Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức 2022-2023
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức 2022-2023 – Toán 6-Kết Nối Tri Thức là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN LỚP 6. NĂM HỌC 2022 - 2023
A/ LÝ THUYẾT :
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
- Tập hợp, mô tả một tập hợp
- Ghi số tự nhiên và thứ tự trong tập N.
- Cộng, trừ nhân, chia, lũy thừa trong tập N.
- Thực hiện phép tính, tính giá trị biểu thức số.
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
- Quan hệ chia hết và tính chất.
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố.
- Ước chung, ước chung lớn nhất; Bội chung, bội chung nhỏ nhất.
Chương III. Số nguyên
- Tập hợp các số nguyên; Cộng, trừ, nhân số nguyên.
- Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên.
- Qui tắc dấu ngoặc.
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
- Các hình phẳng: hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
- Chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hình bình hành, hình thoi.
B/ BÀI TẬP:
Chương I. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 1:
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và không vượt quá 9 bằng hai cách.
b) Tập hợp B các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 11 bằng hai cách.
c) Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 15 và không vượt quá 50 bằng hai cách.
Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:
a) 2021 |
b) 296351 |
c) 90000 |
Bài 3: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 7; 15; 106; ; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời.
Bài 4: Cho hai tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B. Dùng kí hiệu để trả lời.
Bài
5: Một
năm có bốn quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng
(dương lịch) của quý Ba trong năm. Tập hợp này có bao
nhiêu phần tử?
Bài
6: Cho
tập hợp L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N}.
a) Nêu bốn số tự nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b) Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác.
Bài
7: Một
số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục
lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Bài
8: a) Hãy
viết số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số.
b) Số
tự nhiên nào lớn nhất có 5 chữ số khác nhau?
c) Hãy vẽ tia số và biểu diễn các số 5 và 11 trên
tia số đó.
d) Cho bốn tập hợp: A = {x ∈
N| x chẵn và x < 10}, B = {x ∈
N | x chẵn và x ≤ 10},
C = {x ∈ N* | x chẵn và x < 10} và D = {x ∈ N* | x chẵn và x ≤ 10}. Hãy mô tả các tập hợp đó bằng cách liệt kê các phần tử của chúng.
Bài
9: Viết
tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các
chữ số của nó bằng 4.
Bài
10: Tính
tổng:
a) 21 + 369 + 79; b) 154 + 87 + 246
c) 215 + 217 + 219 + 221 + 223; d) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20
Bài 11: Tìm số tự nhiên x biết:
a) x + 257 = 981; b) x – 546 = 35; c) 721 – x = 615
Bài 12: Tính hợp lí: a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;
b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.
Bài 13:
13.1:
Một
hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng
a cm2.
Tính chiều rộng của hình chữ nhật (là một số tự
nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến
228.
13.2:
a) Viết
các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên
thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;
b) Viết các số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 100; 121; 169; 196; 289.
c) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: 2. 2. 2. 2. 2.2; 2. 3. 6. 6. 6 và 4. 4. 5. 5. 5.5
Bài 14: Tìm n, biết: a) 54 = n b) n3 = 125 c) 11n = 1331
Bài 15: Tính giá trị của biểu thức
Bài 16: Gọi P là tập hợp các số tự nhiên chẵn, lớn hơn 2 nhưng không lớn hơn 10.
a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách;
b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.
Bài
17: Lớp
6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào
mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp
cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt
thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10,
biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10
trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được
bốn điểm 10 và không ai được hơn bốn điểm 10.
Bài
18:
a)
Tính
S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 - … + 2 018 –
2 019 – 2 020 + 2 021
b)
Trong
một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số
chia và thương.
Chương II. Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 19:
19.1. Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.
a) 80 + 1 945 + 15; b) 1 930 + 100 + 2 021.
19.2. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.
19.3. Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x - 6 chia hết cho 3.
19.4. a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3?
b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5?
19.5:
Khi
chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a
có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?
Bài
: Các
tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 2. 7. 12 + 49. 53; b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.
Bài 20: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) 122 : 6 + 2.7; b) 5.42 – 36 : 32
Bài
21: Số
học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ
200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15
người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp
6?
Bài
22: Cho
A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét
xem A có:
a) chia hết cho 2 không? b) chia hết cho 5 không?
c) chia hết cho 3 không? d) chia hết cho 9 không?
