Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6 – Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6 – Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ví dụ: Tập hợp các học sinh trong một phòng học; tập hợp các thành viên trong một gia đình,….
2.
Tên tập hợp
thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa:
Mỗi đối tượng trong tập hợp là một phân tử của
tập hợp đó.
Kí hiệu:
nghĩa
là
thuộc
hoặc
là phần tử của tập hợp
.
nghĩa
là
không thuộc
hoặc
không phải là phần tử của tập hợp
.
3. Để biểu diễn một tập hợp, ta thường có hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
4. Tập hợp có thể được minh họa bởi một vòng kín, trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Hình minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.
5. Tập hợp số tự nhiên
+
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là
,
+
Tập hợp các số tự nhiên khác
được kí hiệu là
,
6. Số phần tử của một tập hợp
+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
+
Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
Kí hiệu:
7. Tập hợp con
+
Nếu mọi phần tử của tập hợp
đều thuộc tập hợp
thì tập hợp
được gọi là tập hợp con của tập hợp
Kí hiệu :
+
Nếu
và
thì hai tập hợp
và
bằng nhau. Kí hiệu
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Biểu diễn một tập hợp cho trước
I. Phương pháp giải
* Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường có hai cách sau:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
* Lưu ý:
+
Tên tập hợp viết bằng chữ cái in hoa và các phần tử
được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn
.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
+
Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau
bởi dấu
hoặc dấu
Trong
trường hợp có phần tử của tập hợp là số, ta dùng
dấu
nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập
phân.
II. Bài toán
Bài
1. Cho
các cách viết sau:
;
;
Có bao nhiêu tập hợp được viết đúng?
A.
B.
C.
D.
Bài 2. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng ?
A.
B.
C.
D.
Bài
3. Cho
.
Khẳng định sai
là
A.
B.
C.
D.
Bài
4. Viết
tập hợp
các số tự nhiên lớn hơn
và nhỏ hơn
A.
B.
C.
D.
Bài
5. Cho
tập hợp
Viết
tập hợp
bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của nó. Chọn câu đúng
A.
B.
C.
D.
Bài
6.
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A.
B.
C.
D.
Sử
dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 7, 8, 9.Cho
tập hợp
và
Bài
7.
Các phần tử vừa thuộc tập
vừa thuộc tập
là
A.
B.
C.
D.
Bài
8.
Các phần tử chỉ thuộc tập
mà không thuộc tập
là
A.
B.
C.
D.
Bài
9.
Các phần tử chỉ thuộc tập
mà không thuộc tập
là
A.
B.
C.
D.
Bài 10. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
A.
không
thuộc
B.
Tồn
tại số
thuộc
nhưng không thuộc
C.
Tồn
tại số
thuộc
nhưng không thuộc
D.
Bài |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
D |
D |
A |
A |
A |
B |
C |
A |
C |
Bài
11. Viết
tập hợp
các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN”.
Lời giải
Tập
hợp các chữ cái trong từ “GIÁO VIÊN” là:
Bài
12. Viết
tập hợp
các chữ cái trong từ “HỌC SINH”.
Lời giải
Tập
hợp các chữ cái trong từ “HỌC SINH” là:
Bài
13. Viết
tập hợp
các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC”.
Lời giải
Tập
hợp các chữ cái trong từ “HÌNH HỌC” là:
Bài 14. Viết tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TÔI”.
Lời giải
Tập hợp các chữ cái trong từ “VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TÔI” là:
Bài
15. Một
năm có bốn quý. Viết tập hợp
các tháng của quý ba trong năm.
Lời giải
Tập
hợp
các tháng của quý ba trong năm là:
.
Bài 16. Viết tập hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày trong một năm.
Lời giải
Tập
hợp các tháng (dương lịch) có 30 ngày trong một năm là
.
Bài 17. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 18. Viết tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng
a)
b)
c)
d)
Lời giải
a)
là tập hợp các số chẵn khác
và nhỏ hơn
(hoặc
là tập hợp các số chẵn khác
và có một chữ số).
b)
là
tập hợp các số lẻ không lớn hơn
c)
là
tập hợp các số chia hết cho
và không vượt quá
d)
là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
và chia cho
dư
Bài
19.
Viết tập hợp
các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
.
Bài
20.
Viết tập hợp
các số tự nhiên lớn hơn
và nhỏ hơn
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
.
Bài
21.
Viết tập hợp
các số tự nhiên lớn hơn
và không vượt quá
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
hoặc
.
Bài
22.
