Docly

Chuyên Đề Cộng Trừ Số Hữu Tỉ Lớp 7 Có Lời Giải Chi Tiết

Có thể bạn quan tâm

Chuyên Đề Cộng Trừ Số Hữu Tỉ Lớp 7 Có Lời Giải Chi Tiết là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.

Chuyên Đề Cộng Trừ Số Hữu Tỉ lớp 7 tập trung vào cách thực hiện phép cộng và trừ giữa các số hữu tỉ. Chúng ta sẽ học cách cộng và trừ các phân số hữu tỉ, cộng và trừ giữa số hữu tỉ và số nguyên, cũng như giải quyết các bài toán liên quan đến chuyên đề này.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.

CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ

Bài 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

Với ta có:

2. Tính chất

Phép cộng số hữu tỉ có tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

Với ta có:

a) Tính chất giao hoán:

b) Tính chất kết hợp:

c) Cộng với số 0:

d) Cộng với số đối:

3. Quy tắc “chuyển vế”

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó.

Với mọi , nếu thì

*) Chú ý:

+ Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ đối với số thập phân.

+ Trong tập các số hữu tỉ , ta cũng có quy tắc dấu ngoặc tương tự như trong tập các số nguyên .

+ Trong ta có tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý như các tổng đại số trong .

Với ta có:



SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

A. Cộng, trừ số hữu tỉ

1. Phương pháp

+ Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương.

+ Cộng, trừ phân số.

2. Tính chất

+ Giao hoán:

+ Kết hợp:

+ Cộng với 0:

3. Quy tắc chuyển vế: Tìm thành phần chưa biết: .

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Thực hiện phép tính của hai hay nhiều số hữu tỉ

Bài toán 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ

*) Phương pháp giải: Để cộng (trừ) hai số hữu tỉ, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1. Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có mẫu dương và thực hiện quy đồng hai phân số.

Bước 2. Cộng (trừ) hai tử và giữ nguyên mẫu.

Bước 3. Rút gọn kết quả về dạng phân số tối giản.

Bài 1:

Tính

Hướng dẫn giải

Bước 1.

Bước 2.

Bước 3. Vậy





Bài 2: Tính

a) b) c) d)

Hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Bài 3:

Tính:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) b)

c) d)

Bài 4:

Tính:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) b)

c) d)

Bài 5:

Tính:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) b)

c) d)

Bài 6:

Tính:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) b)

c) d)

Bài 7:

Tính:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) b)

c) d)

Bài toán 2: Cộng, trừ nhiều số hữu tỉ

*) Phương pháp giải: Để cộng (trừ) nhiều số hữu tỉ, ta có thể thực hiện như sau:

+ Nếu biểu thức không chứa dấu ngoặc, ta thực hiện quy đồng các phân số rồi cộng, trừ các phân số cùng mẫu.

+ Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau hoặc phá dấu ngoặc (chú ý đổi dấu nếu trước dấu ngoặc có dấu “-”).

* Thông hiểu

Bài 8:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 9:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 10:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 11:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 12:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 13:

Tính hợp lí:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 14:

Thực hiện phép tính:

a) b) c) d)

Hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Bài toán 3: Thực hiện phép tính một cách hợp lí

*) Phương pháp giải: Ta có thể sử dụng các tính chất của phép cộng số hữu tỉ để tính hợp lí (nếu có thể).

Bước 1. Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của số hữu tỉ để nhóm các số hạng.

Bước 2. Thực hiện cộng, trừ số hữu tỉ.

Bài 15:

Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể):

Hướng dẫn giải

Bước 1.

Bước 2.

Bài 16:

Thực hiện phép tính (hợp lí nếu có thể):

a) b)

Hướng dẫn giải

a)

b)

Bài 17:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)



Bài 18:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 19:

Tính nhanh:

a) b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 20:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 21:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 22:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 23:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 24:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 25:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

a)

b)

Bài 26:

Tính nhanh:

a)

b)

Lời giải:

b)

=





















BÀI TẬP ÁP DỤNG DẠNG TOÁN

Bài 1:

Kết quả của phép tính là:

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn A.

Ta có:

Bài 2:

Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng ?

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn B.

