sinh chuyên Toán. Được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm, bộ đề này không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức một cách toàn diện, mà còn cung cấp các câu hỏi và bài tập chất lượng, gần gũi với đề thi thật.
Việc sử dụng “Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1” mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Thứ nhất, bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và độ khó của nó. Điều này giúp bạn nắm bắt được tầm quan trọng của từng phần kiến thức và chuẩn bị tâm lý tốt hơn cho kỳ thi thực tế.
Thứ hai, bộ đề thi này cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, từ đó giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải và quy trình diễn giải. Bạn có thể theo dõi từng bước giải quyết một cách chi tiết và học hỏi được những phương pháp và kỹ thuật giải quyết bài toán hiệu quả.
>> Đề thi tham khảo
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
|
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (TH): Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình vẽ bên dưới?
A.
B.
C.
D.
Câu 2 (TH):
Tìm tất
cả các điểm M nằm trên đồ thị hàm số
mà tiếp tuyến của đồ thị tại điểm đó song song với
đường thẳng
.
A.
B.
hoặc
C.
D.
Câu 3 (TH):
Cho hàm
số
và điểm
.
Tìm tất cả các điểm M nằm trên đồ thị hàm số sao
cho tiếp tuyến tại M vuông góc với IM.
A.
và
. B.
và
.
C.
và
. D.
và
.
Câu 4 (TH):
Mệnh đề
nào dưới đây về hàm số
là đúng?
A. Nghịch
biến trên
B.
Đồng
biến trên
C. Đồng
biến trên
và
D.
Đồng
biến trên
và
.
Câu 5 (VD): Cho một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác đều cạnh bằng 1. Tính thể tích khối càu nội tiếp trong hình nón.
A.
B.
C.
D.
Câu 6 (TH): Một người gửi tiền vào ngân hàng với lãi suát không đổi là 6% trên năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu (lãi kép). Người đó định gửi tiền trong vòng 3 năm, sau đó rút ra 500 triệu đồng. Hỏi số tiền ít nhất người đó phải gửi vào ngân hàng (làm tròn đến hàng triệu) là bao nhiêu triệu đồng?
A.
B.
C.
D.
Câu 7 (TH):
Cho biết
và
.
Tính
theo a và b.
A.
B.
C.
D.
Câu 8 (TH):
Giá trị
nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 9 (TH):
Hàm số
nhận giá trị nhỏ nhất trên đoạn
tại:
A.
B.
C.
D.
Câu 10 (TH): Sau đây, có bao nhiêu hàm số mà đồ thị có đúng một tiệm cận ngang?
1)
2)
3)
4)
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11 (TH): Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a, ACD và BCD là các tam giác vuông tương ứng tại A và B. Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
A.
B.
C.
D.
Câu 12 (TH):
Giá trị
lớn nhất của hàm số
trên đoạn
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 13 (NB):
Hàm số
có số điểm cực trị là:
A. 2 B. 3 C. 0 D. 1
Câu 14 (NB):
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 15 (TH):
Kết luận
nào sau đây đúng về hàm số
?
A.
B. nghịch
biến trên
C.
D.
đồ thị
nhận trục tung làm tiệm cận ngang.
Câu 16 (NB):
Một
nguyên hàm của hàm số
là
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 17 (TH):
Kết luận
nào sau đây và hàm số
là sai?
A. Đồ
thị có tiệm cận đứng là đường thẳng có phương
trình
.
B. Đồng
biến trên khoảng
.
C.
D.
Câu 18 (TH): Trong các hàm số sau đây có bao nhiêu hàm số có đúng một điểm cực trị?
1)
2)
3)
4)
A. 0 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 19 (VD):
Cho hình
chóp S.ABC, đáy là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông
góc với mặt đáy. Biết SA = AB = BC và diện tích mặt
cầu ngoại tiếp hình chóp bằng
.
Thể tích khối chóp là:
A.
B.
C.
D.
Câu 20 (TH): Hàm số nào sau đây mà đồ thị có dạng như hình vẽ bên dưới?
A.
B.
C.
D.
Câu 21 (TH): Hàm số nào sau đây mà đồ thị có dạng như hình vẽ bên dưới?
A.
B.
C.
D.
