Worry đi với giới từ gì? Cách dùng Worry trong câu tiếng Anh
“Worry” đi với giới từ gì chính xác nhất? Làm thế nào để phân biệt Worry với Concern, Nervous, Apprehensive, Anxious một cách rõ ràng nhất? Đó đều là những thắc mắc các bạn thường xuyên đặt ra khi luyện đề hay làm bài tập tiếng Anh. Hãy cùng Trang tài liệu giải đáp tường tận trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Worry là gì?
“Worry” vừa là danh từ, vừa là động từ trong câu.
- Trong trường hợp “Worry” là động từ:
Nghĩa thứ 1: “Worry” mang ý nghĩa là lo lắng, suy nghĩ về những những vấn đề, sự việc có thể khiến bạn không vui và sợ hãi.
Ví dụ:
Don’t worry. Everything will be under control soon.
Đừng lo lắng. Mọi việc sẽ trong tầm kiểm soát sớm thôi.
Nghĩa thứ 2: “Worry” có nghĩa là gây lo lắng, khiến ai đó cảm thấy buồn rầu, sợ hãi vì những vấn đề, sự việc khó chịu có thể xảy ra.
Ví dụ:
The lack of food is starting to worry people in the town.
Việc thiếu lương thực bắt đầu gây lo lắng cho những người dân trong thị trấn.
Nghĩa thứ 3: Nếu một con chó “worry” những con vật khác, nó đuổi theo, làm con vật khác sợ hãi, và có thể cắn con vật kia.
Ví dụ:
The dog is worrying sheep in the field.
Con chó đuổi theo con cừu trên cánh đồng.
- Trong trường hợp “Worry” là danh từ:
Nghĩa thứ 1: “Worry” được dùng để diễn tả mối bận tâm, lo lắng, một vấn đề, sự việc khiến bạn buồn rầu, sợ hãi.
Ví dụ:
Unemployment is a major worry for many young graduates.
Thất nghiệp là mối bận tâm chính của rất nhiều sinh viên mới ra trường.
Worry đi với giới từ gì?
Worried about
Vd: My father’s been ill for some time and I’m very worried about him
Bố tôi đã bị ốm được 1 thời gian rồi, tôi rất lo lắng về ông ấy
Chú ý: worried không dùng kết hợp với for
Phân biệt worried (about) và worrying
Vd: Her symptoms are worrying
Các triệu chứng của cô ấy rất đáng quan ngại
Sibyl’s parents got really worried when she phoned to say she’d missed the last train
Bố mẹ của Sibyl’s rất lo ngại khi cô ấy gọi thông báo mình bị nhỡ chuyến tàu cuối cùng.
Cách phân biệt worry, concern, anxious, apprehensive, nervous
Độ phổ biến của các giới từ sau worried
- 86% được sử dụng worried về trường hợp
I am not that worried about it
- 4% lo lắng về trường hợp sử dụng
I am very worried for our team
- 3% lo lắng về trường hợp cách dùng
You should be more worried by lighting
- 2% worried được dùng cho
Only worried of our children future
- 1% worried được sử dụng trong trường hợp
Then I looked at tripadvisor and got worried as the reviews weren’t good.
Cách phân biệt worry, concern, anxious, apprehensive, nervous
Worry
VD: 1. “Slade, I just lost my job.” – “Oh don’t worry. You’ll have another chance”
“Slade ơi, mình vừa mất việc” – “Đừng lo lắng. Cậu sẽ có cơ hội khác thôi”
2. What worries him that she hasn’t come yet.
Điều làm anh ấy lo lắng chính là cô ấy vẫn chưa tới
- Động từ worry mang nghĩa phổ biến nhất mà ta hay nghĩ đến đó là lo lắng. Việc lo lắng ở trường hợp này thường mang tính tiêu cực (lo vì điều gây khó chịu hay vấn đề).
Ý nghĩa này giúp worry khác biệt với từ concern (làm ai đó lo lắng hoặc lo lắng về điều gì đó có thể chưa xảy ra). Mặc khác, mặc dù anxious cũng mang nghĩa lo lắng, tuy nhiên mức độ lo lắng của worry không bằng anxious.
Bên cạnh đó, từ worry cũng khác biệt với từ apprehensive và nervous ở ngữ cảnh lo lắng (xem phần apprehensive, nervous bên dưới).
- Động từ Worry còn mang nghĩa là làm ai đó lo lắng về điều gì đó. Ý nghĩa này của worry không ám chỉ đến việc bản thân lo lắng như nghĩa 1. Với ý nghĩa đó, worry khác biệt hoàn toàn với anxious, apprehensive, nervous.
- Tính từ worried thường dùng với giới từ about.
Apprehensive
VD: The fact that my younger brother’s legs got broken made me quite apprehensive.
(Sự thật chân em trai tôi bị gãy đã khiến tôi khá lo sợ).
- Tính từ apprehensive thể hiện cảm giác lo lắng kèm sợ sệt, được gây ra bởi tính thận trọng, lo xa của một người nào đó.
Với ý nghĩa này giúp apprehensive khác biệt với worry, concern, anxious, nervous. Nhóm các từ này mặc dù đều thể hiện lo lắng nhưng không nhấn mạnh thêm cảm giác sợ sệt. Mặc khác, bạn khi dùng apprehensive, người nói/viết thể hiện tính lo xa, thận trọng của bản thân mình về điều làm cho mình lo lắng, sợ sệt.
- Apprehensive thường đi với giới từ about / of (giống như nervous).
Nervous
VD: Almost all actors feel nervous before their performance.
(Hầu hết các diễn viên đều cảm thấy lo lắng trước khi họ trình diễn).
- Nervous thể hiện cảm giác lo lắng kèm sự e ngại trước khi thực hiện việc gì đó quan trọng. Ý nghĩa này tạo sự khác biệt của từ nervous khác biệt hoàn toàn với worried, worried (lo lắng về hoàn cảnh gì đó cụ thể, cá nhân); concern, concerned (lo lắng về người khác, xã hội, thế giới,…). Bên cạnh đó, từ nervous cũng khác biệt với anxious (tương tự worry nhưng mạnh hơn, formal hơn).
- Mặc dù cũng có cảm giác lo lắng kèm e sợ như apprehensive nhưng tính từ apprehensive được dùng khi chúng ta muốn thể hiện mình thận trọng, có tính lo xa trong một hoàn cảnh chung chung. Còn nervous có hoàn cảnh dùng trong cụ thể hơn.
- Tính từ nervous thường được dùng với giới từ about / of (giống apprehensive).