Docly

FeCl2 màu gì? FeCl2 có tan trong nước hay không?

FeCl2 là một hợp chất của sắt thường gặp trong các bài tập hóa học. Vậy FeCl2 màu gì, là chất gì và có tính chất vật lý, hóa học ra sao? Bạn hãy theo dõi bài viết ngay sau đây của Trang tài liệu để có câu trả lời chính xác nhé! 

FeCl2 là chất gì?

Khái niệm: FeCl2 là một hợp chất hóa học, đọc là Sắt II Clorua.  Sắt II Clorua được tạo thành bởi nguyên tử sắt kết hợp với 2 nguyên tử Clo.

FeCl2  tồn tại ở dạng rắn khan hoặc ở dạng ngậm nước và có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Tính chất vật lý

  • FeCl2 tồn tại dưới dạng khan thì có màu xám hoặc màu trắng. Còn riêng ở dạng ngậm nước FeCl2.4H2O thì  có màu xanh nhạt.
  • Nếu để FeCl2 ở trong không khí sẽ rất dễ bị chảy rữa và có thể oxy hoá thành sắt (III) clorua.
  • Độ hòa tan trong nước của FeCl2 như sau: 64.4 g/100 mL (10 °C), 68.5 g/100 mL (20 °C), 105.7 g/100 mL (100 °C).

Tính chất hoá học

  • Tác dụng với dung dịch kiềm: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
  • Tác dụng với muối: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
  • Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh, thì thể hiện tính khử khá mạnh : 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

FeCl2 màu gì?

Ở các dạng tồn tại khác nhau, sắt II clorua cũng có màu sắc khác nhau. Vì vậy, bạn nên nhớ kỹ nội dung dưới đây để biết được FeCl2 màu gì và làm tốt các bài tập về nhận biết chất nhé.

Cụ thể, FeCl2 ở dạng rắn khan có màu xám hoặc trắng. Khi ở trong trạng thái ngậm 4 phân tử nước, chúng sẽ có màu xanh lục. Còn lúc ở dạng dung dịch, FeCl2 có màu vàng xanh.

FeCl2 kết tủa màu gì?

FeCl2 tồn tại dưới dạng kết tủa rắn thì có màu lục nhạt. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám đặc trưng.

Ứng dụng FeCl2

Cùng xem qua một vài ứng dụng thực tiễn của FeCl2 nhé. Có khả năng bạn đã tiếp xúc với chất hóa học này mà không nhận ra đấy.

  • FeCl2 đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống, đặc biệt là ngành sản xuất nông nghiệp.
  • FeCl2 là chất phụ gia quan trọng trong sản xuất thuốc trừ sâu, công nghiệp dệt và nhuộm vải.
  • FeCl2 cũng là một trong những chất cầm màu hiệu quả, được dùng phổ biến chủ yếu trong ngành dệt may, phẩm nhuộm.
  • Trong phòng thí nghiệm, FeCl2 được dùng để điều chế ra FeCl3 cho nhiều quy trình sản xuất khác.

Cách bảo quản FeCl2

Ngoài việc nắm rõ FeCl2 màu gì để nhận biết chất nhanh chóng thì bạn cũng cần lưu ý một số điều dưới đây để quá trình sử dụng FeCl2 đảm bảo an toàn:

  • Để Sắt II clorua ở nơi thoáng mát, tránh để ở chỗ bị ánh sáng chiếu vào trực tiếp.
  • Đựng Sắt II clorua trong các vật liệu thích hợp như: Thủy tinh, composite, PVC, PE. Tránh để hóa chất này tiếp xúc với kim loại vì nó sẽ xảy ra phản ứng.
  • Vì FeCl2 rất dễ bị chảy rữa, oxi hóa nếu để trong không khí nên bạn cần đậy nắp chặt lọ đựng.
  • Hãy cẩn thận mỗi khi di chuyển, cất trữ để tránh làm vỡ lọ đựng Sắt II clorua.
  • Vì sắt II clorua có thể gây ăn mòn da tay, kể cả kim loại. Nên khi sử dụng loại hóa chất này, bạn nhất định phải dùng găng tay bảo hộ mà không được sử dụng tay không để cầm, nắm.
  • FeCl2 có tính đ.ộ.c, gây bỏng, rát niêm mạc khi tiếp xúc. Khi hít phải sương hoặc hơi sắt II clorua, bạn cũng có thể bị kích ứng đường hô hấp, thậm chí là tổn thương phổi nếu tiếp xúc ở nồng độ cao.
  • Những đồ vật bảo hộ mà bạn cần khi tiếp xúc với FeCl2 gồm: Kính mắt, quần áo bảo hộ, găng tay cao su, giày/ủng cao su, khẩu trang hoạt tính hoặc mặt nạ phòng đ.ộ.c.