Docly

Đề Tuyển Chuyên Địa Sở Vào Lớp 10 GD&ĐT Quảng Nam 2022-2023

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Anh Chung Sở GD Quảng Nam 2018-2019 Có Đáp Án – Tiếng Anh Lớp 9
Đề Thi HSG Vật Lý 9 Huyện Thanh Oai 2021 Vòng 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 1 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9

Đề Tuyển Chuyên Địa Sở Vào Lớp 10 GD&ĐT Quảng Nam 2022-2023 Có Đáp Án – Địa Lí 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO TRƯỜNG

THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022 - 2023

ĐỀ CHÍNH THỨC




Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Khóa thi ngày: 14-16/6/2022



Câu 1 (1,5 điểm)

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng nước ta?

Câu 2 (2,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:

a. Nhận xét và giải thích sự phân bố các nhà máy điện của nước ta.

b. Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3 (1,5 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.

Câu 4 (1,5 diểm)

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày những thuận lợi của tự nhiên nước ta để phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

b. Tại sao vị thế của giao thông đường biển nước ta ngày càng được nâng cao?

Câu 5 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2007 – 2019


Năm

2007

2012

2015

2019

Diện tích (nghìn ha)

509,3

623,0

643,3

690,1

Sản lượng (nghìn tấn)

915,8

1260,4

1453,0

1686,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

a. Tính năng suất cà phê nhân (tạ/ha) của nước ta qua các năm trên.

b. Qua bảng số liệu trên, hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta, giai đoạn 2007 - 2019.

c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta, giai đoạn 2007 - 2019.

----- HẾT -----



Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Giám thị không giải thích gì thêm.


Họ và tên thí sinh: …………………………………………..Số báo danh:………………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH QUẢNG NAM

HDC CHÍNH THỨC



(HDC gồm 03 trang)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO TRƯỜNG

THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Khóa thi ngày: 14-16/6/2022


HƯỚNG DẪN CHẤM

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm.

2) Hướng dẫn chấm chủ yếu theo hướng “mở”, chỉ nêu những ý chính, từ đó phát triển các ý cụ thể. Trong quá trình chấm cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm.

II. HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1


Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du, miền núi ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng nước ta.

1,5

- Sự phân bố dân cư không đều gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài nguyên, các vấn đề xã hội khác giữa các vùng.

0,5

+ Vùng trung du, miền núi đất rộng thưa dân, giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng thiếu nguồn lao động nhất là lao động có chất lượng, gây khó khăn trong khai thác tài nguyên.

0,25

+ Đồng bằng đất chật người đông, khó khăn cho việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động; gây sức ép đến việc làm, khai thác tài nguyên…

0,25

- Về an ninh, quốc phòng


+ Phần lớn biên giới đất liền nước ta thuộc miền núi và trung du, là nơi trọng yếu về an ninh quốc phòng nhưng dân cư thưa thớt, khó khăn cho công tác kiểm soát, bảo vệ biên giới…

0,25

+ Đồng bằng là nơi dân cư tập trung đông đúc gây khó khăn trong công tác quản lí an ninh trật tự, an toàn xã hội…

0,25

2

a

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các nhà máy điện của nước ta.

2,0

- Các nhà máy điện nước ta được phân bố trên khắp lãnh thổ với công suất khác nhau.

0,25

- Các nhà máy thủy điện nước ta tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, gắn với các hệ thống sông có trữ năng thủy điện lớn.

0,5

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: Các nhà máy có công suất trên 1000MW: Hòa Bình, Sơn La (trên sông Đà); Các nhà máy có công suất dưới 1000 MW: Thác Bà, Nậm Mu (trên sông Chảy).

0,25

+ Tây Nguyên: Các nhà máy có công suất dưới 1000 MW: Yaly, Xêxan 3, Xê xan 3A, Xê xan 4 (trên sông Xê xan); Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4 Đrây Hling (trên sông Xrê Pôk)/ Ngoài ra, trên các sông miền Trung có các các nhà máy thủy điện dưới 1000MW: A Vương, Vĩnh Sơn, Sông Hinh; Đông Nam Bộ có nhà máy thủy điện Trị An (trên sông Đồng Nai)

0,25

- Các nhà máy nhiệt điện được xây dựng gần nguồn nhiên liệu than và khí.

0,25

+ Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than phần lớn tập trung ở miền Bắc vì gần nguồn nhiên liệu than như: Phả Lại (trên 1000 MW); Na Dương, Uông Bí, Ninh Bình ( dưới 1000 MW)

0,25

+ Các nhà máy nhiệt điện ở phía Nam dựa trên nguồn nhiên liệu khí tự nhiên được đưa từ thềm lục địa vào bờ như: Phú Mỹ, Cà Mau (trên 1000 MW); Bà Rịa (dưới 1000 MW)

0,25

b

Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

0,5

Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

(Kể được từ 02-03 tên được 0,25 điểm; 04-05 tên được 0,5 điểm)


3


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.

