Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 6 Chủ Đề: Tính Tổng Của Dãy Số Tự Nhiên Có Đáp Án
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 6 Chủ Đề: Tính Tổng Của Dãy Số Tự Nhiên Có Đáp Án – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 1- SỐ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ3: PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỔNG CỦA DÃY SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. DÃY SỐ TỰ NHIÊN
+
Cho
dãy số tự
nhiên :
-
: số hạng thứ 1 .
-
: số hạng thứ 2 .
-
: số hạng thứ 3 .
-
: số hạng thứ
.
-
tổng dãy số tự nhiên có
số hạng.
2. DÃY SỐ TỰ NHIÊN CÁCH ĐỀU
+ Dãy số tự nhiên cách đều: Hiệu hai số hạng liên tiếp luôn luôn không đổi.
-
(hằng
số).
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng
1: Tổng các số hạng cách đều
I. Phương pháp giải
Cần
tính tổng:
. (1)
Với
(các số hạng cách đều nhau một giá trị
)
Số
số hạng của tổng là
với
là số hạng thứ nhất;
là số hạng thứ
.
Tổng
.
Số
hạng thứ
của dãy là
.
II.Bài toán
Bài
1: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
toán tổng quát: Tính
tổng
.
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
2: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
3: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
4: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
5: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài 6: Tính tổng các số tự nhiên có hai chữ số? .
Lời giải:
Cách 1:
Các
số tự nhiên có hai chữ số là
Số
các số này là:
số
Ta
có:
Cộng (1) với (2) và áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ta được:
Nên
Cách 2:
Số
số hạng của dãy:
(khoảng cách 2 số hạng liên tiếp của dãy là 1, số hạng đầu của dãy là 10, số hạng cuối của dãy là 99)
Tổng
của dãy:
Bài 7: Tính tổng của 21 số lẻ liên tiếp đầu tiên? .
Phân tích:
Để giải bài toán ta cần xác định được quy luật cách đều của các số lẻ liên tiếp. Tuy nhiên các số hạng trong tổng đã biết nên ta chỉ cần áp dụng công thức tính tổng như đã nêu trong phương pháp
Lời giải
Tổng
21 số lẻ liên tiếp đầu tiên là:
Cách 1: Tính tổng theo công thức trong phương pháp
Các
số hạng liên tiếp trong tổng cách đều nhau một giá
trị
và trong tổng có 21 số hạng nên:
Cách 2: Nhóm số hạng tạo thành những cặp số có tổng bằng nhau, ta thấy:
Nếu
ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy số vào, ta
được các cặp số đều có tổng là 42
Số
cặp số là:
(cặp số) dư một số hạng ở chính giữa dãy số là
số 21
Vậy
tổng của 19 số lẻ liên tiếp đầu tiên là:
Bài
9: Tính
tổng
.
Lời giải
Ta
có
Xét
tổng
là tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 105,
các số tự nhiên lẻ liên tiếp cách đều nhau 2 đơn vị.
Tổng
này có:
số hạng.
Ta
có tổng
Dạng
2: Tổng có dạng
(1)
I. Phương pháp giải
TH
1:
Nếu
thì
.
TH
2:
Nếu
để tính tổng
ta làm như sau
Bước
1:
Nhân hai vế của
với số
ta được
Bước
2:
Lấy
trừ
vế theo vế ta được
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có
Vậy
.
Bài
2: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có
Vậy
.
Bài
3: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có
.
Vậy
.
Suy
ra
.
Bài
4: Tính
tổng
.
*)
Phân tích:
Đặt
bài toán trở
về dạng đã cho.
Kể
từ số hạng thứ nhất, mỗi số hạng tiếp theo bằng
số hạng đứng ngay trước nó nhân với
.
Do đó nếu ta nhân 2 vào tổng S thì ta có tổng
với các số hạng từ
đến
,
giống như trong tổng S, khi đó nếu lấy tổng
trừ đi tổng
thì các số hạng từ
đến
bị triệt tiêu và tính được tổng S.
Lời giải:
Ta
có
Bài
5: Tính
tổng
.
*)
Phân tích:
Nhận thấy các số hạng từ
đến
đều có cùng tử số là 5, và kể từ số hạng
thì các số hạng tiếp theo bằng số hạng đứng ngay
trước nó nhân với
.