Câu 22 (TH): Cho một hình nón đỉnh S đáy là đường tròn (O), bán kính đáy bằng 1. Biết thiết diện qua trục là một tam giác vuông. Tính diện tích xung quanh của hình nón.
A.
B.
C.
D.
Câu 23 (NB):
Cho hàm
số
có đạo hàm thỏa mãn
.
Khi đó
bằng:
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 24 (VD):
Cho hình
lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Đáy là tam giác vuông tại
A, có BC = 2AC = 2a. Đường thẳng AC’ tạo với mặt phẳng
(BCC’B’) một góc
.
Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đã
cho bằng;
A.
B.
C.
D.
Câu 25 (VD):
Số tiệm
cận của đồ thị hàm số
là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 26 (TH):
Một
nguyên hàm của
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 27 (TH):
Cho hàm
số
có đạo hàm
.
Hỏi hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A.
và
B.
và
C.
D.
Câu 28 (TH):
Qua điểm
M(2;0) kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị hàm
số
?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 29 (TH):
Tập xác
định của hàm số
là:
A.
B.
C.
D.
Câu 30 (VD):
Cho một
hình trụ có thiết diện qua trục là một hình vuông có
cạnh bằng a. Gọi AB và CD là hai đường kính tương ứng
của hai đáy. Biết góc giữa hai đường thẳng AB và CD
bằng
.
Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
A.
B.
C.
D.
Câu 31 (VD):
Cho các
số nguyên a, b, c thỏa mãn
.
Tổng
bằng:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 0
Câu 32 (VD):
Cho hàm
số
có đạo hàm liên tục trên
,
thỏa mãn
.
Biết
,
tính f
.
A. 16 B. 2 C. 8 D. 4
Câu 33 (TH):
Cho hàm
số
có đạo hàm
.
Với a và b là các số dương thỏa mãn
,
giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 34 (VD):
Cho một
hình trụ thay đổi nội tiếp trong một hình nón cố định
cho trước (tham khảo hình vẽ bên). Gọi thể tích các
khối nón và khối trụ tương ứng là V và V’. Biết
rằng V’ là giá trị lớn nhất đạt được, khi đó tỉ
số
bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 35 (VD):
Cho hàm
số
liên tục trên
,
có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây:
Đặt
(m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của m để hàm
số
có đúng 3 điểm cực trị.
A.
hoặc
B.
C.
hoặc
D.
Câu 36 (VD):
Cho phương
trình
,
m là tham số. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên dương của
m để phương trình có nghiệm?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 37 (VD):
Trong
không gian tọa độ
,
cho điểm
.
Hình chiếu của M tương ứng lên
là
.
Gọi P và Q tương
ứng là giao điểm của đường thẳng OM với các mặt
phẳng
và
.
Độ dài PQ bằng:
A.
B.
C.
D.
Câu 38 (VD):
Giả sử
.
Giá trị của tổng
bằng:
A. 1
B.
C.
D.
4
Câu 39 (VD):
Tìm số
nghiệm của phương trình
trên đoạn
.
A. 672 B. 643 C. 642 D. 673
Câu 40 (VD):
Cho hàm
số
xác định trên
,
thỏa mãn
và
.
Giả sử phương trình
có hai nghiệm
và
.
Tính tổng
.
A. 5 B. 999 C. 3 D. 1001
Câu 41 (VD): Cho hình lăng trụ đều ABC.A’B’C’, tất cả các cạnh có độ dài bằng a. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và BC’.
A.
B.
C.
D.
Câu 42 (VD):
Cho hình
lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Mặt phẳng đi qua
A và vuông góc với A’C chia hình lập phương trình hai
phần thể tích. Tính tỉ số k hai phần thể tích này,
biết
.
A.
B.
C.
D.
Câu 43 (VDC): Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của một đa giác lồi (H) có 30 đỉnh. Tính xác suất sao cho 4 đỉnh được chọn tạo thành một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H).
A.
B.
C.
D.
Câu 44 (VD):
Cho một
hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’. Đáy ABCD là hình thoi
cạnh bằng a và
.
Một mặt phẳng tạo với đáy một góc
và cắt tất cả các cạnh bên của hình hộp. Tính diện
tích thiết diện tạo thành
A.
B.
C.
D.
