Docly

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 6 – Từ Sau Trưng Vương Đến Trước Lý Nam Đế

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 1 Tiết Tự Luận (Đề 5) 2022-2023 Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Số Thập Phân Và Các Phép Toán Siêu Đầy Đủ
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Chuyên Đề Toán Chuyển Động
Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 1 Tiết Năm (Đề 4) 2022-2023 Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Ôn Tập Chung Về Phân Số Đầy Đủ Nhất

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 6 – Từ Sau Trưng Vương Đến Trước Lý Nam Đế (Giữa Thế Kỷ 1-Giữa Thế Kỷ 6) Có Đáp Án – Lịch Sử 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

TRẮC NGHIỆM BÀI 19 MÔN LỊCH SỬ 6:

TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ

(GIỮA THẾ KỈ I-GIỮA THẾ KỈ VI)

Câu 1: Tuy phải sống dưới chế độ thống trị hà khắc của nhà Ngô, nhưng nhân dân ta ở các làng, xã vẫn giữ được phong tục cổ truyền của mình đó là

A. Xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày...

B. Đàn ông mặc khố, đàn bà mặc váy.

C. Xăm mình, phụ nữ mặc yếm, váy, đi guốc ngà.

D. Xăm mình, ăn trầu, cà răng căng tai.

Câu 2: Phật giáo ra đời ở

A. Ấn Độ. B. Trung Quốc.

C. Cả ba quốc gia trên. D. Thái Lan.

Câu 3: Lí do để giai cấp thống trị chọn Nho giáo làm quốc giáo là

A. Nho giáo do Khổng tử sáng lập ra.

B. Theo Nho giáo, mọi người phải coi vua là «Thiên tử» và có quyền quyết định tất cả.

C. Nho giáo được ra đời từ sớm.

D. Nho giáo khuyên con người làm nhiều việc thiện.

Câu 4: Giữa thế kỉ III, ở quận Cửu Chân đã nổi lên cuộc khởi nghĩa lớn của

A. Bà Triệu B. Hai Bà Trưng C. Mai Hắc Đế D. Lí Bí

Câu 5: Để đàn áp cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu, nhà Ngô đã cử Lục Dận đem

A. 5000 quân B. 6000 quân C. 7000 quân D. 8000 quân

Câu 6: Bộ phận giàu có chỉ là số ít, gọi chung là quý tộc bao gồm

A. Hào trưởng Việt. B. Lạc tướng, Bồ chính.

C. Quan lại đô hộ. D. Hào trưởng Việt, địa chủ Hán.

Câu 7: Khi khởi nghĩa thất bại, không chịu khuất phục kẻ thù, Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) đã anh dũng tuẫn tiết tại

A. Núi Nưa (Hậu Lộc, Thanh Hóa). B. Sông Hát (Hát Môn, Hà Nội).

C. Núi Tùng (Hậu Lộc, Thanh Hóa). D. Núi Đụn (Thanh Oai, Hà Nội).

Câu 8: Những tôn giáo đã được du nhập vào nước ta thời kì này đó là

A. Nho giáo, Hồi giáo, Phật giáo. B. Nho giáo, Thiên chúa giáo, Đạo giáo.

C. Nho giáo, Ki tô giáo, Phật giáo. D. Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.

Câu 9: Bộ phận đông đảo nhất trong xã hội nước ta từ thế kỉ I - VI là thành viên các công xã, bao gồm

A. Nông dân lệ thuộc, nô lệ. B. Nông dân công xã, nô tì.

C. Nông dân công xã, nông dân lệ thuộc. D. Nông dân và thương nhân.

Câu 10: Khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ, xã hội Âu Lạc bị phân hoá thành các tầng lớp

A. Vua. quý tộc, nông dân công xã, nô tì.

B. Quan lại đô hộ, quý tộc, hào trưởng, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì.

C. Vua, quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.

D. Quan lại đô hộ, hào trưởng Việt, địa chủ Hán, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì.

Câu 11: Đạo giáo do ai sáng lập?

A. Lão Tử B. Trang Tử C. Khổng Tử D. Hàn Mặc Tử

Câu 12: Đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộc... họ là

A. Nông dân và thợ thủ công. B. Nô tì và nông dân lệ thuộc.

C. Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc. D. Nô tỉ và thợ thủ công.

Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm

A. 248 B. 238 C. 268 D. 258

Câu 14: Mục đích toàn diện nhất mà chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán ở nước ta là:

A. Bắt dân ta học, nói chữ Hán quên đi tiếng mẹ đẻ của mình.

B. Đồng hóa dân tộc ta.

C. Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán.

D. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục, tập quán của người Hán.

Câu 15: Hai câu thơ sau đây nói về gì?

Hoàng qua đường hồ dị

Đối diện Bà Vương nan”

(Múa ngang ngọn giáo dễ chống hồ

Đối mặt vua Bà thì thực khó)

A. Hai Bà Trưng. B. Bà Lê Chân.

C. Bà Triệu. D. Bà Thánh Thiên.


ĐÁP ÁN


1

A

4

A

7

C

10

D

13

A

2

A

5

B

8

D

11

A

14

B

3

B

6

D

9

C

12

C

15

C



Ngoài Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 6 – Từ Sau Trưng Vương Đến Trước Lý Nam Đế (Giữa Thế Kỷ 1-Giữa Thế Kỷ 6) Có Đáp Án – Lịch Sử 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Lịch Sử Lớp 6 – Từ Sau Trưng Vương Đến Trước Lý Nam Đế là một tài liệu tham khảo hữu ích để học sinh lớp 6 rèn kỹ năng và kiến thức về lịch sử Việt Nam từ thời sau Trưng Vương cho đến trước thời Lý Nam Đế. Tài liệu này bao gồm một loạt câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, giúp học sinh ôn tập và kiểm tra hiểu biết của mình về các sự kiện và nhân vật quan trọng trong giai đoạn lịch sử này.

Các câu hỏi trong tài liệu được thiết kế để kiểm tra và mở rộng kiến thức của học sinh về các chủ đề như: sự thống nhất đất nước sau thời Trưng Vương, sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đại Cồ Việt, Đại Việt, những cuộc chiến tranh và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, vai trò của các vị vua và nhà lãnh đạo, những thành tựu văn hóa và kinh tế trong thời kỳ này, và nhiều nội dung lịch sử khác.

Đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi được cung cấp, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện hiệu quả học tập của mình. Tài liệu cũng cung cấp giải thích và thông tin bổ sung về từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung lịch sử và phát triển khả năng tư duy và logic.

>>> Bài viết có liên quan

Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6 Một Số Phương Pháp Giải Toán
Đề Thi Giáo Dục Công Dân Lớp 6 1 Tiết Năm 2022-2023 (Đề 2) Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Hai Bài Toán Cơ Bản Của Phân Số Chi Tiết Nhất
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Dãy Phân Số Theo Quy Luật
Đề Thi GDCD Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 (Đề 9) Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phép Nhân Và Phép Chia Phân Số Siêu Hay
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6 Chuyên Đề Bất Đẳng Thức Siêu Hay
Đề Thi GDCD Lớp 6 Giữa Học Kì 1 Năm 2022-2023 (Đề 8) Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Phép Cộng Và Phép Trừ Phân Số Đầy Đủ Nhất
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6 Số Nguyên Tố-Hợp Số-Số Chính Phương