A. B.

C. D. .

Bài 3:

Kết quả của phép tính là:

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn B.

Ta có:

Bài 4:

Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng ?

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn C.

A. B.

C. D.

Bài 5:

Giá trị của biểu thức là:

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn D.

Ta có:

Bài 6:

Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức ?

A. 2. B. . C. 1. D. 0.

Lời giải

Chọn D.

Ta có:

Vậy .

Bài 7:

Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức ?

A. B. C. D.

Lời giải

Chọn C.

Ta có:

Vậy .

Bài 8: Thực hiện các phép tính sau:

a) b) c)

d) e) f)

Lời giải

a) b)

c) d)

e) f)

Bài 9: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) b)

c) d)

Lời giải

a)

b)

c)

d)

Bài 10:

Thực hiện phép tính (hợp lí có thể):

a) b)

Lời giải

a)

b)

Bài 11:

a) b)

c) d)

Lời giải

a) b)

c) d)

Bài 12:

a) b)

c) d)

Lời giải

a) b)

c) d)

Bài 13:

a) b)

c) d)

Lời giải

a) Ta có

Vậy .

b) Ta có

Vậy .

c)

Vậy .

d)

Vậy .

Bài 14:

a) b)

c) d)

Lời giải

a)

b)

c)

d)

Bài 15:

a)

b)

Lời giải

a)

b)

Bài 16:

a)

b)

Lời giải

a)

b)

Bài 17:

a)

b)

Lời giải

a) Ta có :

b) Ta có :



Bài 18:

a)

b)

Lời giải

a) Ta có :

b) Ta có :

Dạng 2: Viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ

*) Phương pháp giải: Để viết một số hữu tỉ dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ, ta thường thực hiện các bước sau:

Bước 1. Viết số hữu tỉ dưới dạng phân số có mẫu dương.

Bước 2. Viết tử của phân số thành tổng hoặc thành hiệu của hai số nguyên.

Bước 3. “Tách” số hữu tỉ thành hai phân số có tử là các số nguyên tìm được.

Bước 4. Rút gọn từng phân số (nếu có thể) và kết luận.

Bài 1:

Tìm hai cách viết số hữu tỉ dưới dạng tổng của hai số hữu tỉ âm.

Hướng dẫn giải

Bước 1. Ta có

Bước 2. Ta có nên

Bước 3.

Bước 4. Vậy hoặc

Bài 2:

Viết số hữu tỉ sau dưới dạng tổng hoặc hiệu của hai số hữu tỉ khác:

a) b) c) d)

Hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Bài 3:

Tìm hai số hữu tỉ có tổng là .

Lời giải

Ta có . Vậy hai số đó là .

Bài 4:

Tìm hai số hữu tỉ có tổng là .

Lời giải

Ta có . Vậy hai số đó là .

Bài 5:

Tìm ba cách viết số hữu tỉ dưới dạng tổng của hai số hữu tỉ âm.

Lời giải

Ta có:

Vậy





Dạng 3: Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn điều kiện cho trước

*) Phương pháp giải

Ta sử dụng quy tắc “chuyển vế” biến đổi số hạng tự do sang một vế, số hạng chứa x sang một vế khác.

Bước 1. Sử dụng quy tắc chuyển vế

Bước 2. Thực hiện tính toán để tìm x.

Bước 3. Kết luận.

Ta có:

Bài 1:

Tìm x, biết

Hướng dẫn giải

Ta có:

Vậy

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) b)

Lời giải

a)

Vậy

b)

Vậy

Bài 3:

Tìm x, biết

a) b)

Hướng dẫn giải

a)

Vậy

b)

Vậy

Bài 4:

Tìm x, biết

a) b) c)

Lời giải

a)

Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

Bài 5:

Tìm x, biết

a) b) c)

Lời giải

a) b)

c)



Bài 6:

Tìm x, biết

a) b) c)

Lời giải

a)

Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

Bài 7:

Tìm , biết:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) . Vậy

d) . Vậy

Bài 8:

Tìm , biết:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c)

Vậy

d)


Vậy

Bài 9:

Tìm , biết:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) . Vậy .

d) . Vậy

Bài 10:

Tìm , biết:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) . Vậy

d) . Vậy

Bài 11:

Tìm , biết:

a) b) c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) . Vậy

d) . Vậy

Bài 12:

Tìm , biết:

a) c)

b) d)

Lời giải:

a)

Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

d)

Vậy

Bài 13:

Bài 7 . Tìm , biết:

a) c)

b) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) .