Viết tập hợp
các số tự nhiên khác
và nhỏ hơn
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
Bài
23.
Viết tập hợp
các số tự nhiên khác
và không vượt quá
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
Bài
24.
Viết tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn
và nhỏ hơn hoặc bằng
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
Bài
25.
Viết tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn
và nhỏ hơn
bằng hai cách.
Lời giải
Cách
1:
.
Cách
2:
là
số chẵn
Bài 26. Viết tập hợp các chữ số của các số:
a)
b)
c)
Lời giải
a)
.
b)
c)
Bài 27. Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Lời giải
Gọi
số có hai chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
28.
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng
cuả các chữ số là
.
Lời giải
Gọi
số có hai chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
29. Viết
tập hợpcác số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của
các chữ số là
Lời giải
Gọi
số có ba chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
30. Viết
tập hợpcác số tự nhiên có ba chữ số mà tổng của
các chữ số là
Lời giải
Gọi
số có ba chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
31. Viết
tập hợpcác số tự nhiên có bốn chữ số mà tổng của
các chữ số là
Lời giải
Gọi
số có bốn chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
32.
Viết tập hợp
các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục
lớn hơn chữ số hàng đơn vị là
đơn vị.
Lời giải
Gọi
số có hai chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
33.
Viết tập hợp
các số tự nhiên có hai chữ số và tích hai chữ số ấy
bằng
Lời giải
Gọi
số có hai chữ số là
.
Ta có
và
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
34.
Viết tập hợp
các số tự nhiên có ba chữ số và tích ba chữ số ấy
bằng
Lời giải
Gọi
số có hai chữ số là
.
Ta
có
và
Mà
.
Do đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy
tập hợp phải tìm là:
Bài
35.
Cho tập hợp
và
.
a)
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần
tử thuộc
,
một phần tử thuộc
Có
bao nhiêu tập hợp như vậy?
b)
Viết tập hợp gồm một phần tử thuộc
và
hai phần tử thuộc
Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
Lời giải
a)
Có 4 tập hợp thỏa mãn yêu cầu là:
,
,
,
.
b)
Có 2 tập hợp thỏa mãn yêu cầu là:
,
.
Bài
36.
Cho tập hợp
và
.
a)
Viết tập hợp
một phần tử thuộc
và
một phần tử thuộc
Có
bao nhiêu tập hợp như vậy?
b)
Viết tập hợp
gồm một phần tử thuộc
và
hai phần tử thuộc
Có bao nhiêu tập hợp như vậy?
Lời giải
a)
Có
tập hợp
thỏa mãn yêu cầu là:
,
,
,
,
,
.
b)
Có
tập hợp
thỏa mãn yêu cầu là:
,
,
.
Bài
37.
Cho tập hợp
và
.
Viết tập hợp
gồm tất cả các phần tử vừa thuộc
,
vừa thuộc
Lời giải
Viết
tập hợp
gồm tất cả các phần tử vừa thuộc
,
vừa thuộc
là
Bài
38.
Cho tập hợp
và
.
Viết tập hợp gồm các phần tử:
a)
Vừa thuộc
vừa thuộc
b)
Thuộc
nhưng không thuộc
c)
Thuộc
nhưng không thuộc
.
Lời giải
a)
b)
c)
Bài
39.
Cho tập hợp
và
.
a)
Viết tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
b)
Viết tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
c)
Viết tập hợp
các phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
d)
Viết tập hợp
các phần tử hoặc thuộc
hoặc thuộc
Lời giải
Ta
có
và
a)
Tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
.
b)
Tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
.
c)
Tập hợp
các phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
.
d)
Tập hợp
các phần tử hoặc thuộc
hoặc thuộc
.
Bài 40.
a)
Viết tập hợp
các số tự nhiên
mà
b)
Viết tập hợp
các số tự nhiên
mà
c)
Viết tập hợp
các số tự nhiên
mà
d)
Viết tập hợp
các số tự nhiên
mà
Lời giải
a)
Ta có
Vậy
b)
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
là
.
c)
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
là
.
Vì
số tự nhiên bất kỳ cộng với
đều bằng chính nó.
d)
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
là
.
Dạng 2. Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, giữa tập hợp và tập hợp
I. Phương pháp giải
*
Để diễn tả quan hệ giữa phần tử và tập hợp ta
dùng kí hiệu
và
.
+
nếu phần tử
thuộc tập hợp
+
nếu phần tử
không thuộc tập hợp
*
Để diễn tả quan hệ giữa tập hợp và tập hợp ta
dùng kí hiệu
và
.
