Docly

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1)

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Bộ Đề Thi Giữa Kì 1 Vật Lý 9 Năm 2020 – 2021 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Bộ Đề Thi Vật Lý 9 HK2 Có Đáp Án – Vật lý Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kỳ 2 Tỉnh Quảng Nam – Vật Lí Lớp 9
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 1
Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 tỉnh Quảng Nam – Đề 2

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án – Địa Lí 9 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 - 2018

ĐỀ CHÍNH THỨC







Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 12/7/2017


Câu 1 (2,0 điểm).

a. Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người ở nước ta. Cuộc vận động định canh định cư có ý nghĩa như thế nào đối với các dân tộc vùng cao?

b. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy lập bảng số liệu về số dân, tỉ lệ dân thành thị của nước ta thời kì 1985 - 2014 và rút ra nhận xét.


0




Câu 2 (2,5 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 22, 27) và kiến thức đã học, hãy:

a. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta. Vì sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường tập trung ở các tỉnh phía Bắc?

b. Kể tên các khu kinh tế ven biển của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ.

Câu 3 (1,5 điểm). Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

Câu 4 (1,0 điểm). Tại sao nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo?

Câu 5 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

1990

2000

2010

2014

Cây công nghiệp hàng năm

542

778

798

710

Cây công nghiệp lâu năm

657

1.451

2.011

2.134

(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2015)

a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn trên.

b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp.

.......... HẾT ..........

- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: .....................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN

QUẢNG NAM NĂM HỌC 2017 - 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM

Gồm 02 trang



Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)

Ngày thi: 12/7/2017


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

1

(2,0

điểm)

a

Nêu địa bàn phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người: Miền núi và trung du (HS có thể nêu các vùng cụ thể như TD và MN Bắc bộ…)

0,5


-Ý nghĩa của định canh định cư đối với các dân tộc vùng cao nước ta: Hạn chế du canh du cư, đời sống được nâng lên, môi trường được cải thiện. (HS trả lời 2-3 ý cho điểm tối đa)

0,5

b

- Lập bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị

Năm

1985

1990

2000

2014

Số dân thành thị (triệu người)

11,4

12,9

18,8

30,0

Tỉ lệ dân thành thị (%)

19,0

19,5

24,8

33,1

Nếu lập bảng đúng nhưng không có đơn vị thì trừ 0,25 điểm. Nếu sai số liệu 1 năm thì trừ 0,25 điểm, sai trên 2 năm không cho điểm.

0,50






- Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng ở nước ta:

0,50

+ Số dân thành thị tăng 2,63 lần (tăng 18,6 triệu người).

0,25

+ Tỉ lệ dân thành thị tăng 14,1%.

(HS không lập được bảng nhưng nhận xét đúng vẫn cho điểm phần nhận xét)

0,25

2

(2,5

điểm)

a

Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta.

1,00

- Khai thác than

+ Chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh

+ Sản lượng tăng (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9).


0,25

0,25

- Khai thác dầu khí

+ Chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

+ Sản lượng biến động (Dc: Atlat hoặc SGK Địa lí 9).


0,25

0,25

* Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than thường phân bố tập trung ở các tỉnh phía Bắc do

0,5

+ Gần nguồn nhiên liệu than đá.

+ Đặc biệt phía Bắc có mỏ than Quảng Ninh với trữ lượng rất lớn.

0,25

0,25

b

Các khu kinh tế ven biển của vùng Bắc Trung Bộ: Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây - Lăng Cô.

(Thí sinh nêu đúng tên 4 - 5 khu kinh tế ven biển trên cho tối đa )

1,00

3

(1,5

điểm)


Phân tích những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ

1,50


- Địa hình thoải, có độ cao trung bình dưới 200 m tạo mặt bằng xây dựng tốt.

0,25

- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nhiều đất badan, đất xám thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp có giá trị …


0,5

- Biển ấm, ngư trường rộng, gần đường hàng hải quốc tế, thềm lục địa có nhiều dầu khí … tạo điều kiện phát triển nghề cá, giao thông, du lịch, khai thác dầu khí

0,5



Trang 1

- Các ý khác như: sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện hoặc rừng, vườn quốc gia …

(HS có thể phân tích theo các điều kiện như đất, khí hậu…)


0,25

4

(1,0

điểm)


Nước ta cần chú trọng bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo vì :

1,00

- Tài nguyên giảm sút

0,25

Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh/ Nguồn lợi hải sản giảm đáng kể, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng…

0,25

- Môi trường biển ngày càng ô nhiễm

0,25

Chất lượng nhiều vùng biển bị giảm sút, làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng của các khu du lịch biển.