Vậy

d) . Vậy

Bài 14:

Tìm , biết:

a) c)

b) d)

Lời giải:

a)

b)

c)

d)

Bài 15:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c)

Vậy

d)

Vậy

Bài 16:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a) . Vậy

b) . Vậy

c) . Vậy

d)

Vậy

Bài 17:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a)

b)

c)

d)

Bài 18:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a)

b)

c)

d)

Bài 19:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a)

b)

c)

d)

Bài 20:

Tìm , biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a)

b)



c)

d)



Bài 21:

Tìm biết:

a) b)

c) d)

Lời giải:

a)

b)

c)

d)

Bài 22:

Tìm , biết:

Lời giải:

Ta có:

Bài 23:

Tìm biết:

Lời giải:

Bài 24:

Tìm biết:

Lời giải:

Đặt .

Ta có mẫu của

Khi đó

Như vậy ta có:

Bài 25:

Tìm , biết:

Lời giải:

Ta có :

Bài 26:

Tìm , biết:

Lời giải:

Ta có:




BÀI TẬP TỰ LUYỆN DẠNG TOÁN

Bài 1.

a) . Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

d)

Vậy

Bài 2.

a) .Vậy

b)

Vậy

c)

Vậy

d)

Vậy

Bài 3.

a) .

Vậy

b) .

Vậy

c) .

Vậy

d)

Vậy

Bài 4.

a) . Vậy

b)





Vậy

c)

Vậy

d)

Vậy

Bài 5.

a)

nên

b)

Bài 6.



a)

b)

Bài 7.

Ta có :

=

=

Khi đó :

Bài 8.

Ta có:















Dạng 4: Tính tổng dãy số có quy luật

*) Phương pháp giải: Để tính tổng dãy số có quy luật ta cần tìm ra tính chất đặc trưng của từng số hạng trong tổng, từ đó biến đổi và thực hiện phép tính.

Bước 1. Ở ví dụ bên, ta thấy các giá trị ở tử không thay đổi và chúng đúng bằng hiệu hai thừa số ở mẫu.

Mỗi số hạng đều có dạng

Do đó ta thực hiện tách các số hạng của tổng S theo công thức

Bước 2. Vì tổng sau khi tách có đặc điểm: các số hạng liên tiếp luôn đối nhau, nên ta dùng tính chất kết hợp để nhóm các số hạng. Khi đó các số hạng trong tổng được khử liên tiếp đến khi trong tổng chỉ còn số hạng đầu và số hạng cuối.

Tổng quát: Nếu trong tổng xuất hiện các số hạng dạng thì ta tách các số hạng theo công thức sau: .

Bài 1:

Tính

Hướng dẫn giải

Bước 1. Tách mỗi số hạng của tổng

Bước 2. Áp dụng tính chất kết hợp, nhóm các số hạng:

Bài 2:

Tính nhanh

a)

b)

Hướng dẫn giải

a)

Vậy .

b)

Vậy

Bài 3:

Tính

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức với ta có:

Vậy .

Bài 4:

Tính giá trị biểu thức .

Lời giải

Ta có:

Bài 5:

Tính giá trị biểu thức .

Lời giải

Ta có:

Dạng 5: Bài toán thực tế

I. Phương pháp giải: Để giải một bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ số hữu tỉ, ta thường làm như sau:

Bước 1: Phân tích bài toán, từ các dữ kiện đề bài xác định các giá trị của cùng một đại lượng (ví dụ: các giá trị của một đoạn đường, một chiếc bánh, một quyển sách, một đơn vị thời gian...) và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.

Bước 2: Dựa vào quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, thực hiện các phép toán tương ứng.

Bước 3: Kết luận.

II. Bài toán:

Bài 1:

An đọc một quyển sách trong ngày. Ngày thứ nhất An đọc được quyển sách, ngày thứ hai An đọc được quyển sách. Hỏi trong ngày An đọc được bao nhiêu phần quyển sách?