+
Nếu
mọi phần tử của tập hợp
đều thuộc tập hợp
thì tập hợp
được gọi là tập hợp con của tập hợp
Kí hiệu :
+
nếu
và
II. Bài tập
Bài
1.
Cho hai tập hợp
và
.
Hãy
điền kí hiệu
;
;
vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải
Bài
2. Cho
tập hợp
.
Hãy điền kí hiệu thích hợp
;
;
;
vào chỗ chấm
Lời giải
Bài
3. Cho
tập hợp
.
Hãy điền kí hiệu
;
;
;
thích hợp vào ô trống
Lời giải
Bài
4.
Viết tập hợp
các số tự nhiên lớn hơn
và nhỏ hơn
,
sau đó điền ký hiệu
;
thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải
Bài
5.
Viết tập hợp
các số tự nhiên lớn hơn
và không vượt quá
,
sau đó điền ký hiệu
;
thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải
Dạng 3. Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven
I. Phương pháp giải:
Để minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Bước 2: Minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven.
II. Bài tập
Bài
1.
Gọi
là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn
Hãy minh họa tập hợp
bằng biểu đồ Ven.
Lời giải
là
tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn
vậy
.
Bài
2.
Gọi
là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn
Hãy minh họa tập hợp
bằng biểu đồ Ven.
Lời giải
Ta
có
là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn
Vậy
.
. . .
Bài
3.
Cho hai tập hợp
và
.
Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp
và
Bài
4.
Cho tập hợp
và
.
Hãy dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp
và
Bài
5.
Nhìn vào hình vẽ sau, hãy viết các tập hợp
Lời giải
Dạng 4: Xác định số phần tử của một tập hợp.
I. Phương pháp giải
* Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử.
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
Tập
hợp các số tự nhiên từ
đến
có:
phần
tử (1)
Tập
hợp các số chẵn từ số chẵn
đến số chẵn
có:
phần
tử ( 2)
Tập
hợp các số lẻ từ số lẻ
đến số lẻ
có:
phần
tử ( 3)
Tập
hợp các số tự nhiên từ
đến
,
hai số kế tiếp cách nhau
đơn vị, có:
phần
tử
(Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4) ) .
Chú
ý:
sự khác nhau giữa các tập sau:
,
{0}, {
}
II. Bài tập
Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a.
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
b.
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
c.
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
d.
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
e.
Tập hợp
các số tự nhiên
mà
Lời giải
a.
Tập hợp
A ={4} Vậy,
tập hợp
|
b.
Tập hợp
Vậy,
tập hợp
|
|
||
|
c.
Tập hợp
Vậy,
tập hợp
|
d.
Tập hợp
Vậy,
tập hợp
|
||
|
e.
Tập hợp
Vậy,
tập hợp
|
|
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp.
a.
Tập hợp
các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng
chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là
.
b.
Tập hợp
các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số
bằng
.
Lời giải
a.
Tập hợp
các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng
chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là
là
.
Tập hợp
có
phần tử.
b.
Tập hợp
các số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số
bằng
là
.
Tập hợp
có
phần tử
Bài 3: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a.
Tập hợp
b.
Tập hợp
các số tự nhiên chẵn có
chữ số.
c.
Tập hợp
các số tự nhiên lẻ có
chữ số.
d.
Tập hợp
các số
e.
Tập hợp
các số
f.
Tập hợp
các
số
Lời giải
a.
Tập hợp
có
phần tử.
b.
Tập hợp
có
phần tử.
c.
Tập hợp
có
phần tử.
d.
Tập hợp
có
phần
tử.
e.
Tập hợp
có
phần tử.
f.
Tập hợp
có
phần tử.
Bài
4:
Gọi
là tập hợp các số tự nhiên có
chữ số. Hỏi tập hợp
có bao nhiêu phần tử?
Lời giải
Tập
hợp
có
phần
tử.
Bài
5.
Gọi
là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các
chữ số bằng
.
Hãy viết tập hợp
bằng cách liệt kê các phần tử và tính số phần tử
của tập hợp.
Lời giải
Vì
nên các số có
chữ số mà tổng các chữ số bằng
là:
Vậy
Tập
hợp
có
phần tử.
Bài
6: Dùng
4 chữ số 1, 2, 3, 4 để viết tập hợp
gồm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ số khác
nhau. Hỏi tập
có bao nhiêu phần tử.