Nếu nhân 7 vào tổng S thì ta được tổng 7S có các số
hạng từ
đến
giống như trong tổng S. Do đó nếu lấy tổng 7S trừ đi
tổng S thì các số hạng từ
đến
bị triệt tiêu, từ đó tính được tổng S.
Lời giải:
Ta
có
Bài
6: Tính
tổng
.
*)
Phân tích:
Nếu quy đồng phân số bài toán thì khá phức tạp. Nhận
thấy các số 18, 162, 1458 đều chia hết cho 9, do đó ta sẽ
phân tích các số này thành tích của 9 với một thừa số
nào đó để xem có xuất hiện tổng theo quy luật
hay không, từ đó có hướng tính S
Lời giải:
Ta
có
Nhân
2 vào tổng S ta được:
Nhân
9 vào tổng 2S ta được:
Trừ
tổng 18S cho tổng 2S ta được:
Dạng
3: Tính tổng có dạng
(1)
I. Phương pháp giải
Bước
1: Nhân
hai vế của đẳng thức với
ta được:
(2)
Bước
2: Lấy
theo vế ta được:
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng sau:
(1)
Lời giải:
Nhân
vào hai vế với
ta được:
(2)
Lấy
theo vế :
Bài
2: Tính
tổng sau:
(1)
Lời giải:
Đặt
Ta
có:
Bài
3: Tìm
giá trị của
biết:
Lời giải:
Đặt
(1)
Nhân
vào hai vế với
ta được:
(2)
Lấy
theo vế :
Vì
.
Vậy
là giá trị cần tìm.
Bài
4: Tìm
giá trị của
biết:
,
với
Lời giải:
Đặt
(1).
Nhân
cả hai vế của (1) với
ta được:
(2).
Lấy
theo vế ta được:
Theo
bài cho:
(thỏa
mãn).
Vậy
.
Bài
5: Chứng
minh rằng:
chia hết cho 26.
Lời giải:
Phân
tích: Ta
nhóm 2 thừa số liền kề để làm xuất hiện thừa số
.
Ta có:
Vậy
chia hết cho
.
Bài
6: Chứng
minh rằng:
chia hết cho 21.
Lời giải:
Phân tích: Ta nhóm 3 thừa số liền kề để làm xuất hiện thừa số 21.
Ta có:
Do
đó:
chia hết cho 21
Bài
7: Chứng
minh rằng:
chia hết cho 82.
Lời giải:
Phân tích: Ta nhóm hai thừa số cách đều để làm xuất hiện thừa số 82.
Ta có:
Vậy
chia hết cho 82.
Bài
8: So
sánh:
với
.
Lời giải:
Đặt
Vậy
.
Ví
dụ 9: So
sánh:
với
.
Lời giải:
Đặt
Dạng
4: Tính
tổng
,
với
.
I. Phương pháp giải
Bước
1:
Nhân cả 2 vế của
với
ta được:
Bước
2:
Lấy
ta được:
Vậy
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức
với
ta được:
.
Bài
2: Tính
tổng
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức
với
ta được :
.
Bài
3: Tính
tổng
.
*)
Phân tích:
Nhận thấy, kể từ số hạng thứ hai thì mỗi số hạng
tiếp theo bằng số hạng đứng ngay trước nó nhân với
.
Nếu ta nhân
vào tổng S, ta được tổng
có các số hạng từ
Đến
giống như trong tổng S. Khi đó ta lấy tổng
trừ cho tổng S thì các số hạng từ
đến
bị triệt tiêu và sẽ tính được tổng S.
Lời giải
Ta
có
Bài
4:
Tính
tổng
Lời giải
Ta
có
Bài
5:
Tính
tổng
.
Phân tích:
+)
Ta có:
;
;
;….;
.
+) Tổng trên có 8 số hạng.
Lời giải:
Ta
có:
Áp
dụng công thức
với
ta được:
Vậy
.
Dạng
5: Tổng có dạng:
.
I. Phương pháp giải
Bài
toán tổng quát:
Bài
toán tổng quát:
,
.
(khoảng
cách giữa các thừa số của mỗi số hạng là
)
*
Nhân
với ba lần khoảng cách ta được:
.
* Phân tích từng số hạng của tổng mới để xuất hiện các số hạng đối nhau:
Từ
đó tính được tổng
.
II. Bài toán
Bài
1:Tính
tổng:
.
Phân tích: Khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 1.
