Docly

Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Văn 6 Bài 10: Văn Bản Thông Tin (Thuật Lại Sự Việc) Sách Cánh Diều
Đề Ôn Tập Chương 1 Số Tự Nhiên Toán 6 Sách Chân Trời Sáng Tạo
Trắc Nghiệm Sinh 6 Bài 3: Đặc Điểm Chung Của Thực Vật Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 9: Truyện Ngắn Lớp 6 Sách Cánh Diều Chi Tiết
Giải Bài 13 Bội Chung Nhỏ Nhất – Bội Chung Lớn Nhất Toán 6 CTST

Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Lịch Sử 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II

Năm học 2022-2023

Môn:Lịch sử và Địa lí 6

Thời gian làm bài: 90 phút

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

B. ĐỀ BÀI

1. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VII TCN. C. Khoảng thế kỉ V TCN.

B. Khoảng thế kỉ VI TCN. D. Khoảng thế kỉ IV TCN.

Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở?

A. Việt Trì- Phú Thọ. B. Cổ Loa C. Thăng Long- Hà Nội D. Hoa Lư- Ninh Bình

Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.

B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.

C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.

Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì

A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.

B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.

C. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.

D. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.

Câu 5. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?

A Trung Quốc. B Nam Việt. C Nam Hán. D An Nam.

Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta?

A.Đồng hoá dân tộc ta C.Chiếm đất của nhân dân ta.

B.Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. D.Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.

Câu 7. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?

A.Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.

B.Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.

C.Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

D.Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.

Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?

A. Bà Thiều Hoa B. Bà Lê Chân. C. Trần Phú. D. Nguyễn Đức Cảnh.

2. TỰ LUẬN (3 điểm)

* Phần Lịch sử

Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?

Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng?

Câu 3.( 0,5 điểm) .Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỚP 6

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ



A.TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

* Phần Lịch sử

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

D

A

A

A

D

B

B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

* Phần Lịch sử

Câu

Nội dung

Điểm

1

- Nhà Hán đặt ra những chính sách cai trị vô cùng tàn bạo:

+ Về tổ chức bộ máy cai trị: Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, áp dụng pháp luật hà khtăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.

+Về kinh tế: Bắt nhân dân ta hằng năm phải nộp rất nhiều loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt, thuế đay, gai, tơ lụa...và hàng trăm thứ thuế vô lí. Ngoài ra nhân dân ta còn phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi, trầm hương,vàng,bạc...để cống nạp cho nhà Hán.

+ Về văn hóa: Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta; bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán …

- Theo em chính sách cho người Hán sang ở với dân ta là chính sách thâm độc nhất.Vì nó nhằm mục đích đồng hóa nhân dân ta, biến nước ta thành một quận huyện của Trung Quốc, và xóa bỏ văn hóa bản địa, tạo ra tầng lớp tay sai.


0,25


0,5


0,25


0,5

2

- Lễ hội đền Hùng hằng năm được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ. Lễ hội là minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước.

- Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng: thể hiện rõ đạo lí uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng về nguồn cội của người Việt.

0,5


0,5

3

Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại:

- Lòng yêu nước. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc.

Học sinh cần phải

- Bảo vệ thành quả đó, học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc.Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã dày công xây dựng.


0,25


0,25






1. Thiết lập khung ma trận

TT

Chương/chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% điểm

Nhận biết (TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)


TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL


1

Chủ đề Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

(%)

- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc



4





1





1,5

2

Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

3



1




1





3,25

3

Chủ đề

Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X


Nội dung 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

1










0,25

Tổng

8



1


1


1


Tỉ lệ %

20%

15%

10%

5%

50

Tỉ lệ chung

35%

15%

50


2. Bản mô tả đề kiểm tra

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

1

Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc

Nội dung 1: Nhà nước Văn Lang

- Nhận biết:

- Nêu được khoảng thời gian thành lập của nước VL-ÂL

- Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Thông hiểu:

- Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của Văn Lang-Âu Lạc

Vận dụng:

- Xác định được phạm vi không gian của nước VL –ÂL trên bản đồ, lược đồ.

- Nhận xét được về tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Vận dụng cao:

- HS liên hệ được những phong tục tập quán từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay và nêu được hiểu biết của bản thân về một phong tục.

4


1









2

Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Bài 15. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của xã hội âu Lạc

Nhận biết:

- Nêu được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.

Thông hiểu:

- Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về KT, XH, VH...

- Giải thích được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc.

3

1



3

Chủ đề Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X

Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

( Biết trong cuộc khởi nghĩa HBT vị tướng nào của HP đã có tham gia khởi nghĩa)

1



1

Tổng


8 câu TNKQ

1 câu TL

1 câu (a) TL

1 câu (b) TL

Tỉ lệ %


20%

15%

10%

5%

Tỉ lệ chung


35

15



Ngoài Đề Thi Lịch Sử Lớp 6 Giữa Học Kì 2 Kết Nối Tri Thức 2022-2023 Có Đáp Án Và Ma Trận – Lịch Sử 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi Lịch sử lớp 6 giữa học kì 2 “Kết nối tri thức” năm học 2022-2023 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 6 kiểm tra và củng cố kiến thức về lịch sử. Đề thi này có đáp án chi tiết đi kèm, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.

Trong đề thi, học sinh sẽ được đặt trước những câu hỏi đa dạng về các nội dung lịch sử quan trọng trong chương trình học. Đề bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, điền từ vào chỗ trống, và câu hỏi tự luận để học sinh có thể thể hiện hiểu biết và kỹ năng của mình.

Đề thi Lịch sử lớp 6 “Kết nối tri thức” có mục tiêu đánh giá khả năng của học sinh trong việc nhận biết và phân loại sự kiện lịch sử, hiểu về các văn bản, hình ảnh và tài liệu lịch sử, và áp dụng kiến thức để phân tích và đánh giá các sự kiện lịch sử.

Đáp án chi tiết đi kèm trong đề thi giúp học sinh kiểm tra và so sánh kết quả của mình, từ đó nắm vững những khái niệm, sự kiện và quá trình lịch sử được trình bày trong đề thi.

>>> Bài viết có liên quan

Trắc Nghiệm Sinh Bài 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống Lớp 6 Có Đáp Án
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 8: Văn Bản Nghị Luận Góc Nhìn Cuộc Sống Sách Cánh Diều
Giáo Án Môn Văn 6 Bài 7: Bài Thơ Tự Sụ Sách Cánh Diều [2023]
Phương Pháp Giải Bài 10 Tập Hợp Số Nguyên Tố Toán 6 Chân Trời Sáng Tạo
Đề Cương Sinh Học Lớp 6 HK2 2020-2021 Có Lời Giải Chi Tiết
Soạn Văn 6 Bài Học Đường Đời Đầu Tiên Sách Cánh Diều Chi Tiết
Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 6 Học Kì 2: Nhiệm Vụ Của Sinh Học Có Đáp Án
Phương Pháp Giải Bài 12 Cách Tính Bội Chung Nhỏ Nhất Lớn Nhất Toán 6
Phương Pháp Giải Bài 9 Toán 6 Ước Và Bội Sách Chân Trời Sáng Tạo
Top 10 Đề Thi HK1 Sinh Học 6 Năm Học 2022 – 2023 Có Đáp Án