Lời giải
Các chữ số 1; 2; 3; 4 đều có thể ở vị trí hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như nhau. Một chữ số ở vị trí hàng nghìn và ba chữ số còn lại là các hoán vị của chúng. Các số thỏa mãn đề bài là:
Tập
hợp A có
phần tử.
Dạng 5: Tập hợp con.
I. Phương pháp giải
*
Giả
sử tập hợp
có
phần tử. Ta viết lần lượt các tập hợp con:
Không
có phần tử nào (
);
Có
phần tử;
Có
phần tử;
. . .
Có
phần tử.
*
Muốn chứng minh tập
là con của tập
,
ta cần chỉ ra mỗi phần tử của
đều thuộc
.
*
Để viết tập con của
,
ta cần viết tập
dưới dạng liệt kê phần tử. Khi đó mỗi tập
gồm một số phần tử của
sẽ là tập con của
.
* Lưu ý:
-
Nếu tập hợp
có
phần tử thì số tập hợp con của
là
.
-
Số phần tử của tập con của
không vượt quá số phần tử của
.
- Tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
II. Bài tập
Bài
1:
Cho
,
.
Điền các kí hiệu
thích hợp vào dấu (….)
Lời giải
Bài
2:
Cho các tập hợp
;
Hãy
điền dấu
hay
vào
các ô dưới đây
....
;
.......
Lời giải
;
Bài
3:
Cho các tập hợp:
,
.
Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của
,
vừa là tập hợp con của
.
Lời giải
Các
tập hợp vừa là tập hợp con của
,
vừa là tập hợp con của
:
Tập
con không có phần tử nào:
Tập
con có một phần tử:
,
Tập
con có hai phần tử:
Bài
4:
Cho tập hợp
.
Viết tất cả các tập con của
.
Hỏi tập hợp
có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Lời giải
-
Tập hợp con của
không có phần từ nào là tập
-
Các tập hợp con của
có một phần tử là
-
Các tập hợp con của
có hai phần tử là
-
Tập hợp con của
có 3 phần tử chính là
Vậy
tập hợp
có tất cả
tập hợp con.
Bài
5.
Cho tập hợp
a)
Viết các tập hợp con của
có
một phần tử.
b)
Viết các tập hợp con của
có hai phần tử.
c)
Có bao nhiêu tập hợp con của
có ba phần tử? có bốn phần tử?
d)
Tập hợp
có bao nhiêu tập hợp con?
Lời giải
a)
Các tập hợp con của
có một phần tử:
b)
Các tập hợp con của A có hai phần tử.
c)
Có ba phần tử:
Có
bốn phần tử:
d)
Tập
hợp
có
hợp
con.
Bài
6:
Cho tập hợp:
Viết các tập hợp con của
mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn
Viết các tập hợp con của
.
Lời giải
Các tập hợp con của
mà mọi phần tử của nó đều là số chẵn
,
,
Các tập hợp con của
.
Tập
con không có phần tử nào:
Tập
con có một phần tử:
,
,
,
Tập
con có hai phần tử:
,
,
,
,
,
Tập
con có ba phần tử:
,
,
,
Bài
7: Trong
ba tập hợp con sau đây, tập hợp nào là tập hợp con
của tập hợp còn lại. Dùng kí hiệu
để thể hiện quan hệ mỗi tập hợp trên với tập
.
là
tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
là
tập hợp các số lẻ
là
tập hợp các số tự nhiên khác
.
Lời giải
là
tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
là
tập hợp các số lẻ
,
,
Bài 8: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập con của tập còn lại?
a)
và
b)
là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số giống nhau
và
là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 3.
c)
và
Lời giải
a)
b)
c)
,
,
Bài
9: Cho
tập
a)
Tập
có tất cả bao nhiêu tập con.
b)
Viết tập hợp
gồm các phần tử là các tập con của
c)
Khẳng định tập
là tập con của
đúng không?
Lời giải
a)
Tập
có
tập con
b)
Tập hợp
gồm các phần tử là các tập con của
là
c)
Bài 10: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số sao cho:
a.
Có ít nhất
chữ số
b. Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị một đơn vị.
c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai đơn vị.
Lời giải
a.
Có ít nhất
chữ số
là
b.
Có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị
một đơn vị là
c.
Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị hai
đơn vị là
Bài
11.
Xét xem tập hợp
có là tập hợp con của tập hợp
không trong các trường hợp sau.
a.
,
b.
,
c.
là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng
,
là tập hợp các số tự nhiên chẵn.
Lời giải
a.
Với
,
thì
b.