Lời giải :

Trong ngày An đọc được: (quyển sách).

Bài 2:

Ba xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội . Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần long nhãn trong kho?

Lời giải:

Cả ba ô tô chuyển được: (số long nhãn trong kho)

Bài 3:

Tính chu vi tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác có số đo là: cm; cm; cm.

Lời giải:

Chu vi tam giác là: cm

Vậy chu vi tam giác là: cm

Bài 4:

Một con voi châu Á sinh thiếu tháng nên chỉ đạt tạ, ít hơn tạ so với cân nặng trung bình của voi sơ sinh. Tính cân nặng trung bình của voi sơ sinh châu Á?

Lời giải:

Cân nặng trung bình của voi sơ sinh châu Á là: (tạ)

Bài 5:

Nhiệt độ hiện tại trong một kho lạnh là . Do yêu cầu bảo quản hàng hóa, người quản lý kho tiếp tục giảm độ lạnh của kho thêm . Hỏi khi đó nhiệt độ trong kho là bao nhiêu độ?

Lời giải:

Nhiệt độ trong kho khi đó là:

Bài 6:

Chị Hà mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng số tiền đó để chị chi tiêu trong tháng, dành số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Hỏi chị Hà còn lại bao nhiêu phần tiền lương?

Lời giải:

Số phần tiền lương còn lại của chị Hà là: phần

Bài 7:

Một xưởng may trong tuần thứ nhất thực hiện được kế hoach tháng, tuần thứ hai thực hiện được kế hoạch, trong tuần thứ ba thực hiện được kế hoạch. Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?

Lời giải:

Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối xưởng phải thực hiện:

(kế hoạch)

Bài 8:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là (km), chiều rộng là (km).

a) Tính nửa chu vi của khu đất.

b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km?

Lời giải:

a) Nửa chu vi khu đất là: (km)

b) Chiều dài hơn chiều rộng là: (km)

Bài 9:

Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất giờ, người thứ hai phải mất giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Lời giải:

Coi toàn bộ công việc là đơn vị.

Người thứ nhất làm xong công việc trong giờ. Suy ra trong giờ làm được công việc.

Người thứ hai làm xong công việc trong giờ. Suy ra trong giờ làm được công việc.

Vậy trong giờ, cả hai cùng làm thì được số phần công việc là: công việc.

Bài 10:

Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước. Trong một giờ, vòi thứ nhất chảy vào được bể, vòi thứ hai chảy vào được bể. Hỏi vòi nào chảy nhanh hơn và trong một giờ, cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?

Lời giải:

Coi toàn bộ bể là đơn vị.

Ta có

Vậy trong giờ, khi chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy chậm hơn vòi thứ hai.

Vậy trong giờ, cả hai vòi cùng chảy thì được số phần bể là: bể.



Bài 11:

Hai vòi cùng chảy vào một bể. Nếu vòi thứ nhất chảy thì mất giờ phút mới đầy bể. Nếu vòi thứ hai chảy thì mất giờ phút mới đầy bể. Hỏi trong giờ, hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể?

Lời giải:

giờ phút = giờ

giờ phút = giờ

Coi toàn bộ bể nước là 1 đơn vị

Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ nhất chảy được bể.

Vòi thứ hai chảy đầy bể trong giờ. Suy ra trong một giờ vòi thứ hai chảy được công việc.

Vậy trong một giờ, cả hai vòi cùng chảy được số phần bể là:

bể.

Bài 12:

Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi chảy trong h, vòi chảy trong h đầy bể. Vòi tháo trong h thì bể cạn. Bể đang cạn nếu mở cả vòi thì sau h chảy được bao nhiêu phần bể?

Lời giải:

giờ vòi chảy vào được phần bể.

giờ vòi chảy vào được phần bể.

giờ vòi chảy ra được phần bể

Bể đang cạn nếu mở cả 3 vòi thì sau 1h chảy được số phần bể là:

(phần bể)

Vậy bể đang cạn nếu mở cả vòi thì sau 1h chảy được phần bể.

Bài 13:

Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết giờ; người thứ hai đi xe máy từ B về A hết giờ ; người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất giờ. Hỏi sau khi người thứ hai đi được giờ thì hai người đã gặp nhau chưa?