Câu 45 (VD): Cho tứ diện ABCD có ABC và ABD là các tam giác đều cạnh bằng a không đổi. Độ dài CD thay đổi. Tính giá trị lớn nhất đạt được của thể tích khối tứ diện ABCD.
A.
B.
C.
D.
Câu 46 (VDC):
Cho tứ
diện ABCD có ABC, ABD, ACD là các tam giác vuông tương ứng
tại A, B, C. Góc giữa AD và (ABC) bằng
,
và khoảng cách giữa AD và BC bằng a. Tính thể tích khối
tứ diện ABCD.
A.
B.
C.
D.
Câu 47 (VD):
Cho hàm
số
có đạo hàm
.
Tìm số điểm cực trị của hàm số
.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 48 (VD): Cho tứ diện ABCD có AC = AD = BC = BD = a. Các cặp mặt phẳng (ACD) và (BCD), (ABC) và (ABD) vuông góc với nhau. Tính theo a độ dài cạnh CD.
A.
B.
C.
D.
Câu 49 (VD):
Cho hàm
số
.
Tìm m để mọi bộ ba
số phân biệt a, b, c thuộc đoạn
thì
là độ dài ba cạnh của một tam giác.
A.
B.
C.
D.
Câu 50 (VD):
Cho hình
hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a và
.
Mặt chéo ACC’A’ nằm trong mặt phẳng vuông góc với
đáy, đồng thời ACC’A’ cũng là hình thoi có
.
Thể tích khối tứ diện ACB’D’ là:
A.
B.
C.
D.
1-D |
2-B |
3-A |
4-D |
5-B |
6-A |
7-A |
8-B |
9-A |
10-C |
11-B |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-D |
17-C |
18-D |
19-C |
20-B |
21-C |
22-D |
23-D |
24-B |
25-C |
26-D |
27-C |
28-C |
29-D |
30-A |
31-A |
32-C |
33-A |
34-A |
35-C |
36-A |
37-D |
38-B |
39-B |
40-C |
41-D |
42-C |
43-D |
44-B |
45-A |
46-D |
47-C |
48-A |
49-A |
50-B |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Dựa vào đồ thị xác định các đường tiệm cận của đồ thị hàm số, các điểm thuộc đồ thị hàm số.
- Sau đó dựa vào các đáp án để chọn đáp án đúng.
-
Đồ thị hàm số
có TCN
và TCĐ
.
Giải chi tiết:
Dựa
vào đồ thị hàm số ta thấy: Đồ thị có đường TCN
và TCĐ
.
Do đó loại đáp án A và B.
Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) nên loại đáp án C.
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp giải:
-
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
tại điểm
là
.
-
Hai đường thẳng
và
song song với nhau khi và chỉ khi
.
Giải chi tiết:
TXĐ:
.
Gọi
thuộc đồ thị hàm số
.
Ta
có
nên tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại
có hệ số góc là
.
Vì
tiếp tuyến tại M song song với đường thẳng
nên
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
tại điểm
là
.
-
Đường thẳng
vuông góc với
vecto
khi và chỉ khi vtcp của đường thẳng
vuông góc với vecto
.
Giải chi tiết:
TXĐ:
.
Gọi
thuộc đồ thị hàm số
.
Ta
có
nên tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại
có hệ số góc là
.
⇒
Phương trình tiếp tuyến tại M là:
,
có 1 VTCP là
.
Ta
có:
.
Vì
tiếp tuyến tại M vuông góc với IM nên
.
⇒
và
.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Tính đạo hàm
.
-
Giải phương trình
.
-
Lập BXD
và kết luận các
khoảng đồng nghịch biến của hàm số.
Giải chi tiết:
TXĐ:
.
Ta
có:
.
Cho
.
BXD
:
Dựa
vào BXD ta thấy hàm số đồng biến trên
;
nghịch biến trên
.
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Giả sử thiết diện qua trục là tam giác SAB và O là tâm mặt đáy của hình nón.
- Xác định tâm mặt cầu nội tiếp hình nón chính là tâm tam giác đều SAB. Tính bán kính R.
-
Thể tích khối cầu bán kính R là
.
Giải chi tiết:
Giả
sử thiết diện qua trục là tam giác SAB và O là tâm mặt
đáy của hình nón, ta có tam giác SAB đều cạnh 1 nên
.