Với
,
thì
c.
là tập hợp các số tự nhiên có tận cùng bằng
,
là tập hợp các số tự nhiên chẵn thì
Bài
12.
Cho
.
Hãy xác định tập hợp
.
Lời giải
hay
Bài
13: Cho
hai tập hợp:
và
a) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
b)
Dùng kí hiệu
để thực hiên mối quan hệ giữa
và
.
Lời giải
Tập hợp
có:
phần tử
Tập
có:
phần tử
b)
Bài
14.
Cho hai tập hợp:
;
a) Viết các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử
b) Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử;
c)
Dùng kí hiệu
để thực hiên mối quan hệ giữa hai tập hợp đó.
Lời giải
a)
Các tập hợp trên bằng cách liệt kê các phần tử
;
b) Tập hợp
có
phần tử.
Tập
hợp
có
phần tử.
c)
Mối quan hệ giữa hai tập hợp là
Bài
15:
Cho các tập hợp
và
a.
Viết tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
.
b.
Viết tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
.
c.
Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
.
d.
Viết tập hợp
các phần tử hoặc thuộc
hoặc thuộc
.
Lời giải
a.
Tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
là
b.
Tập hợp
các phần tử thuộc
và không thuộc
là
c.
Tập hợp E các phần tử vừa thuộc
vừa thuộc
là
d.
Tập hợp
các phần tử hoặc thuộc
hoặc thuộc
là
Bài
16:
Cho tập hợp
a.
Hãy chỉ rõ các tập hợp con của
có
phần tử.
b.
Hãy chỉ rõ các tập hợp con của
có
phần tử.
c.
Tập hợp
có
phải là tập hợp con của
không?
Lời giải
a.
Các tập hợp con của
có
phần tử là
b.
Các tập hợp con của
có
phần tử là
,
,
,
,
c.
Bài
17.
Tính số điểm về môn toán lớp 6A trong học kì I. Lớp
6A có
học sinh đạt ít nhất một điểm
;
có
học sinh đạt ít nhất hai điểm
;
có
học sinh đạt ít nhất ba điểm
;
có
học sinh đạt ít nhất bốn điểm
và không có học sinh nào đạt được năm điểm
.
Dùng kí hiệu
để thực hiện mối quan hệ giữa các tập hợp học
sinh đạt số các điểm
của lớp 6A, rồi tính tổng số điểm
của lớp đó.
Lời giải
Gọi
là số học sinh đạt ít nhất
điểm
Gọi
là số học sinh đạt ít nhất
điểm
Gọi
là số học sinh đạt ít nhất
điểm
Gọi
là số học sinh đạt ít nhất
điểm
Vì
học sinh đạt
điểm
thì sẽ đạt
điểm 10 nên
Vì
học sinh đạt
điểm
thì sẽ đạt
điểm 10 nên
Vì
học sinh đạt
điểm
thì sẽ đạt
điểm 10 nên
Vậy
*
Số học sinh đạt đúng
điểm 10 là
Số điểm
là
Số
học sinh đạt đúng
điểm 10 là
Số điểm
là
Số
học sinh đạt đúng
điểm 10 là
Số điểm
là
Số
học sinh đạt đúng
điểm 10 là
Số điểm
là
Vậy
tổng số điểm
của lớp 6A là
…………….
Ngoài Bài Tập Chuyên Đề Tập Hợp Lớp 6 – Toán 6 Có Lời Giải Chi Tiết – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Bài tập chuyên đề Tập hợp lớp 6 là một bộ tài liệu được thiết kế nhằm giúp học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức và kỹ năng về Tập hợp trong môn Toán. Bộ bài tập này bao gồm các bài tập đa dạng và chi tiết, cung cấp lời giải chi tiết để học sinh có thể tự ôn tập và kiểm tra lại kiến thức của mình.
Bài tập chuyên đề Tập hợp lớp 6 được chia thành các phần nhỏ, bám sát theo nội dung chương trình học. Học sinh sẽ được thực hành các kỹ năng như xác định và biểu diễn tập hợp, xác định các phần tử trong tập hợp, xác định mối quan hệ giữa các tập hợp, và giải các bài toán liên quan đến tập hợp.
Mỗi bài tập được giới thiệu một cách rõ ràng và cung cấp lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Bên cạnh đó, bộ bài tập còn đi kèm với các ví dụ minh họa và giải thích, giúp học sinh hiểu sâu hơn về khái niệm và quy tắc của Tập hợp.
>>> Bài viết có liên quan