Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phân Tích Thành Thừa Số Để Chứng Minh Chia Hết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phân Tích Thành Thừa Số Để Chứng Minh Chia Hết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
CHUYÊN ĐỀ 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
Chủ đề 1: Phương pháp phân tích thành thừa số để chứng minh các bài toán chia hết
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.PHÉP CHIA HẾT
Với
a, b là các số tự nhiên và b khác 0. Ta nói a chia hết
cho b nếu tồn tại số tự nhiên q sao cho
.
2.TÍNH CHẤT CHUNG
1)
và
thì
.
2)
với
mọi a khác 0.
3)
với
mọi b khác 0.
4) Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1.
3.TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA TỔNG, HIỆU
-
Nếu a, b cùng chia hết cho m
thì
chia hết cho m và
chia
hết cho m.
- Tổng của 2 số chia hết cho m và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho m.
- Nếu 1 trong 2 số a, b chia hết cho m số kia không chia hết cho m thì tổng, hiệu của chúng không chia hết cho m.
4.TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TÍCH
- Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m
-
Nếu a chia hết cho m, b chia hết cho n thì a.b chia hết cho
.
-
Nếu a chia hết cho b thì:
*) Chú ý:
.
chẵn.
5.DẤU HIỆU CHIA HẾT
a) Dấu hiệu chia hết cho 2: một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là số chẵn.
b) Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9): một số chia hết cho 3 (hoặc 9) khi và chỉ khi tổng các chữ của số số đó chia hết cho 3 (hoặc 9).
*) Chú ý: Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng dư bấy nhiêu và ngược lại.
c) Dấu hiệu chia hết cho 5: một số chia hết cho 5 khi và chỉ khi chữ số của số đó có tận cùng bằng 0 hoặc 5.
d) Dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc 25): một số chia hết cho 4 (hoặc 25) khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 4 (hoặc 25)
e) Dấu hiệu chia hết cho 8 (hoặc 125): một số chia hết cho 8 (hoặc 125) khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 8 (hoặc 125).
f) Dấu hiệu chia hết cho 11: một số chia hết cho 11 khi và chi khi hiệu giữa tổng các chữ số hàng lẻ và tổng các chữ số hàng chẵn (từ trái sang phải) chia hết cho 11.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Chứng minh biểu thức số có chứa lũy thừa chia hết cho một số tự nhiên hoặc một biểu thức số
I.Phương pháp giải:
-Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử (phân tích thành thừa số) để xét tính chất chia hết.
- Chứng minh hai biểu thức cùng chia hết cho một biểu thức số khác
II.Bài toán
Bài
1:
Chứng
minh rằng:
chia hết cho 82
Lời giải
Ta
có
(đpcm)
Bài 2: Chứng minh rằng:
a)
b)
c)
d)
và 222
e)
.
Lời giải
a)
Ta có
b)
Ta có
c)
Ta có
d)
Ta có
e)
Ta có
Bài 3: Chứng minh rằng:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
Ta
có
b)
Ta có
Mà
Mà
Từ
và
(đpcm).
c)
Ta có
(đpcm).
Bài 4: Chứng minh rằng:
a)
b)
.
Lời giải
a)
Ta có
b)
Ta có
Bài
5:
Cho
Chứng minh A chia hết cho 31.
Lời giải
Nhận xét: Để chứng minh một tổng lũy thừa chia hết cho một số k ta cần thực hiện nhóm số hạng để biến đổi tổng đó về dạng tích của số k với một biểu thức nào đó
Bài
6:
Cho
hoặc
.
Chứng minh rằng A chia hết cho 3; 15; 31.
Lời giải
Ta có A có 100 số hạng
a)
Ta có
b)
Ta có
Bài
7:
Cho
.
Chứng minh rằng M chia hết cho 13.
Lời giải
Ta có:
Bài
8:
Cho
.
Chứng minh rằng B
chia hết cho 4.
Lời giải
Ta có:
Bài
9:
Cho
.
Chứng minh rằng C
chia hết cho 30.
Lời giải
Ta
có:
Bài
10:
Cho
.
Chứng minh rằng D
chia hết cho 3,
7, 15.
Lời giải
Ta
có:
Bài
11:
Cho
.
Chứng minh rằng E
chia hết cho 13
và 41.