Để
tách mỗi số hạng thành hiệu của hai số nhằm triệt
tiêu từng cặp hai số, ta nhân mỗi số hạng của
với 3 (ba lần khoảng cách giữa hai thừa số). Thừa số
3 này được viết dưới dạng
ở số hạng thứ nhất,
ở số hạng thứ hai,
ở số hạng thứ ba, …,
ở số hạng cuối cùng.
Lời giải:
Ta có:
.
Suy
ra:
.
Bình
luận: Ta
thấy:
là
tích của ba thừa số, trong đó
là hai thừa số của số hạng lớn nhất trong tổng, còn
thừa số 100 bằng
(bằng
thừa số lớn nhất của
cộng với khoảng cách giữa hai thừa số của mỗi số
hạng trong
).
Bài
2: Tính
tổng:
.
Phân
tích:
Khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 2.
Để tách mỗi số hạng thành hiệu của hai số nhằm
triệt tiêu từng cặp hai số, ta nhân mỗi số hạng của
với 6 (ba lần khoảng cách giữa hai thừa số). Thừa số
6 này được viết dưới dạng
ở số hạng thứ nhất,
ở số hạng thứ hai,
ở số hạng thứ ba, …
ở số hạng cuối cùng.
Lời giải:
Ta có:
.
Suy
ra:
.
Bài
3: Tính
tổng:
Lời giải:
Ta
có
Bài
4: Chứng
minh rằng
với
Lời giải:
Ta
có
Vậy
Dạng
6: Tổng có dạng:
I. Phương pháp giải
Bài
toán tổng quát:
Chứng minh rằng :
Lời giải:
Mà
(Theo dạng bài trước)
Vậy
Do
đó, ta có công thức tính dãy số:
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng sau:
Lời giải:
Ta
có
Lại
có
Bài
2:
Tính
tổng sau:
Lời giải:
Ta
có tổng
Trong
đó
Vậy
Bài
3:
Tính
tổng sau:
Lời giải:
Áp
dụng tổng
mà
theo dạng 5 thì ta có
Bài
4:
Tính
tổng sau:
Lời giải:
Áp
dụng tổng
.
Bài
5: Tính
các tổng sau:
Lời giải:
Tính
Áp
dụng bài toán tổng quát
Ta
thấy
nên
Tính
Ta
biến đổi
về dạng tương tự như biểu thức
ta có:
=
=
(với
)
Bài
6: Tính
tổng sau:
Lời giải:
Ta
biến đổi
về
dạng quen thuộc như biểu thức
bằng
cách thêm bớt tổng
.
Dạng
7: Tính tổng có dạng
với
.
I. Phương pháp giải
Cách
1: Ta
sẽ tính tổng
dựa vào tổng dạng
.
Trước
hết ta xét tổng
.
.
Mặt
khác
.
.
Vậy
.
Cách
2:
Ta sẽ tính tổng
dựa vào tổng dạng
và công thức
.
Ta
chứng minh công thức như sau:
(đpcm).
Nhận
thấy tổng
có
số hạng, từ đó ta có:
.
.
.
Cách
3:
Ta sẽ tính tổng
dựa vào tổng dạng
và tổng dạng
.
Ta
có
.
Đặt
và
.
Ta
có:
.
Ta
có:
.
Số
số hạng của tổng
là:
.
.
.
.
Vậy
.
Cách
4: Ta
sẽ tính tổng
dựa vào tổng dạng
và tổng dạng
.
Đặt
.
.
.
Đặt
.
.
Đặt
.
Ta
có
là tổng của n số nguyên dương đầu tiên nên
.
Suy
ra
Vậy
.
Xét
Vậy
.
II. Bài toán
Bài
1. Tính
tổng
.
Phân
tích:
Đây là bài toán cụ thể của dạng này với
.
Lời giải:
.
Ta
chứng minh công thức sau:
.
Ta có:
.
.
Bài
2:
Tính
tổng
Lời giải:
Áp
dụng công thức ở trên với
ta
được:
Bài
3: Tính
tổng
Lời giải:
Ta
tính 2 tổng
và
Theo công thức thu được
và
Ta
có
Bài
4: Tính
tổng
Lời giải:
Áp
dụng tổng
Tổng
này có 99 số hạng nên ta thêm số hạng 0.1 ta được
tổng có 100 số hạng, và ghép được đủ 50 cặp.