Gọi
I là tâm khối cầu nội tiếp trong hình nón, dễ thấy O
chính là tâm tam giác đều SAB, do đó bán kính khối cầu
là
.
Vậy
thể tích khối cầu nội tiếp trong hình nón là
.
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Sử dụng công thức lãi kép:
trong đó
là số tiền nhận được sau n năm, A là số tiền gửi
ban đầu, r là lãi suất trên 1 kì hạn, n là số kì hạn.
- Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng. Giải bất phương trình tìm số tiền gửi ban đầu.
Giải chi tiết:
Để sau 3 năm người đó rút được 500 triệu đồng thì số tiền nhận được sau 3 năm (cả gốc và lãi) phải không nhỏ hơn 500 triệu đồng.
Gọi
số tiền ban đầu gửi vào ngân hàng là x (triệu đồng),
số tiền người đó nhận được sau 3 năm là:
(triệu đồng).
Khi
đó ta có
(triệu đồng).
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
Giải chi tiết:
Ta
có:
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp giải:
-
Tính
,
giải phương trình
xác định các nghiệm
.
-
Tính các giá trị
.
-
Kết luận:
Giải chi tiết:
TXĐ: ...
Ta
có:
.
Cho
.
Ta
có:
Vậy
.
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Tính y′, giải phương trình
xác định các nghiệm
.
-
Tính các giá trị
.
-
Kết luận:
.
Giải chi tiết:
TXĐ:
.
Ta
có:
.
Cho
.
Ta
có:
.
Vậy
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số:
-
Đường thẳng
được gọi là TCN của đồ thị hàm số
nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
.
- Sử dụng MTCT để tính giới hạn.
Giải chi tiết:
Xét
hàm số
ta có
,
do đó ĐTHS có 1 TCN
.
Xét
hàm số
ta có
,
do đó ĐTHS có 2 TCN
.
Xét
hàm số
ta có
không tồn tại,
,
do đó ĐTHS có 1 TCN
.
Xét
hàm số
ta có
,
,
do đó ĐTHS có 1 TCN
.
Vậy có 3 hàm số mà đồ thị có đúng một tiệm cận ngang.
Câu 11: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Chóp có các cạnh bên bằng nhau có chân đường cao trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp đáy.
- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân tính chiều cao và diện tích đáy.
- Thể tích khối chóp bằng 1/3 tích đường cao và diện tích đáy.
Giải chi tiết:
Vì
ABC và ABD là các tam giác đều cạnh a nên
.
Do đó hình chiếu vuông góc của A lên (BCD) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
Lại có tam giác BCD vuông tại B nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD là trung điểm H của CD.
Xét
tam giác ACD vuông cân tại A có
nên
.
Tam
giác BCD vuông cân tại B có BC = BD = a nên
.
Vậy
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Tính đạo hàm.
-
Chứng minh
và suy ra giá trị lớn nhất của hàm số trên
.
Giải chi tiết:
Hàm
số đã cho xác định trên
.
Ta
có:
.
Do
đó hàm số đã cho đồng biến trên
.
Vậy
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Khai triển đưa hàm số về dạng hàm đa thức bậc ba.
-
Tính
,
giải phương trình
và xác định số
điểm cực trị = số nghiệm bội lẻ.
Giải chi tiết:
Ta
có
.
.
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Sử dụng công thức
-
Sử dụng phương pháp đổi vi phân:
-
Sử dụng công thức tính nguyên hàm:
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Sử dụng công thức tính đạo hàm:
.
- Xét dấu đạo hàm và suy ra các khoảng đơn điệu của hàm số.
- Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Giải chi tiết:
Ta
có
nên đáp án A sai.
Xét
,
do đó hàm số không thể nghịch biến trên
,
suy ra đáp án B sai.
Ta
có
nên đáp án C sai.
Ta có:
nên ĐTHS nhận
là TCN. Suy ra đáp án D đúng.
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử
dụng công thức tính nguyên hàm:
Giải chi tiết:
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải:
-
Sử dụng công thức tính đạo hàm:
.
-
Sử dụng định nghĩa tiệm cận đứng của đồ thị hàm
số: Đường thẳng
được gọi là TCĐ của đồ thị hàm số
nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
.
-
Xét dấu
và suy ra các khoảng đơn điệu.