Lời giải:

Sau giờ người thứ hai đi được quãng đường.

Vì người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất giờ nên sau khi người thứ hai đi được giờ thì người thứ nhất đã đi được giờ. Vậy người thứ nhất đi được quãng đường.

Tổng quãng đường hai người đã đi là:

quãng đường

nên hai người chưa gặp nhau.

Bài 14:

Một cửa hàng bán kg đường trong ba ngày. Biết tổng số đường cửa hàng bán được của hai ngày đầu là kg. Tổng số đường bán trong hai ngày sau là kg. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô– gam đường?

Lời giải:

Khối lượng đường cửa hàng bán trong ngày thứ hai là: (kg)

Khối lượng đường cửa hàng bán trong ngày đầu là: (kg)

Khối lượng đường cửa hàng bán trong ngày thứ ba là: (kg)

Bài 15:

Một kho lương thực nhập gạo vào đợt. Đợt đầu nhập tấn gạo. Đợt thứ hai nhập ít hơn đợt đầu là tấn và ít hơn đợt thứ ba là tấn. Đợt thứ tư nhập ít hơn mức trung bình của cả bốn đợt là tấn gạo. Hỏi đợt thứ tư nhập mấy tấn gạo?

Lời giải:

Số tấn gạo nhập vào đợt hai là : ( tấn )

Số tấn gạo nhập vào đợt thứ ba là : (tấn)

Trung bình bốn đợt nhập số tấn gạo là : (tấn)

Số tấn gạo nhập vào đợt thứ tư là : (tấn)

Bài 16:

Bình đọc một cuốn sách trong ngày. Ngày thứ nhất đọc được quyển sách, ngày thứ hai đọc được quyển sách, ngày thứ ba đọc được quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bình đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó?

Lời giải:

Phân số chỉ số trang sách đọc được trong ngày thứ tư là:

(quyển sách)

Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày đầu là:

(quyển sách)

Phân số chỉ số trang sách đọc được trong hai ngày sau là:

(quyển sách)

Hai ngày đầu Bình đọc nhiều hơn hai ngày sau.

Phân số chỉ số chênh lệch đó là: (quyển sách)

Bài 17:

Bốn vòi cùng chảy vào đầy một bể nước trong giờ. Biết trong giờ: Vòi thứ nhất chảy bể, vòi thứ hai chảy được bể, vòi thứ ba chảy được bể. Hỏi trong giờ vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy được nhiều hơn hay ít hơn vòi thứ ba và vòi thứ tư. Tìm phân số chỉ số chênh lệch đó?

Lời giải:

Phân số chỉ số phần bể vòi thứ tư chảy được trong giờ là:

(bể)

Phân số chỉ số phần bể vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy trong giờ là:

(bể)

Phân số chỉ số phần bể vòi thứ ba và vòi thứ tư chảy trong giờ là:

(bể)

Trong giờ vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy được nhiều hơn vòi thứ ba và vòi thứ tư.

Phân số chỉ số chênh lệch đó là: (bể)

Bài 18:

Một giá sách có hai ngăn, ngăn A và ngăn B. Số sách ngăn A bằng số sách ngăn B. Nếu chuyển quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ngăn A bằng số sách ngăn B. Tính tổng số sách ngăn?

Lời giải:

Số sách ngăn A bằng: (tổng số sách hai ngăn)

Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ngăn A bằng:

(tổng số sách hai ngăn)

quyển sách ứng với: (tổng số sách hai ngăn)

Tổng số sách hai ngăn bằng: (quyển)

Bài 19:

quả cam chia đều cho người. Làm thế nào để chia được mà không phải cắt bất kì quả cam nào thành phần bằng nhau.

Lời giải:

quả cam chia cho người thì mỗi người sẽ được quả cam.

Mà:

Nên mỗi người sẽ được quả cam.

Vì vậy để không phải cắt bất kì quả cam nào thành phần bằng nhau thì ta phải:

+ Lấy quả, mỗi quả chia thành phần bàng nhau thì ta có được phần.