Ta
có
,
theo dạng 5 ta có
Bài
5: Tính
tổng
Lời giải:
Áp
dụng tổng
Tổng
này có 101 số hạng nên ta thêm số hạng 0.1 ta được
tổng có 102 số hạng, và ghép được đủ 51 cặp
Ta
có
,
theo dạng 5 ta có:
Vậy
Bài
6: Tính
tổng
Lời giải:
Áp
dụng tổng
Tổng
này có 2009 số hạng, nên khi thêm số hạng
ta được tổng có 2010 số hạng, và ghép được đủ
1005 cặp số
Ta
có
Bài
6: Tính
tổng
Lời giải:
Áp
dụng tổng
theo
dạng 5 ta có:
Bài
7: Tính
tổng
Lời giải:
Áp dụng tổng
ta
có:
Dạng
8: Tổng có dạng:
(k lẻ và
)
I. Phương pháp giải
Bài
toán tổng quát:
Chứng minh rằng :
Ta
có:
Suy
ra:
Áp
dụng tổng
=2.S
Suy
ra:
mà
Vậy
Áp
dụng tính:
Xét:
Suy
ra:
.
Nên:
.
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng
Phân
tích:
Tổng B có dạng
với
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
với
.
Ta
được:
.
Bài
2: Tính
tổng
.
Phân
tích:
Tổng C có dạng
với
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
với
.
Ta
được:
.
Bài
3: Biết
Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có
Bài
4: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta có
Áp dụng tổng
theo
dạng 5 ta có
Áp dụng tổng
ta
có
Khi
đó
Dạng
9: Tổng có dạng
I. Phương pháp giải
Phương
pháp giải: Đặt
Nhân
cả hai vế với
,
rồi tách
ở mỗi số hạng để tạo thành các số hạng mới tự
triệt tiêu.
II. Bài toán
Bài
1: Tính
tổng
Phân tích: Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 2. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 6) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Cách
1: Ta
có
Đặt
Tổng
B có dạng
Với
Cách 2:
Vậy
Bài
2: Tính
tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 3. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 9) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
3: Tính
tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 2. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 6) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Cách 1:
Cách 2:
Ta
có
Ta
có:
Bài
4: Tính
tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 4. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 12) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Dạng
10: Tổng có dạng
Trong
đó
.
I. Phương pháp giải
Nhân
hai vế với
,
rồi tách
ở
mỗi số hạng trong tổng để số hạng trước và số
hạng sau tạo thành những số tự triệt tiêu nhau.
.
II. Bài toán
Bài
1:
Tính
tổng
Phân
tích: Vì
khoảng cách giữa các số trong một số hạng là
nên
ta nhân
vào
hai vế để tính S.
Lời giải:
Bài
2: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có:
.
Do
vậy
.
Bài
3:Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta có:
.
Do
vậy
.
Bài
4: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta có:
Do
vậy
.
Bài
5:Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có:
.
Dạng
11:
Tổng có dạng
I. Phương pháp giải
Phân
tích công thức của từng số hạng trong tổng thành
để thành tổng quen thuộc:
Cụ thể:
Do
đó
Đặt
Khi
đó
.
Tổng
quát:
với
.
II. Bài toán
Bài
1:
Tính
tổng
Phân
tích:
Ta
áp dụng dạng toán trên với
Lời giải:
Do
đó
Đặt
Khi
đó,
.
Bài
2:Tính
tổng
Phân
tích:
Ta
áp dụng dạng toán trên với
Lời giải:
Do
đó
Đặt
.
Bài
3:
Tính
tổng
Phân
tích:
Phân
tích
;
;
;...;
.
Khi
đó
Lời giải:
Ta
có
Theo
kết quả ví dụ 2 thì
.
Bài
4:
Tìm
số nguyên x, biết:
Phân
tích: Tính
giá trị vế phải rồi thay vào tìm
.
Lời giải:
Đặt
Do
đó
Phân
tích
ra
thừa số nguyên tố ta có:
nên
Theo
bài toán ta có:
hoặc
hoặc
Vậy
Bài
5:
Không
tính ra kết quả hãy so sánh
và
Phân
tích: Biến
đổi biểu thức
theo
biểu thức
dựa
vào cách làm trong hướng dẫn các ví dụ 1,2,3.
Lời giải:
Do
đó
PHẦN III. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG
Bài
1: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
2: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
3: Tính
tổng
.
Lời giải:
Số
số hạng của dãy là
.
Tổng
.
Bài
4: Tính
tổng
.
Lời giải:
Ta
có
.
Vậy
.
Suy
ra
.
Bài
5: Chứng
minh
chia hết cho 40.
