Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Định Nghĩa Và Tính Chất Của Số Chính Phương
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Định Nghĩa Và Tính Chất Của Số Chính Phương – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 6 – SỐ CHÍNH PHƯƠNG
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. ĐỊNH NGHĨA:
Số chính phương là bình phương đúng của một số nguyên.
Ví
dụ :
và
là hai số chính phương vì
II. CÁC TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG:
Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng là
, không thể có chữ số tận cùng là
Để
chứng minh một số không phải số chính phương ta chỉ
ra số đó có hàng đơn vị là
Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với mũ chẵn, không chứa TSNT với mũ lẻ.
Từ tính chất 2 ta có các hệ quả:
Số chính phương chia hết cho
thì phải chia hết cho
.
Số chính phương chia hết cho
thì phải chia hết cho
.
Số chính phương chia hết cho
phải chia hết cho
.
Số chính phương chia hết cho
thì phải chia hết cho
.
Tích của các số chính phương là một số chính phương.
Với
là số chính phương và
, nếu a là số chính phương thì b cũng là số chính phương.
Để
chứng minh một số không phải SCP ta chỉ ra số đó khi
phân tích ra TSNT thì có số mũ lẻ.
Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng
hoặc
(
,
), không có SCP nào có dạng
.
Số chính phương chỉ có thể có một trong hai dạng
hoặc
(
,
) không có SCP nào có dang
hoặc
Số các ước số của một số chính phương là số lẻ, ngược lại một số có số lượng các ước là lẻ thì đó là số chính phương.
Nếu
số một số chính phương,
chia hết cho
và
là một số nguyên tố thì
chia hết cho
.
Nếu
chia hết cho
và
là một số nguyên tố thì
chia hết cho
.
Hai số chính phương
và
được gọi là hai số chính phương liên tiếp. Giữa hai số chính phương liên tiếp không có số chính phương nào.
Nghĩa
là: nếu
thì
không là số chính phương.
Nếu tích
là một số chính phương và
thì hai số
và
đều là các số chính phương
Số chính phương biểu diễn được thành tổng các số lẻ :
Chứng minh:
Giả
sử:
với
Ta
có từ
đến
có
=
số hạng
(đpcm)
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Bài
1: Cho
các số
. Hãy tìm các số chính phương
.
Lời giải:
Ta
có:
Tổng
quát:
Bài 2: Các biểu thức số sau có phải số chính phương hay không?
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
Lời giải
Ta có:
với mọi
nên
Suy
ra
chia cho
dư
.
Vì
chia hết cho
nhưng không chia hết cho
nên
không phải là số chính phương.
Ta có:
có
chữ số tận cùng là 3 nên
không phải là số chính phương.
Ta có
có chữ số tận cùng là
nên không phải là số chính phương.
Ta có
có chữ số tận cùng là
nên không phải là số chính phương.
Ta có
có cặp chữ số tận cùng là
chia hết cho
nhưng không chia hết cho
nên không phải là số chính phương.
Ta có
có tổng các chữ số là
chia hết cho
nhưng không chia hết cho 9 nên không phải là số chính phương.
Ta có số
có tận cùng là
chữ số
không
tận cùng là chẵn lần chữ số
không
là số chính phương.
Ta có:
là
số chính phương, ta xét số
:
Vì
có tổng các chữ số là
nên số
chia hết cho
mà không chia hết cho
.
số
không là số chính phương.
Vậy
không là số chính phương.
Bài 3: Chứng minh rằng:
a)
Một số chính phương khi chia cho
chỉ có thể có số dư là
hoặc
.
b)
Một số chính phương khi chia cho
chỉ có thể có số dư là 0 hoặc 1.
c)
Một số chính phương khi chia cho
chỉ có thể có số dư là
hoặc
hoặc
.
d)
Một số chính phương lẻ khi chia cho
chỉ có số dư là
.
Lời giải:
a)
Ta xét các trường hợp của
khi chia cho
:
+
Nếu
+
Nếu
chia
dư
+
Nếu
chia
dư
Vậy
một số chính phương khi chia cho
chỉ có thể có số dư là
hoặc
.
b)
Ta xét các trường hợp của
khi chia cho
:
+
Nếu
chia
dư
+
Nếu
chia
dư
Vậy
một số chính phương khi chia cho
chỉ có thể có số dư là
hoặc
hoặc
.
c)
Ta xét các trường hợp của
khi chia cho
:
+
Nếu
chia
dư
+
Nếu
chia
dư
+
Nếu
chia
dư
d)
Ta có:
Vì
là
tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên
chia hết cho
.
chia
hết cho
.
chia
dư
.