Giải chi tiết:
TXĐ:
Ta
có
.
Suy ra đáp án D đúng, đáp án C sai.
Vì
,
do đó hàm số đồng biến trên
,
suy ra đáp án B đúng.
Ta
có:
nên ĐTHS nhận
là TCĐ, suy ra đáp án A đúng.
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính đạo hàm từng hàm số, giải phương trình đạo hàm và xác định số điểm cực trị của hàm số = số nghiệm bội lẻ của phương trình đạo hàm.
Giải chi tiết:
Xét
đáp án A: ta có
,
do đó hàm số có 1 điểm cực trị.
Xét
đáp án B: ta có
,
do đó hàm số có 3 điểm cực trị.
Xét
đáp án C: ta có
,
do đó hàm số có
1 điểm cực trị.
Xét đáp án D: ta có
,
do đó hàm số có 2 điểm cực trị.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp giải:
- Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp, tính bán kính mặt cầu, từ đó suy ra độ dài cạnh SC.
- Đặt SA = AB = BC = x, sử dụng định lí Pytago giải phương trình tìm x.
-
Tính thể tích khối chóp
.
Giải chi tiết:
Gọi O là trung điểm của AC. Vì tam giác ABC vuông tại B nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi
I, M là trung điểm của SC, SA. Ta có IO là đường trung
bình của tam giác SAC
.
Mà
là trực của
.
Lại
có IM là đường trung bình của tam giác SAC nên IM // AC
là trung trực của
SA, do đó
.
là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp
.
⇒
Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp chóp
S.ABC là
.
Ta
lại có
.
Đặt
,
ta có tam giác SAB vuông cân tại A nên
.
Ta
có:
vuông tại B.
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Dựa vào các giao điểm có đồ thị với trục hoành suy ra dạng của đồ thị hàm số và loại bớt các đáp án chắc chắn sai.
- Dựa vào giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung để chọn đáp án đúng.
Giải chi tiết:
Vì
đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại điểm
có hoành độ -1 và cắt qua trục hoành tại điểm có
hoành độ bằng 1 nên hàm số có dạng
,
do đó loại đáp
án A và D.
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên loại đáp án C.
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp giải:
- Dựa vào đồ thị suy ra TXĐ của hàm số và loại đáp án.
- Dựa vào tính đơn điệu của hàm số để loại đáp án.
Giải chi tiết:
Dựa
vào đồ thị ta thấy hàm số xác định trên
nên loại đáp án A, D.
Lại có: Đồ thị hàm
số nghịch biến trên
nên chọn đáp án C.
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân xác định chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
-
Tính độ dài đường sinh của hình nón
.
-
Hình nón có đường sinh l, bán kính đáy r có diện tích
xung quanh là
.
Giải chi tiết:
Vì
hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông cân
nên
.
⇒
Độ dài đường sinh của hình nón là
.
Vậy diện tích xung
quanh của hình nón là
.
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử
dụng tính đạo hàm bằng định nghĩa:
Giải chi tiết:
Ta
có:
.
Câu 24: Đáp án B
Phương pháp giải:
- Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.
- Xác định góc giữa đường thẳng AC’ và mặt phẳng (BCC’B’) là góc giữa AC’ và hình chiếu của AC’ lên (BCC’B’).
- Dựa vào định lí Pytago, tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính bán kính mặt cầu.
-
Diện tích mặt cầu bán kính R là
.
Giải chi tiết:
Gọi O, O’ lần trung điểm của BC và B’C’.
Vì tam giác ABC, A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ nên O, O’ lần lượt là tâm mặt cầu ngoại tiếp tam giác ABC, A’B’C’. Lại có OO’ vuông góc với hai đáy nên OO’ là trục hai đáy.
Gọi I là trung điểm của OO’ => I là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ.
Trong
kẻ
ta có
là hình chiếu của
AC’ lên (BCC’B’), do đó
.
Xét
tam giác vuông ABC ta có
.
Xét
tam giác AC’H vuông tại H có:
.
Xét
tam giác vuông AA’C’ có:
.
Xét
tam giác vuông IOC có:
.
Vậy
diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối lăng trụ là:
.
Câu 25: Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số:
-
Đường thẳng
được gọi là TCN của đồ thị hàm số
nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
.
