Docly

Khối lượng mol là gì? Cách tính khối lượng Mol và thể tích mol như thế nào?

Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? Thể tích Mol của chất khí tính như thế nào?… là bài học quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 8 của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Nhằm giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về bài học này, Trang tài liệu đã tổng hợp thông tin cụ thể trong bài viết dưới đây.

Mol là gì?

Kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là rất nhỏ, chúng ta không thể đo đếm chúng được. Tuy nhiên, trong Hóa học đòi hỏi cần phải xác định rõ có bao nhiêu nguyên tử/ phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học.

Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà khoa học trên thế giới đã đề xuất khái niệm cho các hạt vi mô (hạt vô cùng nhỏ) đó chính là MOL.

Ví dụ về Mol:

  • Một Mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.
  • Một Mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.
  • Mol được chia thành 2 loại là Mol phân tử và Mol nguyên tử.

Khối lượng mol là gì?

Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol nguyên tử hoặc  một phân tử chất đó,được ký hiệu M, đơn vị bằng gam và có trị số bằng với nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó. 

Khối lượng mol của nguyên tử lấy được lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

Ví dụ:

  • Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi là 16g
  • Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro là 1g
  • Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HշO) là = 16+2.1 = 18g

Cách tính khối lượng mol và thể tích mol

Để tính khối lượng mol của một nguyên tố, ta lấy khối lượng nguyên tử của chất đó chia số mol chất đó

M = m / n

Trong đó:

  • M là khối lượng mol chất đó (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), đơn vị g/mol.
  • m là khối lượng của chất đó, đơn vị gam (g).
  • n là số mol chất đó , tính bằng đơn vị mol.

Công thức tính thể tích mol của chất khí

Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích 1 mol phân tử của chất khí đó, hoặc có thể là thể tích bị chiếm mới N phân tử chất đó. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không thay đổi thì thể tích mol chất khí cũng không đổi. Điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt độ là 0 độ C và áp suất là 1 atm thì 1 mol chất khí sẽ tương đương với thể tích 22,4 lít.

Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol sẽ tính theo công thức sau:

n = V/22,4

Trong đó:

  • n chính là số mol
  • V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
  • 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn.

Bài tập khối lượng mol

Bài số 1: Số Avogadro và ký hiệu là gì?

A. 6.1023, A

B. 6.1023, A

C. 6.1023, N

D. 6.1024, N

Đáp án đúng: 6.1023, N

Bài số 2: Tìm khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

Đáp án: MCu = 64g ; MCUO = (64 + 16)g = 80g.