0,25

5

(3,0

điểm)

a









Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp:

2,00

- Xử lí số liệu:

Bảng: Cơ cấu cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 – 2014 (Đơn vị : %)

Năm

1990

2000

2010

2014

Cây công nghiệp hàng năm

45,2

34,9

28,4

25,0

Cây công nghiệp lâu năm

54,8

65,1

71,6

75,0

( Thí sinh có thể làm tròn nguyên, lấy 1 hoặc 2 chữ số thập phân. Nếu sai số liệu 1 năm trừ 0,25 điểm, sai số liệu 2 năm trở lên không cho điểm, không có đơn vị trừ 0,25 điểm)

0,50


- Vẽ biểu đồ miền:

+ Đảm bảo tính chính xác.

+ Ghi đầy đủ thông tin và chú giải.

+ Có tính thẩm mỹ.

(Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu, thí sinh vẽ các dạng biểu đồ khác không cho điểm)

1,50


b

Nhận xét, giải thích

1,00

- Nhận xét

0,50

+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm (giảm 20,5%)

0,25

+ Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng (tăng 20,5%)

0,25

- Giải thích

0,50

+ Do việc phát triển cây công nghiệp lâu năm mang lại hiệu quả kinh tế cao (đáp ứng nguyên liệu cho công nghiệp, tạo nguồn hàng xuất khẩu, khai thác hợp lý tài nguyên ...)



0,25

+ Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm do diện tích tăng chậm hơn diện tích cây lâu năm (hoặc hiệu quả kinh tế thấp hơn cây công nghiệp lâu năm ...)


0,25

Nếu thí sinh làm bài không theo dàn ý như trong hướng dẫn chấm nhưng đủ ý và chính xác thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm đã quy định ứng với mỗi câu/ý và không vượt quá số điểm tối đa của câu/ý đó.

HẾT

Trang 2


Ngoài Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) Có Đáp Án – Địa Lí 9 thì các tài liệu học tập trong chương trình 9 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) là bộ đề thi dành cho học sinh lớp 9 có mong muốn vào học chuyên môn Địa Lí tại các trường chuyên sở hữu Quảng Nam. Bộ đề thi này được thiết kế theo đúng chương trình học của bộ môn Địa Lí, bám sát kiến thức cơ bản và nâng cao, giúp học sinh nắm vững và hiểu sâu về các nội dung quan trọng trong môn học này.

Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) bao gồm nhiều dạng câu hỏi, từ trắc nghiệm đến tự luận, đánh giá khả năng giải quyết bài toán, hiểu biết về địa lý và kỹ năng phân tích thông tin địa lý. Bộ đề thi được biên soạn kỹ lưỡng, đảm bảo tính đa dạng và phù hợp với năng lực của học sinh, giúp họ tự tin và thành công trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa Lí.

Đáp án và lời giải chi tiết cũng được cung cấp kèm theo, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kiến thức một cách hiệu quả. Bộ đề thi cũng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và phong cách ra đề của kỳ thi thực tế, từ đó tăng cường sự tự tin và sẵn sàng đối mặt với bất kỳ thách thức nào trong quá trình học tập và ôn thi.

Hy vọng rằng Đề Tuyển Sinh Lớp 10 Môn Địa Lí Chuyên Sở GD&ĐT Quảng Nam (Đề 1) sẽ là nguồn tư liệu hữu ích và đáng tin cậy để học sinh nắm vững kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa Lí.

>>> Bài viết có liên quan:

Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Huyện Thanh Oai – Đề 1
30 Đề Thi Vật Lý 9 Học Kì 1 Có Đáp Án – Vật Lí Lớp 9
Tuyển Chọn 5 Đề Thi HSG Lý 9 Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển Tập 20 Đề Thi HSG Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án
10 Đề Thi Học Sinh Giỏi Lý 9 Cấp Tỉnh Có Đáp Án – Tài Liệu Vật lý
Tuyển chọn 30 đề thi HSG Lý lớp 9 cấp huyện có đáp án
Đề Thi Tiếng Anh 9 Giữa Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án – Đề 5 – Tiếng Anh Lớp 9
Tuyển Chọn 50 Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh 9 Có Đáp Án – Tài Liệu Tiếng Anh
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam Có File Nghe Và Đáp Án
Đề Thi Học Sinh Giỏi Tiếng Anh Lớp 9 Sở GD Quảng Nam – Đề 2