Vậy
một số chính phương lẻ khi chia cho
chỉ có số dư là
.
Bài
4: a)
Cho
.
Chứng minh rằng
không là số chính phương.
b)
Cho
.
Chứng minh rằng
không là số chính phương.
Lời giải:
a)
Ta có:
Lấy
trừ
ta được:
Mà
trong tích
ta có số
không
là số chính phương
không
là số chính phương
b)
Ta có:
Lấy
trừ
ta được:
Ta
có
không là số chính phương do
không là số chính phương.
Vậy
không là số chính phương.
Lưu ý:
,
cũng có thể kết luận ngay chúng không là số chính phương ( Chứ thừa số nguyên tố với số mũ lẻ )
Bài
5: Cho
hai số chính phương có tổng là một số chia hết cho
.
Chứng minh rằng cả hai số chính phương đó đều chia
hết cho
.
Lời giải
Gọi
hai số chính phương là:
.
Theo đầu bài ta có:
Ta xét các trường hợp:
+
Giả sử
chia
dư
(theo tính chất
)
mâu
thuẫn giả thiết
+
Giả sử hoặc
hoặc
không chia hết cho 3, số còn lại chia hết cho 3
(mâu thuẫn giả thiết)
,
mà
là số nguyên tố.
(đpcm)
Bài
6:
Cho
là số chính phương gồm bốn chữ số, nếu ta thêm vào
mỗi chữ số của số
một đơn vị thì ta được số chính phương
.
Tìm
và
.
Lời giải
Đặt
Vì
thêm vào mỗi chữ số của số
một đơn vị thì ta được số
nên dễ thấy:
Mà:
và
Vậy
hai số cần tìm là
.
Bài
7:
Tìm số nguyên tố
,
sao cho
là số chính phương.
Lời giải
Ta
có:
là số chính phương;
Mà
là số chính phương.
là
số chính phương
+)
Với
+)
Với
Vậy
các số nguyên tố
thỏa yêu cầu đề bài là:
Bài 8: Tìm số chính phương có bốn chữ số, biết rằng hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số cuối giống nhau.
Lời giải
Gọi
số chính phương cần tìm là :
Ta
có :
Lại
có :
mà
Mà :
Thay
vào
,
ta được :
phải
là số chính phương (do
là số chính phương)
Ta có bảng sau:
Ta
có :
Vậy
số cần tìm là :
.
Cách 2:
Gọi
số chính phương cần tìm là :
Ta
có:
=
Do
đó:
Ta
có:
Ta có bảng:
Mà
chọn
Bài
9:
Tìm số tự nhiên
để
là số chính phương.
Lời giải
Đặt
+)
Với
vô lí
+)
Với
Bài
10:
Viết liên tiếp từ
đến
được số
.
Hỏi:
số
có thể có 81 ước được không?
Lời giải
Giả
sử
có
ước.
Vì
số lượng các ước của
là
(là số lẻ) nên
là số chính phương (1)
Mặt
khác, tổng của các chữ số của
là
Vì
nên
chia hết cho
nhưng
không chia hết cho
,
do đó
không là số chính phương mâu thuẫn với (1).
Vậy
không thể có
ước.
Bài
11: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu nhân
nó với
thì ta được một số chính phương.
Lời giải
Gọi
số phải tìm là
Ta
có:
hay
Vì
số chính phương chỉ có các thừa số nguyên tố với mũ
chẵn nên
+)
Với
(không
thỏa mãn)
+)
Với
+)
Với
+)
Với
+)
Với
(loại vì n có nhiều hơn hai chữ số)
Vậy
số cần tìm là
Bài
12: Chứng minh rằng: một số tự nhiên viết
toàn bằng chữ số
thì không phải số chính phương.
Lời giải
Gọi
là số tự nhiên được ghi bởi
chữ số
(
)
Ta
có:
là
số tự nhiên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4
không
là số chính phương.
Bài
13: Một số tự nhiên có tổng các chữ số bằng
thì có thể là số chính phương được không? Vì sao?