Lời giải
Ta
có:
Bài 12:
a)
Chứng minh rằng:
b)
Chứng minh rằng:
c)
Chứng minh rằng:
d)
Chứng minh rằng:
(có 100 số hạng)
chia hết cho 120.
Lời giải
a)
Ta có
b)
Ta có:
c)
Ta
có
ta đi chứng minh S chia hết cho 13 và 2
Ta có S có 1998 số hạng, chia ra làm 666 nhóm
d)
Ta có
Bài
13:
Cho
Chứng minh rằng
a) C chia hết cho 13
b) C chia hết cho 40.
Lời giải
a)
Ta có
b)
Nhóm 4 số hạng vào 1 nhóm ta được
chia hết cho 40 (đpcm)
Bài
14:
Chứng
minh rằng:
chia hết cho
Lời giải
Ta
có
Để chứng minh A chia hết cho B ta chứng minh A chia hết cho 50 và 101
Lại
có:
Từ
(1) và (2) suy ra A chia hết cho
Dạng 2: Chứng minh biểu thức đại số có chứa lũy thừa chia hết cho một số tự nhiên.
I.Phương pháp giải:
-Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử (phân tích thành thừa số) để xét tính chất chia hết.
-Vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
II.Bài toán
Bài 15: Chứng minh rằng:
a)
,
b)
với
mọi n lẻ và
c)
. d)
e)
Lời giải
a)
Ta
có
vì
là
tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và
3.
Mặt
khác
Mà
là
là tích của năm số tự nhiên liên tiếp nên chia hết
cho 5 và
chia hết cho 5.
Từ (*) và (**), ta có A chia hết cho 30.
b)
Ta có
Vì
n lẻ nên đặt
nên
Và
là
tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A có chứa bội của
2, 3, 4 nên A là bội của 24 hay A chia hết cho 24.
Từ
và
hay
.
c)
Ta có
d)
Ta có
e)
Ta có
Xét biểu thức trong ngoặc
Ta đã biết một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó sẽ có cùng số dư trong phép chia cho 3.
Điều ngược lại cũng đúng.
Bài
16:
Cho
n là số tự nhiên khác 0, chứng minh rằng
Lời giải
Ta
có
(đpcm)
Bài
17:
Chứng
minh rằng:
chia hết cho 81.
Lời giải
Ta
có
Lại
có:
Dạng 3: Chứng minh biểu thức đại số chia hết cho một số.
I.Phương pháp giải:
- Chứng minh biểu thức có chữ số tận cùng chia hết cho số đó
- Vận dụng tính chất chia hết của một tổng
II.Bài toán
Bài
18:
Chứng minh rằng
thì tích
chia hết cho 2.
Lời giải
Ta xét các trường hợp:
Nếu
n là số lẻ thì
là số chẵn;
là số lẻ.
Mà số chẵn nhân với số lẻ có tận cùng là số chẵn.
Mếu
n là số chẵn thì
là số lẻ;
là số chẵn.
Mà tích của một số lẻ với một số chẵn có tận cùng là chữ số chẵn
Vậy với mọi n thuộc N thì tích (n + 3)(n + 6) chia hết cho 2 (đpcm).
Bài
19:
Chứng minh rằng
chia hết cho 15 với mọi a, b thuộc
.
Lời giải
Vì
nên
với
.
Vì
nên
với
.
.
Vì
nên
với
.
Vì
nên
với
.
.
Mà
với
.
Dạng 4: Chứng minh các bài toán chia hết theo tính chất hai chiều.
I.Phương pháp giải:
- Vận dụng tính chất chia hết của một tổng
II.Bài toán
Bài 20: Chứng minh rằng
a)
chia
hết cho 29
b)
chia
hết cho 21
c)
chia
hết cho 13
.
Lời giải
a)
Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
Ta
có
(đpcm)
Bài 21: Chứng minh rằng
a)
Nếu
chia hết cho 11 thì
cũng chia hết cho 11, điều ngược lại có đúng không?
b)
Nếu
thì
cũng chia hết cho 7.
Lời giải
a)
Ta có
Điều ngược lại cũng đúng
b)
Dạng 5: Chứng minh các bài toán có vận dụng tính chất chia hết để tìm số dư.
I.Phương pháp giải:
- Vận dụng tính chất chia hết của một tổng
II.Bài toán
Bài 22:
a) Chứng minh rằng: Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 còn tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
b) Chứng minh rằng: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp chia hết cho 10, tổng của 5 số lẻ liên tiếp chia 10 dư 5.