-
Đường thẳng
được gọi là TCĐ của đồ thị hàm số
nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
.
Giải chi tiết:
TXĐ:
.
Ta có:
Vậy
đồ thị hàm số đã cho có 2 TCN
và 2 TCĐ
.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử
dụng phương pháp nguyên hàm từng phần
.
Giải chi tiết:
Đặt
.
Đặt
.
Khi
đó ta có
.
Với
ta có
là một nguyên hàm
của hàm số
.
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp giải:
Lập
BXD
.
Giải chi tiết:
Ta
có:
.
BXD:
Vậy hàm số đồng biến
trên khoảng
.
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp giải:
Lập
BXD
.
Giải chi tiết:
Ta
có:
.
Gọi
thuộc đồ thị hàm số, phương trình tiếp tuyến của
đồ thị hàm số tại A là:
Cho
ta có:
Vậy
qua điểm M(2;0) kẻ được 3 tiếp tuyến với đồ thị
hàm số
.
Câu 29: Đáp án D
Phương pháp giải:
Hàm
số
xác định khi và
chỉ khi
xác định và
.
Giải chi tiết:
Hàm
số
xác định
.
Vậy
TXĐ của hàm số đã cho là
.
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử
dụng công thức: Cho tứ diện ABCD có góc giữa hai đường
thẳng AB và CD là
,
gọi d là góc giữa hai đường thẳng AB và CD. Khi đó
.
Giải chi tiết:
Vì
AB, CD lần lượt là đường kính hai đáy nên khoảng cách
giữa hai đường thẳng AB và CD là
.
Mà thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông cạnh
a nên
.
Khi
đó ta có
.
Câu 31: Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
Giải chi tiết:
Ta có:
Đồng
nhất hệ số ta có
Vậy
Câu 32: Đáp án C
Phương pháp giải:
- Biến đổi, đưa về công thức đạo hàm của một thương.
-
Sử dụng phương pháp nguyên hàm hai vế tìm hàm
.
- Sử dụng giả thiết tìm hằng số C.
-
Suy ra hàm số
hoàn chỉnh và
tính
.
Giải chi tiết:
Theo bài ra ta có:
Lại
có
.
Vậy
.
Câu 33: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Giải phương trình
,
xét dấu
trên
.
-
Từ đó tìm
.
Giải chi tiết:
Ta
có
(do a, b là các số dương)
Khi
đó ta có
,
do đó hàm số nghịch biến trên
nên
.
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Đặt chiều cao khối trụ là
.
- Áp dụng định lí Ta-lét, tính bán kính đáy hình trụ theo x.
- Tính thể tích khối trụ, sử dụng phương pháp hàm số tìm GTLN của V’, từ đó suy ra x theo h.
-
Lập và tính tỉ số
Giải chi tiết:
Đặt tên các điểm như hình vẽ.
Gọi
lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của hình nón.
Đặt
.
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
Khi
đó thể tích khối nón là
.
Để
đạt giá trị lớn
nhất thì
phải đạt giá
trị lớn nhất.
Đặt
,
với
ta có:
Câu 35: Đáp án C
Phương pháp giải:
Số
điểm cực trị của hàm số
= số điểm cực trị của hàm số
+ số giao điểm của đồ thị hàm số
với trục hoành (không tính điểm tiếp xúc)
Giải chi tiết:
Dựa
vào BBT ta thấy
.
Đặt
ta có
,
do đó hàm số
có 2 điểm cực trị.
Suy
ra để hàm số
có đúng 3 điểm
cực trị thì phương trình
phải có nghiệm bội lẻ duy nhất.
Ta
có:
,
dựa vào BBT ta thấy đường thẳng
cắt qua (không tính điểm tiếp xúc) đồ thị hàm số
tại 1 điểm duy
nhất khi và chỉ khi
.
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Tìm ĐKXĐ của phương trình.
- Đưa về cùng cơ số 2.
-
Giải phương trinh logarit:
.
- Dựa vào điều kiện của x tìm m để phương trình có nghiệm.
Giải chi tiết:
ĐKXĐ:
.
Ta có:
Để
phương trình có nghiệm thì
.
Kết
hợp điều kiện m là số nguyên dương ta có
.