Lời giải
Gọi
là số tự nhiên có tổng các chữ số bằng
Ta
có:
Vì
tổng các chữ số của
chia
dư
nên số
khi
chia cho
cũng có số dư là
có
dạng
Mà
một số chính phương không có dạng
nên
số tự nhiên n không là số chính phương.
Vậy
một số tự nhiên có tổng các chữ số bằng
thì không là số chính phương.
Bài
14: Cho
.
Hỏi
có là số chính phương không? Vì sao?
Lời giải
Ta có:
có
chữ số tận cùng là 3
không
là số chính phương.
PHẦN III. CÁC BÀI TRONG ĐỀ THI
Bài
1: Chứng minh rằng
không phải là số chính phương với mọi số nguyên dương
.
(Đề thi vào lớp 10 chuyên trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh 2015 – 2016)
Lời giải
Ta có
chia
cho
dư
chia
cho
dư
Do
đó
chia cho
dư
Ta
có
nhưng
không chia hết cho
,
mà
là
số nguyên tố nên
không là số chính phương.
Vậy
không là số chính phương.
Bài
2: Chứng
minh rằng
không phải là số chính phương.
(Trích đề thi HSG tỉnh Quảng Ngãi 2017 - 2018)
Lời giải
Ta có
Ta thấy
Nên
chia
dư
,
mà không có số chính phương nào chia
dư
.
Vậy
không là số chính phương.
Bài 3: Chứng minh rằng tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không là số chính phương.
(Trích đề thi HSG lớp 6 THCS Nguyễn Huy Tưởng năm học 2004-2005)
Lời giải
Gọi
bốn số tự nhiên liên tiếp là
Ta
xét
Vì
và
nên
Mặt
khác
và
không chia hết cho 4 nên
không chia hết cho 4.
Vậy
chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 nên
không là số chính phương.
Bài
4: Cho
với
.
Chứng minh rằng
không là số chính phương.
(Trích đề thi HSG Bắc Ninh 2018-2019)
Lời giải
Ta có
Ta
có:
Suy
ra
Vậy
không là số chính phương.
Bài
5: Chứng
tỏ tổng sau không là số chính phương
không là số chính phương.
(Trích đề thi Olympic lớp 6 THCS Cầu Giấy năm học 2011-2012)
Lời giải
Ta
có:
Để
là số chính phương thì
Điều
này vô lí vì
Vậy
không là số chính phương.
Bài
6: Cho
a)
Chứng minh
chia hết cho 6.
b)
Chứng minh
không là số chính phương.
(Trích đề thi HSG lớp 6 Đa Phúc 2010-2011)
Lời giải
a)
Ta có:
b) Ta có:
Mặt khác:
không
chia hết cho
không
chia hết cho 25.
Ta
có
nhưng
không
chia hết cho
nên
không là số chính phương.
Bài
7: Cho
Chứng
minh
là một số chính phương.
(Trích đề thi Olympic lớp 6 Nghĩa Đô 2010-2011)
Lời giải
Ta
có:
Nên
Nên
là số chính phương.
Bài
8: Cho
a)
Chứng minh
chia hết cho
.
b)
Chứng minh
không là số chính phương.
(Trích đề thi HSG lớp 6 huyện Anh Sơn 2011-2012)
Lời giải
a) Ta có:
Ta
lại có
có tổng các chữ số bằng 1 nên khi chia
cho 3 đều dư
.
Ta
có
chia
dư
.
Vậy
chia
có số dư là dư của phép chia
Hay dư của phép chia 6 chia cho 3 (có số dư bằng 0)
Vì
8 và 3 là hai số nguyên tố nguyên cùng nhau,
,
nên
b)
Ta có
có chữ số tận cùng là 0 nên:
có
chữ số tận cùng là
Vậy
không là số chính phương vì số chính phương có tận
cùng là
Bài
9: Tìm
số chính phương có bốn chữ số, được viết bởi các
chữ số:
(Trích đề thi HSG lớp 6 THCS Sơn Đông 2011-2012)
Lời giải
Gọi
số chính phương phải tìm là
- Vì số chính phương không có chữ số tận cùng là 3; 8 do đó phải có tận cùng là 6.
- Số có tận cùng bằng 86 thì chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 nên không là số chính phương.
có
tận cùng là 36.
Vậy
số chính phương đó là 8836 (với
).