Lời giải
a)
Ta có tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là:
với mọi n là số tự nhiên
và
tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là
với mọi n là số tự nhiên.
b)
Tổng của 5 số tự nhiên chẵn liên tiếp là
với mọi k
Tổng
của 5 số tự nhiên lẻ liên tiếp là
chia cho 10 dư 5 (đpcm).
Bài 23:
a)
Chứng
minh rằng: Với mọi n thuộc N
thì
chia hết cho 15 nhưng không chia hết cho 30.
b) Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào mà chia cho 15 dư 6 và chia 9 dư 1.
c)
Chứng minh rằng:
không chia hết cho 2 và 5,
Lời giải
a)
Ta có:
(theo
tính chất chia hết của một tổng)
;
45 không chia hết cho 30
không
chia hết cho 30 (theo tính chất chia hết của một tổng)
b)
Giả
sử có số
thỏa
mãn cả hai điều kiện trên thì
không
chia hết cho 3
Đó là điều mâu thuẫn.
Vậy không có số tự nhiên nào thỏa mãn (đpcm).
c)
Vì
là tích hai số tự nhiên liên tiếp, trong hai số liên
tiếp luôn luôn có một số chẵn
là
số chẵn, cộng thêm 1 là số lẻ.
là
số lẻ
không
chia hết cho 2.
Để
chứng minh
không chia hết cho 5 ta thấy hai số n và
có các chữ số tận cùng sau:
Tương
ứng số tận cùng của
lần lượt là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 0.
tích
của
tận cùng là 0; 2; 6; 0; 0; 2; 6; 2; 0.
Hay
là
tận
cùng là: 1; 3; 7 không chia hết cho 5.
Bài
25:
Cho
a) Tính S
b) Chứng minh rằng S chia cho 7 dư 6.
Lời giải
a) Ta có tổng S có 100 số hạng
b) Nhóm 3 hạng tử với nhau vậy dư 2 hạng tử dư
S=
Bài
26:
Cho
(có 100 số hạng).
Tìm số dư khi chi B cho 82.
Lời giải
Ta
có
,
tổng hai lũy thừa cách nhau 4 số hạng chia hết cho 82 nên
ta nhóm 8 số hạng với nhau và còn dư 4 số hạng
Ta
đi chứng minh:
Thật
vậy:
(đúng)
Vậy
số dư khi chia B cho 82 là số dư của 4 hạng tử còn lại
là:
cho 82.
Kết luận: số dư là 38.
Bài 27: Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho khi viết tiếp số đó vào 2015 ta được một số chia hết cho 113
Lời giải
Giả sử n có k chữ số
Theo
bài ra ta có:
Có:
+)
+)
Mà
Vậy
là giá trị cần tìm.
Bài
28:
Chứng
minh rằng: Nếu
thì
đều chia hết cho 37.
Lời giải
Ta có:
Tương
tự
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
Lời giải
Gọi
ba số tự nhiên liên tiếp là:
Tổng
của ba số tự nhiên liên tiếp là :
(đpcm)
Bài 2: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 không?
Lời giải
Gọi
4 số tự nhiên liên tiếp là:
Tổng
của 4 số tự nhiên liên tiếp là:
Do
4 chia hết cho 4 nên 4a chia hết cho 4 mà 6 không chia hết
cho 4 nên
không chia hết cho 4.
Tổng
của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4.
Kết luận: Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n
Bài
3:
Chứng
minh
chia
hết cho 45 với mọi a , b là số tự nhiên.
Lời giải
Vì
nên
với mọi a.
Vì
nên
với
mọi b.
Nên
.
Chứng
minh tương tự ta có:
với mọi a, b.
Mà
.
.
Bài 4: Chứng minh rằng tích của hai số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8.
Lời giải
Gọi
hai số chẵn liên tiếp là:
Tích
của hai số chẵn liên tiếp là:
Vì
không cùng tính chẵn lẻ nên
chia hết cho 2.
Mà
4 chia hết cho 4 nên
chia hết cho
.
.
Bài 5: Chứng minh rằng
a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3.
b) Tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4.
Lời giải
a)
Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là
.
Tích
của ba số tự nhiên liên tiếp là
.
Một số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận một trong các số dư 0; 1; 2.
Nếu
r = 0 thì n chia hết cho 3
.