Lời giải:
Ta
có
.
Suy
ra
chia hết cho 40 vì
.
Bài
6: Chứng
minh rằng:
Lời giải:
Đặt
(1). Nhân cả hai vế của (1) với
ta được:
(2).
Lấy
theo vế ta được:
Bài
7: So
sánh:
với
.
Lời giải:
Đặt
Vậy
.
Bài
8: Chứng
minh rằng:
chia hết cho 37.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
chia hết cho 37
Bài
9: Cho
a)
Tính
giá trị của
b)
Chứng
minh
chia hết cho
.
Lời giải:
a)
Áp dụng công thức
với
ta được :
b)
Ta
có:
Vậy
chia
hết cho
.
Bài
10: Tính
giá trị củabiểu thức
Lời giải:
Ta
có
Bài
11:
Cho
,
.
Tìm
để
.
Lời giải:
Ta
có:
.
Do
đó
.
Bài
12: Cho
.
Chứng minh
chia hết cho
và
chia hết cho
.
Lời giải:
+
Ta có
Vậy
chia hết cho
+
Ta có
Vậy
chia
hết cho
.
Bài
13: Tính
tổng:
Phân tích: Khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 3.
Để
tách mỗi số hạng thành hiệu của hai số nhằm triệt
tiêu từng cặp hai số, ta nhân mỗi số hạng của
với 9 (ba lần khoảng cách giữa hai thừa số). Thừa số
9 này được viết dưới dạng
ở số hạng thứ nhất,
ở số hạng thứ hai,
ở số hạng thứ ba, …,
ở số hạng cuối cùng.
Lời giải:
Ta có:
.
Suy
ra:
.
Bài
tập tương tự: Tính
tổng:
.
Hướng
dẫn: Nhân
với 12.
Đáp
số:
.
Bài
14: Tính
tổng:
Phân tích: Khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 2.
Để
tách mỗi số hạng thành hiệu của hai số nhằm triệt
tiêu từng cặp hai số, ta nhân mỗi số hạng của
với 6 (ba lần khoảng cách giữa hai thừa số).
Lời giải:
Ta có:
.
Suy
ra:
.
Bài
15: Tính
tổng:
Lời giải:
Ta có:
.
Bình
luận: Trong
bài tập 3, thừa số trong số hạng đứng trước không
được lặp lại trong số hàng đứng sau, nên ta không
nhân
với ba lần khoảng cách giữa hai thừa số nữa mà tách
một thừa số trong tích làm xuất hiện các tổng mà ta
đã biết cách tính hoặc dễ dàng tính được.
Bài
toán tổng quát:
Bài
16: Tính
tổng:
.
Lời giải:
Cách 1: Ta có:
.
Cách 2: Ta có:
.
Bài
tập tương tự: Tính
tổng:
;
Hướng dẫn:
.
Bài
17: Tính
Lời giải:
Đặt:
;
Khi
đó ta áp dụng công thức tổng quát để tính
Từ
đó:
Ta
có:
Bài
18:
Tìm số tự nhiên
biết tổng các bình phương các số tự nhiên từ
đến
là 506.
Lời giải:
Vì
tổng tổng các bình phương các số tự nhiên từ
đến
là 506 nên
Bài
19: Tính
tổng
Lời giải:
Bài 20: Tìm n nhỏ nhất sao cho tổng của n số chính phương lẻ đầu tiên chia hết cho 3
Lời giải:
Ta
có
Mà
nên trong 3 số
chỉ có 1 số chia hết cho 3, mà muốn A chia hết cho 3 thì
1 trong 3 số trên phải chia hết cho 9. Để
nhỏ nhất thì
.
Suy ra
.
Vậy
là số cần tìm.
Bài
21: Tính
tổng
Lời giải:
Ta
có
Bài
22: Tính
tổng
Lời giải:
Ta
có
Bài
23: Tính
tổng
Phân
tích:
Sử dụng công thức
với
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
với
.
Ta được:
.
Mặt
khác:
Suy
ra:
.
Bài
24: Tính
tổng
.
Phân
tích:
Sử dụng công thức
.
Tính
với
.
Tính
với
.
Khi
đó:
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
.
Đặt
.
Đặt
.
Khi
đó:
.
Bài
25: Tính
tổng:
.
Phân
tích:
Tổng F có dạng
với
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
với
.
Ta
được:
.
Bài
26: Tính
tổng:
.
Phân
tích:
Tổng
.