Bài
23: Hai
số có BCNN là 23.34.53 và
ƯCLN là 32.5.
Biết một trong hai số là 23.32.5,
tìm số còn lại.
Bài
24:
a) Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).
b)
Biết hai số 23.3a và
2b.35 có
ước chung lớn nhất là 22.35 và
bội chung nhỏ nhất là 23.36.
Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.
Bài
25: Thực
hiện các phép tính sau:
Bài 26: Tìm ƯCLN của: a) 35 và 105; b) 15; 180 và 165.
Bài
27: Tuấn
và Hà mỗi người mua một số hộp bút chì màu, trong đó
mỗi hộp đều có từ hai chiếc bút trở lên và số bút
trong mỗi hộp là như nhau. Tính ra Tuấn mua 25 bút, Hà mua
20 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Bài
28:
28.1.
Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 ⁝ a và 720
⁝ a.
28.2.
Các
phân số sau có là phân số tối giản hay không? Hãy rút
gọn chúng nếu chưa tối giản.
28.3.
Quy đồng mẫu
các phân số sau:
Bài 29:
29.1.
Hãy tìm các tập B(8), B(12) và BC(8, 12).
29.2.
Hãy tìm BCNN(105, 140) rồi tìm BC(105, 140)
29.3.
Tìm
BCNN của hai số m, n biết: a)
m = 2.33.72;
n = 32.5.112
b)
m = 24.3.55;
n = 23.32.72
29.4.
Có ba bạn học sinh đi dã ngoại, sử dụng tin nhắn để
thông báo cho bố mẹ nơi các bạn ấy đi thăm. Nếu như
lúc 9 giờ sáng ba bạn cùng nhắn tin cho bố mẹ, hỏi lần
tiếp theo ba bạn cùng nhắn tin lúc mấy giờ? Biết rằng
cứ mỗi 45 phút Nam nhắn tin một lần, Hà 30 phút nhắn
tin một lần và Mai 60 phút nhắn tin một lần.
29.5.
Trong một buổi tập đồng diễn thể dục có khoảng 400
đến 500 người tham gia. Thầy tổng phụ trách cho xếp
thành hàng 5, hàng 6 và hàng 8 thì đều thấy thừa một
người. Hỏi có chính xác bao nhiêu người dự buổi tập
đồng diễn thể dục.
29.6.
Vua
Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô từ Hoa Lư về Đại
La (nay là Hà Nội) năm
thuộc
thế kỉ thứ XI. Biết
là
số có bốn chữ số chia hết cho cả 2; 5; 101. Em hãy cho
biết vua Lý Thái Tổ đã dời đô vào năm nào.
Chương III. Số nguyên
Bài
30: a)
Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ
cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65
m”.
b)
Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi
số dư trong tài khoản của ông là - 210 800 đồng. Em
hiểu thế nào về tin nhắn đó?
c)
Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 3; - 3;
- 5; 5; - 1; 1.
d) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
M = {x ∈ Z| x có tận cùng là 2 và - 15 < x ≤ 32}
Bài 31: a) Vào một ngày tháng Một ở Moscow (Liên Bang Nga), ban ngày nhiệt độ là - 7oC. Hỏi nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 2oC.
b) Tài khoản ngân hàng của ông A có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông A nhận được ba tin nhắn:
(1) Số tiền giao dịch - 1 765 000 đồng;
(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;
(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.
Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 32: Tính một cách hợp lí:
a) 387 + ( - 224) + ( - 87); b) ( - 75) + 329 + ( - 25)
c) 11 + ( - 13) + 15 + ( - 17); d) ( - 21) + 24 + ( - 27) + 31.
Bài 33: Tính một cách hợp lí:
a) (62 - 81) – (12 – 59 + 9); b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39).
c) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42; d) 92 – (55 – 8) + ( - 45).
e) Tính tổng các phần tử của tập hợp M = {x ∈ Z| - 20 ≤ x ≤ 20};
Bài 34: Tìm số nguyên x, biết:
a) 9. (x + 28) = 0; b) (27 – x). (x + 9) = 0; c) ( - x). (x – 43) = 0.
Bài 35: Tính một cách hợp lí:
a) (29 – 9). ( - 9) + ( - 13 – 7). 21; b) ( - 157). (127 – 316) – 127. (316 – 157).