Bài
10: Tìm
số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu nhân nó
với
thì
ta được một số chính phương?
(Trích đề thi HSG lớp 6 THCS Sơn Đông 2013-2014)
Lời giải
Gọi
số phải tìm là
(
)
Ta
có:
hay
Vì
số chính phương chỉ có các thừa số nguyên tố với mũ
chẵn nên
+)
Với
+)
Với
+)
Với
(loại vì n có nhiều hơn hai chữ số)
Vậy
số cần tìm là
.
Bài
11: Cho
tổng
.
Chứng tỏ
là
một số chính phương.
(Trích đề HSG toán 6 THCS Hồng Hà năm 2013 – 2014)
Lời giải
Ta
có:
Vậy
là một số chính phương.
Bài
12: Cho
tổng
(với
)
Chứng
tỏ
là
một số chính phương.
(Trích đề thi HSG huyện Lương Tài năm học 2015 – 2016)
Lời giải
Xét
dãy số trong tổng
,
từ
đến
có
(số số hạng).
Vì
nên
là
một số chính phương.
Bài
13: Chứng
minh rằng: với mọi số tự nhiên khác
và có số lượng các ước tự nhiên là một số lẻ thì
số tự nhiên đó là số chính phương.
(Trích đề thi HSG lớp 6 huyện Vũ Thư, năm học 2018 – 2019)
Lời giải
Gọi
số tự nhiên đó là
Nếu
là
số chính phương.
Nếu
.
Phân tích
ra
thừa số nguyên tố ta có:
(với
là các số nguyên tố).
Khi
đó số lượng các ước của
là
.
Theo
đề ta có:
là số lẻ
đề
là các số lẻ
đều
là các số chẵn
Đặt
Ta
được
Vậy
là
số chính phương.
Bài
14: Tìm
để
là một số chính phương.
(Trích đề thi HSG lớp 6 trường THCS Sơn Tây, năm học 2015 – 2016)
Lời giải
Giả
sử
là số chính phương
Đặt
+)
Nếu
khác tính chẵn lẻ thì vế trái của
là số lẻ nên không thỏa mãn
+)
Nếu
cùng tính chẵn lẻ
Mà
vế phải của
là
không
chia hết cho 4
vô
lý
Vậy
không tồn tại
để
là một số chính phương.
Bài 15: Tìm số chính phương có 4 chữ số biết rằng số gồm 2 số đầu lớn hơn số gồm 2 số sau 1 đơn vị.
(Trích đề thi HSG lớp 6 trường THCS Liên Hòa năm học 2008 – 2009)
Lời giải
Gọi
số tự nhiên có 4 chữ số cần tìm là
Theo đề bài ta có:
,
,
Ta
có:
hoặc
Mà
nên
Mà
Vậy
số cần tìm là
.
HẾT
Ngoài Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Toán 6 – Định Nghĩa Và Tính Chất Của Số Chính Phương – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Chuyên đề bồi dưỡng Học sinh giỏi (HSG) Toán lớp 6 về định nghĩa và tính chất của số chính phương là một tài liệu quan trọng và hữu ích nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng của học sinh trong lĩnh vực này.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm số chính phương và các tính chất quan trọng liên quan đến nó. Số chính phương là số có căn bậc hai là một số nguyên. Chúng ta sẽ khám phá đặc điểm và tính chất độc đáo của các số chính phương, cùng với các ví dụ và bài tập minh hoạ để củng cố kiến thức.
Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ xem xét các tính chất cơ bản của số chính phương, bao gồm tính chất về tích, tính chất về tổng, tính chất về căn bậc hai và một số tính chất khác. Chúng ta sẽ học cách chứng minh rằng một số là số chính phương và áp dụng kiến thức này vào giải các bài toán thực tế.
Chuyên đề cũng cung cấp các ví dụ và bài tập để học sinh rèn kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến số chính phương. Đồng thời, nó cũng đề cao sự tư duy sáng tạo và khám phá của học sinh trong việc áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống mới.
Với chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán 6 về định nghĩa và tính chất của số chính phương, học sinh sẽ có cơ hội nắm vững và ứng dụng kiến thức này vào việc giải quyết các bài toán toán học phức tạp hơn. Đồng thời, họ cũng phát triển khả năng tư duy logic, sự linh hoạt trong suy nghĩ và khả năng giải quyết vấn đề.
>>> Bài viết có liên quan