Áp
dụng dạng
với
.
Lời giải:
Áp
dụng công thức:
với
,
ta được:
.
Suy
ra:
.
Vậy
.
Bài
27: Tính
tổng
.
Phân
tích:
Tính
.
Tính
.
Tính
.
Lời giải:
Đặt
.
Đặt
.
Khi
đó:
.
Bài
28: Biết
rằng
.
Tính tổng
.
Lời giải:
Ta
có:
.
Suy
ra:
.
Mà
.
Nên
.
Vậy
.
Bài
29:
Tính tổng
Phân tích: Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 1. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 3) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
toán tổng quát: Tính
tổng
Ta
có:
Vậy:
.
Bài
30:
Tính tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 4. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 12) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
31:
Tính tổng
Phân tích: Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 5. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 15) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
32:
Tính tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 2. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 6) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
33: Tính
tổng
Phân tích:Vì khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng bằng 4. Nhân vào hai vế của đẳng thức với 3 lần khoảng cách (nhân với 12) rồi tách để xuất hiện các số hạng đối nhau.
Lời giải:
Ta có:
Vậy
Bài
34:
Tính
tổng
Phân
tích: Ta
áp dụng dạng toán trên với
Lời giải:
Bài
35:
Tính
tổng
Phân tích
Ta
áp dụng dạng toán trên với
Khi
đó:
Lời giải:
Bài
36:
Tính
tổng
Phân tích
Ta có
Ta tính hai tổng sau
Lời giải:
+) Tính tổng
.
Áp
dụng ví dụ, ta tính được
Tương
tự áp dụng công thức (*) với
ta có
+) Tính
Bài
37:
Tính tổng
Phân
tích: Trong
bài toán này, ta không nhân
với một số mà tách ngay một thừa số trong mỗi số
hạng làm xuất hiện dãy số mà ta biết cách tính hoặc
dễ dàng tính được.
Lời giải:
Từ đó ta có,
Áp
dụng bài 1, ta tính được
Ta chỉ cần đi tính
Do đó
Bình
luận: Ta
nhận thấy rằng cách tính
là nhân
với
ở đó
là
khoảng cách giữa 2 số liên tiếp vì mỗi số hạng của
có
3 thừa số, còn cách tính
cũng tương tự. Tuy nhiên để tính
ta nhân
với
3 lần khoảng cách giữa 2 số liên tiếp vì mỗi số hạng
của N có 2 thừa số.
Bài
toán tổng quát:
.
Bài tập tương tự
Tính
.
Bài
38:
Tính tổng
Phân
tích: Trong
bài toán này, tương tự bài
4
ta không nhân
với một số mà tách ngay một thừa số trong mỗi số
hạng làm xuất hiện dãy số mà ta biết cách tính hoặc
dễ dàng tính được. Ở bài này ta tách
với mỗi bình phương.
Lời giải:
Từ đó ta tính
+) Tính tổng
Áp
dụng ví
dụ
, ta tính được
.
+)
Tính tổng
.
Áp dụng Lý thuyết với
Áp
dụng Lý
thuyết, với
(với mọi
),
ta tính được
Vậy
Bài
toán tổng quát:
Bài
tập tương tự: Tính
Bài
39: Tính
tổng
Lời giải:
.
Ngoài Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 6 Chủ Đề: Tính Tổng Của Dãy Số Tự Nhiên Có Đáp Án – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bộ đề này được thiết kế để kiểm tra và đánh giá khả năng của học sinh trong việc tính tổng của dãy số tự nhiên, từ những bài tập cơ bản đến những bài tập nâng cao. Các bài tập có thể bao gồm tính tổng của dãy số liên tiếp, dãy số bằng nhau, dãy số chẵn/lẻ, và các bài toán liên quan đến tính tổng.
Đáp án chi tiết được cung cấp kèm theo bộ đề, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Ngoài ra, đáp án cũng giúp học sinh hiểu rõ quy trình và phương pháp giải quyết từng bài tập, từ đó phát triển khả năng tư duy và logic trong việc tính toán.
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 6 Chủ Đề: Tính Tổng Của Dãy Số Tự Nhiên Có Đáp Án là một công cụ hữu ích để học sinh lớp 6 rèn luyện kỹ năng tính toán và làm quen với dạng bài tập thường gặp trong kỳ thi học sinh giỏi môn Toán. Bộ đề giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng liên quan đến tính tổng, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
>>> Bài viết có liên quan