Vậy có 5 giá trị của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Xác định tọa độ các điểm
.
-
Viết phương trình tham số đường thẳng
.
-
Viết phương trình cá mặt phẳng
và
.
-
Tham số hóa tọa độ các điểm P, Q thuộc OM, cho
,
tìm tọa độ P, Q.
-
Tính độ dài
.
Giải chi tiết:
Theo bài ra ta có:
A(1;0;0), B(0;2;0), C(0;0;-3), D(0;2;-3), E(1;0;-3), F(1;2;0).
Gọi P và Q tương ứng là giao điểm của đường thẳng OM với các mặt phẳng (ABC) và (DEF). Độ dài PQ bằng:
+
Ta có:
là 1 VTCP của đường thẳng OM, nên phương trình đường
thẳng OM là
.
+
Phương trình mặt phẳng (ABC) là
.
Gọi
,
ta có
nên:
.
+
Ta có:
là 1 VTPT của (DEF).
⇒
Phương trình mặt phẳng (DEF) là:
.
Gọi
,
ta có
nên:
.
Vậy
.
Câu 38: Đáp án B
Phương pháp giải:
-
Phân tích
thành nhân tử.
-
Khai triển nhị thức Niu-tơn:
.
-
Tìm
lần lượt là hệ số của các số hạng không chứa x,
chứa x, chứa
.
- Thay vào tính S.
Giải chi tiết:
Ta
có:
Khi đó ta có
Vậy
.
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải
phương trình lượng giác cơ bản:
Giải chi tiết:
Ta
có:
.
Vì
nên
.
Khi
đó ta có
.
Xét
ta có
.
Vậy phương trình đã cho có 643 nghiệm thỏa mãn.
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp giải:
-
Tìm hàm số
.
-
Xét phương trình
,
sử dụng định lí Vi-ét tìm
và tính S.
Giải chi tiết:
Ta
có
.
Mà
.
Suy
ra
.
Xét
phương trình
,
giả sử phương trình có hai nghiệm
.
Áp dụng định lí Vi-ét ta có
.
Khi
đó ta có
.
Câu 41: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Gọi N là trung điểm của CC’ , chứng minh
.
-
Đổi
sang
.
- Dựng và tính khoảng cách, sử dụng phương pháp dựng khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng.
Giải chi tiết:
Gọi
N là trung điểm của CC’
là đường trung bình của tam giác BCC’.
.
Khi
đó ta có
.
Ta
có:
.
Trong
(BCC’B’) kẻ
ta có:
.
Áp
dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CMN có:
.
Vậy
.
Câu 42: Đáp án C
Phương pháp giải:
- Chứng minh mặt phẳng đi qua A và vuông góc với A’C chính là (AB’D’).
- Xác định (AB’D’) chia khối chóp thành những phần nào và tính thể tích của chúng.
Giải chi tiết:
Gọi
là mặt phẳng đi
qua A và vuông góc với A’C.
Gọi
và
.
Vì
ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương cạnh a nên
.
Áp
dụng định lí Pytago ta có:
.
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
.
Xét
tam giác AA’I có:
,
suy ra tam giác AA’I vuông tại I (Định lí Pytago đảo)
.
Lại
có
.
Mặt
phẳng
chia khối lập
phương thành 2 phần: Chóp A.A’B’D’ và khối đa diện
B’C’D’.ABCD.
Ta
có:
.
Vậy
Câu 43: Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Không
gian mẫu:
.
Gọi A là biến cố: “4 đỉnh được chọn tạo thành một tứ giác có bốn cạnh đều là đường chéo của (H)”.
Chọn
1 đỉnh bất kì trong 30 đỉnh là 1 đỉnh của tứ giác,
kí hiệu là
,
có 30 cách chọn.
Kí
hiệu các đỉnh còn lại theo chiều kim đồng hồ lần
lượt là
.
Khi
đó tứ giác có dạng
,
khi đó ta có
.
Đặt
,
X có 25 phần tử, số cách chọn 1 bộ x, y, z là
.
.
Vậy
xác suất của biến cố A là
.
Câu 44: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử
dụng công thức: Gọi
là hình chiếu của
lên mặt phẳng
.
Gọi α là góc giữa mặt phẳng
và mặt phẳng chứa hình
.
Khi đó ta có:
.
