Docly

Từ chỉ sự vật là gì lớp 2 [Trang Tài Liệu – 2023]

Sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì? Trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, học sinh sẽ được làm quen với nhiều chuyên đề về Luyện từ và câu, kiến thức thú vị, trong đó không thể bỏ qua phần phân loại từ. Đến với chuyên đề phân loại từ của Tiếng Việt lớp 2, học sinh sẽ được học 3 phần chính như sau: Từ chỉ sự vật; Từ chỉ đặc điểm; Từ chỉ hoạt động, trạng thái.

Sự vật là gì?

Sự vật là những danh từ có khái niệm bao quát, nó có thể chỉ người, vật, hiện tượng, đơn vị, khái niệm khác nhau,… nhằm phản ánh tính chất, hình ảnh và mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể trông thấy một cách xác thực, rõ nét thông qua thực tế khách quan được sử dụng trong ngôn từ.

Ví dụ: Bút chì – đây là sự vật chỉ đồ dùng để sử dụng trong học tập, làm việc. Bút chì có nhiều mẫu mã và kiểu dáng khác nhau rất đẹp và bắt mắt. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích mà mỗi người sẽ có nhu cầu lựa chọn sử dụng khác nhau.

Đặc điểm của sự vật:

  • Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.
  • Phản ánh hình ảnh, tính chất.
  • Tồn tại được và nhận biết được.

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ sự vật là gì? Theo định nghĩa trong SGK tiếng Việt lớp 2 thì từ chỉ sự vật được biết đến là những danh từ dùng để chỉ về một sự vật cụ thể như con người, đồ vật, cây cối hay thậm chí là đơn vị, khái niệm, hiện tượng…

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:

  • Con người và bộ phận của con người như: Tay, chân, đầu tóc, mắt, mũi,…
  • Con vật và bộ phận của con vật: Chó, mèo, gà, vịt,…
  • Cây cối và bộ phận của cây cối: Hoa hồng, hoa mai,…
  • Đồ vật: Bảng, bàn ghế, sách, vở,…
  • Những hiện tượng tự nhiên: Mưa, gió, nắng, sấm, chớp,…
  • Các cảnh vật: Bầu trời, mặt đất, dòng sông,…

Bài tập luyện tập từ chỉ sự vật

Bài luyện tập: Cho các từ sau: Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng. Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ chỉ sự vật đã học?

Dựa vào lý thuyết, chúng ta có các nhóm từ như sau:

  • Con người: Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.
  • Con vật: Hổ, cá.
  • Cây cối: Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.
  • Đồ vật: Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.
  • Hiện tượng tự nhiên:
  • Cảnh vật: Hòn đá, thác, rừng, cánh đồng.

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là một phần của hệ thống danh từ. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm, tên địa phương, tên địa danh…. Ví dụ như: Giáo viên, nghệ sĩ, học sinh, bút, thước, điện thoại, cây cối, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm, Hà Nội….
Các loại danh từ chỉ sự vật:

  • Danh từ chỉ người: Danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là chỉ tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của một người.

Ví dụ: bộ đội, công nhân, cô giáo, bác sĩ, bố mẹ, ông bà, bạn, anh chị…

  • Danh từ chỉ đồ vật: Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống.

Ví dụ: ô tô, máy bay, bút, thước, sách, vở, cuốc, xẻng, gậy, máy tính…

  • Danh từ chỉ con vật: Chỉ muông thú, sinh vật tồn tại trên trái đất.

Ví dụ: con voi, con muỗi, con kiến, con trâu, con bò, con mèo, con chuột…

  • Danh từ chỉ hiện tượng: Là danh từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian, các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được. Có hiện tượng tự nhiên như: mưa, nắng, sấm, chớp, bão, lốc xoáy, động đất… Và các hiện tượng xã hội như: chiến tranh, đói nghèo, áp bức…
  • Danh từ chỉ khái niệm: Là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan (cách mạng, tinh thần, ý nghĩa…). Đây là loại danh từ không chỉ vật thể, các chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể, mà biểu thị các khái niệm trừu tượng như: tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ, cuộc sống, ý thức, tinh thần, mục đích, phương châm, chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn… Các khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hóa”, cụ thể hóa được. Nói cách khác, các khái niệm này không có hình thù, không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như mắt nhìn, tai nghe…

Ví dụ: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng…

  • Danh từ chỉ đơn vị: Hiểu theo nghĩa rộng, danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:
    • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi…
    • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu… Ví dụ: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang…
    • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy, bó, những, nhóm…
    • Danh từ chỉ đơn vị thời gian: giây, phút, giờ, tuần, tháng, mùa vụ, buổi,…
    • Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,……

Một số ví dụ về từ chỉ sự vật

Trong chương trình tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật sẽ có nhiều dạng bài tập khác nhau: 

– Dạng 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn văn, đoạn thơ cho trước.

Ví dụ: Hãy xác định từ ngữ chỉ sự vật được đưa ra trong đoạn thơ sau:

“Hương rừng thơm đồi vắng,

Nước suối trong thầm thì,

 Cọ xòe ô che nắng,

Râm mát đường em đi.

Hôm qua em tới trường,

Mẹ dắt tay từng bước,

Hôm nay mẹ lên nương,

Một mình em tới lớp.”

                              (Đi học)

Đáp án: Cọ, ô, em, mẹ, lớp.

– Dạng 2: Đặt câu với từ chỉ sự vật tương ứng.

Ví dụ: Đặt 5 câu trong đó có sử dụng những từ chỉ sự vật là bàn, mẹ, thầy cô, trời, học sinh.

– Dạng 3: Kể tên các từ chỉ sự vật.

Ví dụ: Kể tên 5 từ chỉ đồ vật mà em yêu thích nhất trong lớp học. 

Ví dụ: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau:

“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu

Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi

Súng nhựa bé cất đi rồi

Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà

Mẹ ốm bé chẳng vòi quà

Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”

=> Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: Mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu, quà.

Ví dụ: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

=> Đáp án: Tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.

Trên đây là toàn bộ bài viết của Trang Tài Liệu về sự vật và từ chỉ sự vật. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý bạn đọc những kiến thức hữu ích. Đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật những khái niệm thú vị một cách nhanh nhất.