FEOH2 màu gì? Tính chất hóa học và cách điều chế
FeOH2 kết tủa màu gì? được Trang Tài Liệu biên soạn gửi tới bạn đọc các nội dung về Sắt(II) hydroxide. Hy vọng thông qua nội dung tài liệu dưới đây bạn đọc sẽ nắm chắc các nội dung kiến thức có liên quan đến Fe(OH)2. Từ đó vận dụng vào làm các dạng câu hỏi bài tập, viết phương trình, nhận biết hóa học. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
Mục lục
Fe(OH)2 kết tủa màu gì?
Fe(OH)2 kết tủa màu trắng xanh
Fe(OH)2 là chất gì?
Fe(OH)2 là chất gì?
Fe(OH)2 đọc là Sắt (II) hydroxide
Fe(OH)2 màu gì?
Fe(OH)2 là chất có kết tủa màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đỏ khi có mặt không khí.
Fe(OH)2 có kết tủa không?
Fe(OH)2 là chất có kết tủa, khi cho muối sắt tác dụng với dung dịch kiềm
Thí dụ:
NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓+ NaCl
Tính chất hóa học của Fe(OH)2
Bị nhiệt phân hủy
Nung Fe(OH)2 trong điều kiện không có không khí
Fe(OH)2 FeO + H2O.
Nung Fe(OH)2 trong không khí
2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O
Tác dụng với axit
Với axit không có tính oxi hóa như (HCl, H2SO4)
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Tính khử
Fe(OH)2 tác dụng với axit HNO3, H2SO4đặc
3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O
Tác dụng với các chất oxi hóa khác
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Tính chất vật lí
– Fe(OH)2 nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Trong không khí, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
Cách điều chế Fe(OH)2:
Cho dung dịch bazơ vào trong dung dịch muối sắt (II) ở trong điều kiện không có không khí:
PTHH: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Từ những thông tin cập nhật ở trên, hy vọng sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi FE(OH)2 màu gì cũng như tính chất hóa học, cách điều chế sắt (II) hydroxide. Nếu thấy thông tin bài viết này hữu ích bạn đừng quên theo dõi website Trang Tài Liệu của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều khái niệm hay khác.