Giải chi tiết:
Vì
mặt phẳng tạo với đáy một góc
và cắt tất cả các cạnh bên của hình hộp nên hình
chiếu của thiết diện lên mặt phẳng đáy chính là
ABCD.
Khi
đó ta có:
,
Vì
nên
là tam giác đều cạnh a
.
Vậy
.
Câu 45: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB. Chứng
minh
.
-
Sử dụng công thức
.
- Đặt CD = x, tính MN theo x, sử dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến.
-
Sử dụng BĐT Cô-si tìm GTLN của
.
Giải chi tiết:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD, AB.
Vì tam giác ABC, ABD là các tam giác đều cạnh a nên AB = AC = AD = BC = BD = a.
là các tam giác cân tại A
.
Lại
có
cân tại M
.
.
Đặt
CD = x
ta có
.
Do đó ta có
Để
đạt giá trị lớn nhất thì
Áp
dụng BĐT Cô-si ta có
.
Dấu
“=” xảy ra
.
Vậy
.
Câu 46: Đáp án D
Phương pháp giải:
-
Dựng hình chữ nhật ABHC, chứng minh
.
- Xác định góc giữa AD và (ABC) là góc giữa AD và hình chiếu của AD lên (ABC).
- Chứng minh ABHC là hình vuông.
- Xác định đoạn vuông góc chung của AD và BC.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao DH và độ dài đường chéo của hình vuông ABHC.
-
Tính
, từ đó tính thể tích
.
Giải chi tiết:
Dựng hình chữ nhật ABHC ta có:
⇒
AH là hình chiếu của AD lên (ABC)
.
Ta
có:
.
là hình vuông (Tứ giác
có hai đường chéo vuông góc).
Gọi
,
trong (ADH) kẻ
ta có:
.
Xét
tam giác OKA vuông tại K có
nên tam giác OAK vuông cân tại K
.
.
Lại
có tam giác AHD vuông cân tại H nên
.
Ta
có:
.
Vậy
.
Câu 47: Đáp án C
Phương pháp giải:
-
Từ
suy ra các nghiệm của phương trình
,
chú ý nghiệm bội chẵn, bội lẻ.
-
Tính đạo hàm
.
-
Giải phương trình
xác định các nghiệm bội lẻ.
Giải chi tiết:
Theo
bài ra ta có:
Ta có:
Cho
(đều là các nghiệm đơn)
(Ta
không xét
vì
không đổi dấu qua
nên nghiệm của
phương trình
không làm cho
đổi dấu).
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Câu 48: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng minh tam giác ABN, CDM là các tam giác vuông cân.
- Tính BN, CN theo MN.
- Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông BCN, từ đó tính MN theo a và suy ra CD theo a.
Giải chi tiết:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Vì
tam giác ACD, BCD là các tam giác cân lần lượt tại A và
B nên
.
Lại
có
.
Dễ
thấy
vuông cân tại N
.
Chứng
minh tương tự ta có
vuông cân tại M nên
.
.
Ta
có:
.
Xét
tam giác vuông BCN có:
.
Vậy
.
Câu 49: Đáp án A
Phương pháp giải:
-
Tìm
-
Để
là độ dài ba
cạnh của một tam giác thì
.
Giải chi tiết:
Ta
có:
.
Ta
có
.
.
Không
mất tính tổng quát, ta giả sử
.
Vì
nên
.
Để
là độ dài ba
cạnh của một tam giác thì
.
Ta
có:
.
Do
đó (*) luôn đúng khi và chỉ khi
.
Câu 50: Đáp án B
Phương pháp giải:
-
Sử dụng kiến thức:
.
-
Sử dụng định lí
.
- Tính thể tích khối lăng trụ = tích chiều cao và diện tích đáy tương ứng.
Giải chi tiết:
Gọi
⇒O
là trung điểm của AC và BD.
Vì
ACC’A’ là hình thoi nên AA’ = AC, lại có
(gt) nên
là tam giác đều
Ta
có:
.
Xét
tam giác ABC có: AB = AD (do ABCD là hình thoi),
nên tam giác ABC đều cạnh a.
và
.
là tam giác đều cạnh
.
Vậy
.
Ngoài Bộ Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Chuyên Lam Sơn Lần 1 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
>> Xem thêm