Bài 36: Thực hiện phép chia: a) 735: ( - 5); b) ( - 528): ( - 12); c) ( - 2 020): 101.
Bài 37: a) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn - 50 và nhỏ hơn 100.
b) Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P = {x ∈ Z| x ⁝ 3 và - 18 ≤ x ≤ 18}.
c) Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên.
d)
Số nguyên a có phần dấu là ” - ” và phần số tự
nhiên là 27. Hãy viết số a và tìm số đối của a.
Bài
38: Tính
giá trị của biểu thức; tìm cách tính hợp lí:
a) 21. 23 – 3. 7. ( - 17); b) 42. 3 – 7. [( - 34) + 18].
c) 71. 64 + 32. ( - 7) – 13. 32; d) 13. (23 – 17) – 13. (23 + 17).
Bài 39: a) Số Tìm x, nếu (38 – x). (x + 25) = 0.
b)
Tìm
các bội của 6 lớn hơn - 19 và nhỏ hơn 19.
c)
Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.
Chương IV. Một số hình phẳng trong thực tiễn
Bài 1: Quan sát Hình vẽ và cho biết: Hình nào là hình tam giác đều, hình nào là hình vuông, hình nào là hình lục giác đều?
Bài 2: Quan sát Hình dưới đây:
a) Hãy kiểm tra xem có mấy hình lục giác đều. Đó là những hình nào?
b) Có tất cả bao nhiêu tam giác đều?
Bài
3:
3.1:
a)
Quan
sát Hình và cho biết hình nào là hình chữ nhật, hình
nào là hình thoi.
b)
Quan
sát Hình và cho biết hình nào là hình bình hành, hình nào
là hình thang cân.
3.2:
a)
Vẽ tam giác đều MNP có cạnh MN = 4cm.
b) Vẽ hình vuông DEFQ có cạnh DE = 5 cm. Vẽ hai
đường chéo DF và EQ.
Hãy kiểm tra xem DF và EQ có vuông góc với nhau không?
c) Vẽ
hình chữ nhật DEFG có DE = 3cm; EF = 5cm.
d)
Vẽ
hình thoi MNPQ có cạnh MN = 4cm.
e)
Vẽ
hình bình hành EFHK có EF = 3cm; FH = 4cm.
f)
Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh bằng 5cm và một góc bằng 60o.
Bài
4: a)
Tính
diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và
chiều rộng 8cm
b)
Một miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước một chiều
là 8cm, diện tích là 56 cm2 .
Tìm kích thước còn lại của miếng gỗ.
Bài
5: Tính
diện tích các hình sau:
a) Hình vuông có cạnh 5cm;
b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 6cm và 10cm, chiều cao 4cm;
c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 10 cm;
d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm.
Bài 6: Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước như Hình 4.20.
Bài 7: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình vẽ dưới đây.
a) Tính diện tích mảnh sân.
b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Bài
8: Một
khu vườn hình chữ nhật có diện tích 3 600 m2,
chiều rộng 40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta
muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép
gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để
làm hàng rào?
Bài
9: Sân
nhà bà B hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng
9m. Bà B mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6m
để lát sân. Biết rằng mỗi thùng có 5 viên gạch. Hỏi
bà B cần mua bao nhiêu thùng gạch để đủ lát sân?
Ngoài Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức 2022-2023 – Toán 6-Kết Nối Tri Thức thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Đề Cương Ôn Tập Toán 6 Học Kì 1 Sách Kết Nối Tri Thức 2022-2023 là một tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 6 để chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1. Được xây dựng dựa trên nội dung chương trình học Toán 6 và sách giáo trình Kết Nối Tri Thức, đề cương ôn tập này cung cấp một tập hợp các câu hỏi và bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và rèn kỹ năng giải quyết các bài toán.
Đề cương ôn tập được tổ chức theo các chủ đề chính của môn Toán 6, bao gồm các đơn vị học như phép tính, phân số, đại số, hình học, xác suất, v.v. Mỗi chủ đề được trình bày một cách cụ thể và có phần hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải quyết và áp dụng vào các bài tập.
Đề cương ôn tập cũng cung cấp đáp án chi tiết cho mỗi bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và cải thiện kết quả học tập của mình. Ngoài ra, đề cương ôn tập cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và phụ huynh trong việc hướng dẫn và giám sát quá trình ôn tập của học sinh.
>>> Bài viết có liên quan