Nếu
thì
(k là số tự nhiên).
.
Nếu
thì
(k là số tự nhiên).
.
.
Tóm
lại:
chia
hết cho 3 với mọi n là số tự nhiên.
b.
Chứng minh tương tự ta có
chia hết cho 4 với mọi n là số tự nhiên.
Kết luận: Tích của n số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho n.
Bài 6: Chứng minh rằng:
a)
chia
hết cho 11
b)
chia
hết cho 9 với
Hướng dẫn giải
a)
Ta có:
chia
hết cho 11.
b)
Ta
có:
chia
hết cho 9.
Bài
7:
Chứng minh nếu
thì
Hướng dẫn giải
Ta
có:
Bài
8:
Biết
chứng
minh
Hướng dẫn giải
Ta
có:
Vì
nên
Bài 9: Cho các chữ số 0, a, b. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba số trên. Chứng minh rằng tổng tất cả các số đó chia hết cho 211.
Hướng dẫn giải
Tất
cả các số có ba chữ số tạo bởi ba chữ 0, a, b là:
.
Tổng của các số đó là:
Bài
10:
Chứng
minh rằng
chia hết cho cả 2 và 5.
Hướng dẫn giải
Để số vừa chia hết cho cả 2 và 5 thì số phải có chữ số tận cùng là 0
Cần
chứng minh số bị trừ và số trừ đều có chữ số tận
cùng là 1
Chú ý: Số tự nhiên a có chữ số tận cùng là 1 thì an cũng có chữ số tận cùng là 1
có
chữ số tận cùng là 1
luôn
có chữ số tận cùng là 1
có
chữ số tận cùng là 0
chia
hết cho cả 2 và 5.
Bài 11: Chứng minh rằng
a) Nếu viết thêm vào đằng sau một số tự nhiên có 2 chữ số gồm chính 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì được 1 số chia hết cho 11
b) Nếu viết thêm vào đằng sau một số tự nhiên có 3 chữ số gồm chính 3 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì được 1 số chia hết cho 11.
Hướng dẫn giải
a)
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số là
,
khi viết thêm ta được số
Ta
có:
b)
Gọi
số tự nhiên có 3 chữ số là
,
khi viết thêm ta được số
Ta có:
Bài
12:
Chứng minh nếu
thì
Hướng dẫn giải
Ta
có:
Vì
Bài
13:
Chứng minh rằng
chia hết cho 30.
Hướng dẫn giải
Bài
toán luôn đúng với
và
Xét
Đặt
Ta
có
(vì
và
có chữ số tận cùng giống nhau)
(vì
trong A có tích của 3 số tự nhiên liên tiếp
)
Mà
Vậy
Bài
14:
Cho
1 số có 3 chữ số có dạng
.
Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải
Ta
có:
+
Bài
15:
Chứng minh rằng
chia
hết cho 23 và 29, biết rằng
Hướng dẫn giải
Ta
có:
mà
chia
hết cho 23 và 29
Bài
16:
Chứng minh rằng
chia hết cho 11 thì
chia hết cho 11.
Hướng dẫn giải
Ta
có:
Mà
và
và
chia
hết cho 11
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Phân Tích Thành Thừa Số Để Chứng Minh Chia Hết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề bồi dưỡng Học sinh giỏi (HSG) Toán lớp 6 về phân tích thành thừa số để chứng minh chia hết là một tài liệu quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích thành thừa số và áp dụng vào việc chứng minh các bài toán chia hết.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm phân tích thành thừa số và cách sử dụng phân tích thành thừa số để chứng minh một số chia hết cho một số khác. Chúng ta sẽ học cách phân tích các số thành thừa số nguyên tố và sử dụng tính chất chia hết của các thừa số để chứng minh một số chia hết cho một số khác.
Chuyên đề này cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng trong việc phân tích thành thừa số và chứng minh bài toán chia hết. Học sinh sẽ được thực hành và trải nghiệm qua các bài tập với độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao.
Bên cạnh đó, chuyên đề cũng giới thiệu các bài toán thực tế liên quan đến chia hết và áp dụng phân tích thành thừa số để chứng minh. Học sinh sẽ được thách thức và khám phá các bài toán trong đời sống hàng ngày mà áp dụng phân tích thành thừa số để giải quyết.
>>> Bài viết có liên quan: