Docly

Các Bài Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Hữu Hạn Là Gì – Kèm Giải

>>> Mọi người cũng quan tâm:

Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Dãy Số Tự Nhiên Theo Quy Luật
Đề Kiểm Tra 15 Phút Giáo Dục Công Dân 6 Trường THCS Dương Hà Có Đáp Án
Giáo Án Dạy Thêm Toán 6 Dữ Liệu Và Thu Thập Dữ Liệu Chi Tiết
Giáo Án Bồi Dưỡng Học sinh Giỏi Toán 6: Lũy Thừa Trong Số Tự Nhiên Siêu Hay
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Theo Sách Cánh Diều Chi Tiết Nhất

Các Bài Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Hữu Hạn Là Gì – Kèm Giải – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 10 - SỐ THẬP PHÂN

CHỦ ĐỀ 1: SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. KHÁI NIỆM:

Khi viết phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia cho và gặp một trong hai trường hợp sau:

- Phép chia cho kết thúc sau hữu hạn bước.

Ví dụ: ; ; …

Khi đó số thập phân thu được gọi là số thập phân hữu hạn.

- Phép chia cho không bao giờ chấm dứt.

Ví dụ: ; ; …

Tuy phép chia không chấm dứt nhưng phần thập phân của kết quả phép chia có một nhóm chữ số lặp đi lặp lại vô hạn lần. Ta nói số thập phân thu được là số thập phân vô hạn tuần hoàn và nhóm chữ số lặp đi lặp lại trong phần thập phân là chu kì của nó.

2. NHẬN BIẾT MỘT PHÂN SỐ LÀ SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN:

Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI

Dạng 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân.

I.Phương pháp giải:

Để viết một tỉ số hoặc một phân số dưới dạng số thập phân ta làm phép chia

II.Bài toán:

Bài 1: Viết phân số sau dưới dạng số thập phân ; ; ; .

Lời giải:

Cách 1: Thực hiện phép tính chia tử cho mẫu ta được:

Cách 2: Phân tích mẫu ra thừa số rồi bổ sung các thừa số phụ đề mẫu là lũy thừa của 10:

Bài 2: Viết kết quả phép tính dưới dạng số thập phân:

a)

b)

Lời giải:

a)

Vậy .

b)

Vậy .

Bài 3: Viết kết quả phép tính dưới dạng số thập phân:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Vậy .

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức và viết kết quả dưới dạng số thập phân:

Lời giải:

Ta có :

.

.

Khi đó : .

Bài 5: Kết quả của biểu thức sau biểu diễn số thập phân nào?

a)

b)

Lời giải:

a,

Vậy Kết quả phép tính biểu diễn số thập phân .

b)

Vậy Kết quả phép tính biểu diễn số thập phân .

Bài 6: Chứng tỏ kết quả phép tính sau là một số nguyên :

a)

b)

Lời giải:

Vậy kết quả phép tính trên là một số nguyên.

b)

Vậy kết quả phép tính trên là một số nguyên.

Bài 7: Kết quả phép tính sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn không?

Lời giải:

Vậy kết quả phép tính viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 8: Viết kết quả phép tính dưới dạng số thập phân :

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 9: Viết kết quả phép tính dưới dạng số thập phân:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Dạng 2: Kiểm tra xem một phân số có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

I.Phương pháp giải:

-Viết phân số về dạng tối giản và có mẫu dương.

- Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.

- Nếu mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

II.Bài toán:

Bài 10: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:

Lời giải:

Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì các mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5.

(mẫu )

( mẫu )

(mẫu )

(mẫu )

(mẫu )

(mẫu )

Bài 13: Chứng tỏ rằng các số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn với .

a)

b)

c)

d)

Lời giải:

a) .

Phân số sau khi đã rút gọn có mẫu là 2 nên số đó là số thập phân hữu hạn.

b) .

Phân số sau khi đã rút gọn có mẫu là 5 nên số đó là số thập phân hữu hạn.

c)

Phân số sau khi đã rút gọn có mẫu là 25 nên mẫu chỉ có ước nguyên tố là 5.

Vậy số đó là số thập phân hữu hạn.

d)

Phân số sau khi đã rút gọn có mẫu là 20 nên mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.

Vậy số đó là số thập phân hữu hạn.

Bài 11: Mỗi phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay không? Vì sao?

a)

b)

c)

Lời giải:

a)

Mẫu có ước nguyên tố là 2 nên phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b)

Phân số sau khi rút gọn có mẫu là 5 nên phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

c)

Phân số sau khi rút gọn có mẫu là 10, mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 12: Các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn không? vì sao?

a)

b)

Lời giải:

a)

có mẫu là có ước nguyên tố là 3

Nên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b)

có mẫu là có ước nguyên tố là 7

Nên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn

không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Bài 13: Các phân số sau không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:

a)

b)

Lời giải:

a)

ta có: ;

và:

Do đó khi viết được dưới dạng phân số tổi giản thì mẫu vẫn chứa thừa số nguyên tố 3.

Vậy không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

b)

ta có: ;

và:

Do đó khi viết được dưới dạng phân số tổi giản thì mẫu vẫn chứa thừa số nguyên tố 3.

Vậy không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Dạng 3: Tìm điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

I.Phương pháp giải:

-Viết phân số về dạng tối giản và có mẫu dương.

- Phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố.

- Nếu mẫu chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

II.Bài toán

Bài 14: Tìm số tự nhiên sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

Ta có:

Mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì

(loại);

(thoả mãn);

(thoả mãn);

(thoả mãn);

(loại).

Các trường hợp còn lại không thoả mãn

Vậy

Bài 15: Tìm số tự nhiên ; để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

Ta có:

Mẫu chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên để phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì

(loại);

(thoả mãn);

(thoả mãn);

(thoả mãn);

(loại).

Các trường hợp còn lại không thoả mãn.

Vậy

Bài 16: Cho là các số nguyên tố có một chữ số. Tìm x và y để các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

a)

b)

Lời giải:

a)

Để viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5

Nên số nguyên tố và số nguyên tố

Vậy ; .

b)

Để viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5

Nên số nguyên tố và số nguyên tố

Vậy ; .

Bài 17: Thay các chữ cái bởi các chữ số khác 0 thích hợp, biết .

Lời giải:

chia hết cho

là các chữ số khác 0 nên:

Vậy ; ; .

Bài 18: Thay các chữ cái bằng các số thích hợp:

a)

b)

Lời giải:

a) Có ; ; là các chữ số

là ước của 1000 không vượt quá 27


Vậy
; ; .

b) Có ; ; ; là các chữ số

là ước của 1000 và

Vậy ; ; ; .

Bài 19: Có bao nhiêu số thập phân thoả mãn phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là với .

Lời giải:

; ; là các chữ số và

Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là

là số thập phân nên chia cho 4 dư 1 hoặc chia 4 dư 3

Ta có bảng sau:

1

3

5

7

9

11

13


15

17

19

21

23

25

27

Vậy ta được 14 số cần tìm.

Bài 20: Tìm các phân số tối giản có có tử và mẫu là các số nguyên dương, mẫu khác 1. Biết rằng tích của tử và mẫu bằng 1260 và phân số này có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

Gọi phân số tối giản phải tìm là với ,ƯCLN

Ta có:

Để phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu số chỉ có ước nguyên tố là

là phân số tối giản và ƯCLN

b không chứa thừa số ; nên

Ta có bảng sau:

a

4

5

20

b

315

252

63


Vậy các phân số thoả mãn là ; ; .

Bài 21: Tìm các phân số tối giản có tử và mẫu là các số nguyên dương, mẫu khác 1. Biết tích của tử và mẫu là 4200 và phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

Gọi phân số tối giản phải tìm là với , ƯCLN

Ta có:

Để phân số có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu số chỉ có ước nguyên tố là

là phân số tối giản và ƯCLN

không chứa thừa số 3; 11 và nên

Ta có bảng sau

b

8

25

200

a

525

168

21


Vậy các phân số thoả mãn là ; ; .

Bài 22: So sánh .

Lời giải:

Vậy


HẾT



Ngoài Các Bài Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Hữu Hạn Là Gì – Kèm Giải – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Các bài toán liên quan đến số thập phân hữu hạn là một phần quan trọng của toán học, đòi hỏi sự hiểu biết về cách biểu diễn, tính toán và so sánh các số thập phân có số chữ số sau dấu thập phân giới hạn. Trong quá trình giải các bài toán này, chúng ta sẽ phải áp dụng các quy tắc và tính chất cơ bản của số thập phân.

Đoạn giới thiệu này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các loại bài toán phổ biến liên quan đến số thập phân hữu hạn và cách giải chúng. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách biểu diễn số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số, trong đó chúng ta tìm hiểu cách rút gọn số thập phân thành phân số đơn giản. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán với các số thập phân hữu hạn và làm các phép so sánh giữa chúng.

Qua việc thực hành giải các bài toán, bạn sẽ làm quen với việc chuyển đổi giữa số thập phân và phần trăm, cùng như tính toán các phép cộng, trừ, nhân và chia với số thập phân hữu hạn. Các kỹ năng này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng tính toán và hiểu biết về số thập phân.

>>> Bài viết có liên quan

Giải Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2 Unit 12 Robots Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Dấu Hiệu Chia Hết-Chia Có Dư
Hướng Dẫn Giải Sách Tiếng Anh Lớp Tập 2 Đầy Đủ & Chi Tiết Nhất
Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 6: Tập Hợp Và Cũng Cố Về Số Tự Nhiên
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
Hướng Dẫn Làm Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 My Friends Có File Nghe Và Đáp Án
Giáo Án Toán 6 Cả Năm Sách Kết Nối Tri Thức Phương Pháp Mới (Bộ 1)
Giáo Án Giáo Dục Công Dân 6 Sách Kết Nối Tri Thức (Bộ 2) Có Đáp Án
Bài Tập Tiếng Anh 6 Tập 2 Unit 10: Our Houses In The Future Có Đáp Án
Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Chi Tiết Kèm Hướng Dẫn Giải