1,5

- Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước (chiếm trên 50% của cả nước).

0,5

- Năng suất lúa cao (chỉ sau ĐBSH, cao hơn trung bình của cả nước)/ Bình quân lương thực đầu người lớn nhất nước ta.

0,25

- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.

0,25

- Diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất (chiếm trên 90%).

0,25

- Nhiều tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp…

0,25

4

a

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày những thuận lợi của tự nhiên nước ta để phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

1,0

- Dầu khí là tài nguyên khoáng sản có giá trị kinh tế lớn nhất/ có trữ lượng lớn, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.

0,5

- Muối là tài nguyên vô tận của biển nước ta, nghề làm muối phát triển lâu đời, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.

0,25

- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan, cát trắng.

0,25

b

Vị thế của giao thông đường biển nước ta ngày càng được nâng cao vì

0,5

- Nước ta hội nhập kinh tế toàn cầu, ngày càng mở rộng quan hệ buôn bán với thế giới.

0,25

- Giao thông vận tải đường biển đảm nhận vai trò chủ yếu trong việc vận chuyển hàng hóa để xuất, nhập khẩu giữa nước ta với các nước trên thế giới.

0,25

5

a

Tính năng suất cà phê nhân của nước ta giai đoạn 2007-2019

0,5

Năm

2007

2012

2015

2019

Năng suất ( tạ/ha)

18,0

20,2

22,6

24,4

(Có thể làm tròn 01 hoặc 02 chữ số thập phân; Tính đúng 02-03 năm cho 0,25 điểm)


b

Vẽ biểu đồ

- Vẽ đúng dạng biểu đồ kết hợp (cột và đường), có 02 trục tung: 01 trục thể hiện diện tích (nghìn ha), 01 trục thể hiện sản lượng (nghìn tấn).

- Đảm bảo tính thẩm mĩ, trực quan, chính xác, nếu không chính xác trừ 0,25đ cho mỗi yêu cầu.

- Ghi đầy đủ thông tin số liệu, tên biểu đồ, chú thích. Nếu thiếu thì trừ 0,25đ cho mỗi yêu cầu.

Vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm

1,0

c

Nhận xét:

0,75

- Diện tích và sản lượng cà phê nhân của nước ta tăng liên tục (d/c).

0,5

- Sản lượng tăng nhanh hơn diện tích: Từ 2007 - 2019, sản lượng tăng 1,84 lần; diện tích tăng 1,35 lần.

0,25

Giải thích

0,75

- Diện tích trồng cà phê tăng do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng, khả năng mở rộng diện tích còn lớn.

0,25

- Sản lượng cà phê tăng do cả diện tích và năng suất đều tăng. Trong đó chủ yếu là do tăng năng suất (áp dụng giống chất lượng cao, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật...)

0,5

----- HẾT -----






Ngoài Đề Tuyển Chuyên Địa Sở Vào Lớp 10 GD&ĐT Quảng Nam 2022-2023 Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề thi được thiết kế theo chương trình và kiến thức chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các bạn học sinh kiểm tra và đánh giá khả năng hiểu biết và ứng dụng kiến thức đã học trong môn Địa lý. Đề thi bao gồm nhiều dạng câu hỏi, từ trắc nghiệm, điền từ vào chỗ trống, tóm tắt, và câu hỏi tự luận, giúp các bạn phát triển toàn diện kỹ năng giải đề và suy luận.

Các câu hỏi trong đề thi được biên soạn kỹ lưỡng và thú vị, từ những câu hỏi đơn giản đến phức tạp, giúp các bạn học sinh có thể áp dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Đề thi còn có các hình ảnh minh họa và bản đồ, giúp hình dung và hiểu rõ hơn về các khái niệm địa lý và quy luật tự nhiên.

Điểm đặc biệt của đề tuyển chuyên Địa sở vào lớp 10 là cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích cho mỗi câu hỏi, giúp các bạn tự kiểm tra và sửa sai, từ đó cải thiện kỹ năng giải đề và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

Tài liệu này không chỉ giúp các bạn học sinh lớp 9 chuẩn bị tốt cho kỳ thi tuyển chuyên Địa sở vào lớp 10 mà còn là một tài liệu hữu ích cho tất cả những ai quan tâm và yêu thích môn học Địa lý.

>>> Bài viết có liên quan:

Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Tuyển Chọn 5 Đề Thi HSG Lý 9 Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển Tập 20 Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án
10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển chọn 30 đề thi HSG Lý lớp 9 cấp huyện có đáp án