+ Lấy quả, mỗi quả chia thành phần thì cũng đủ phần cho mọi người.

Bài 20:

Học kì I, số học sinh giỏi của lớp bằng  số học sinh còn lại. Sang học kì II, số học sinh giỏi tăng thêm bạn (số học sinh cả lớp không đổi nên số học sinh giỏi bằng  số còn lại). Hỏi học kì I, lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?

Lời giải:

Học kì I, số học sinh giỏi lớp bằng  số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học kì I so với cả lớp là  số học sinh lớp .

Học kì II, số học sinh giỏi lớp bằng  số học sinh còn lại nên phân số chỉ số học sinh giỏi học kì I so với cả lớp là  số học sinh lớp .

Vì học kì II, số học sinh giỏi lớp nhiều hơn học kì I là 8 học sinh, nên ta có phân số tương ứng với học sinh là:

Vậy, lớp A có số học sinh là:  (học sinh)

Số học sinh giỏi học kì I là:  (học sinh)

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1:

Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được bể. Nểu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?

Lời giải

Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ chảy được bể

Bài 2:

Tính chu vi tam giác biết độ dài ba cạnh của tam giác có số đo là: cm; cm; cm.

Lời giải

Chu vi tam giác là: (cm)

Vậy chu vi tam giác là: cm

Bài 3:

Để hoàn thành một công việc, anh Nam cần giờ, anh Việt cần giờ. Nếu hai anh cùng làm trong giờ thì cả hai người làm được mấy phần công việc.

Lời giải

Trong giờ anh Nam làm được công việc. Trong giờ anh Việt làm được công việc.

Cả hai anh cùng làm trong giờ thì cả người làm được số công việc là: công việc

Bài 4:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là m, chiều rộng kém chiều dài m. Tính nửa chu vi của mảnh vườn.

Lời giải

Chiều rộng mảnh vườn là: (m)

Nửa chu vi mảnh vườn là: (m)

Bài 5:

Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết giờ; người thứ hai đi xe máy từ B về A hết giờ ; người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất giờ. Hỏi sau khi người thứ hai đi được giờ thì hai người đã gặp nhau chưa?

Lời giải

Sau giờ người thứ hai đi được quãng đường.

Vì người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất giờ nên sau khi người thứ hai đi được giờ thì người thứ nhất đã đi được giờ. Vậy người thứ nhất đi được quãng đường.

Tổng quãng đường hai người đã đi là: quãng đường

nên hai người đã gặp nhau rồi.

Bài 6:

Một cửa hàng bán kg lạc trong ba ngày. Biết tổng số lạc cửa hàng bán được của hai ngày đầu là kg. Tổng số lạc bán trong hai ngày sau là kg. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô– gam lạc?

Lời giải

Khối lượng lạc cửa hàng bán trong ngày thứ hai là:

(kg)

Khối lượng lạc cửa hàng bán trong ngày đầu là:

(kg)

Khối lượng lạc cửa hàng bán trong ngày thứ ba là:

(kg)

Bài 7:

quả táo chia đều cho người. Làm thế nào để chia được mà không phải cắt bất kì quả táo nào thành phần bằng nhau.

Lời giải

quả táo chia cho người thì mỗi người sẽ được quả táo.

Mà:

Nên mỗi người sẽ được quả táo.

Vì vậy để không phải cắt bất kì quả táo nào thành phần bằng nhau thì ta phải:

+ Lấy quả, mỗi quả chia thành phần bàng nhau thì ta có được phần.

+ Lấy quả, mỗi quả chia thành phần thì cũng đủ phần cho mọi người.

Bài 8:

Tính tổng số học sinh lớp và lớp của một trường biết: Số học sinh lớp bằng số học sinh lớp . Nếu chuyển học sinh từ lớp sang lớp thì số học sinh lớp bằng số học sinh lớp .

Lời giải

Ban đầu số học sinh lớp bằng: (tổng số học sinh lớp)

Nếu chuyển học sinh từ lớp sang lớp thì số học sinh lớp bằng:

(tổng số học sinh lớp)

học sinh bằng: (tổng số học sinh lớp)

Tổng số học sinh hai lớp là: (học sinh)









Ngoài Chuyên Đề Cộng Trừ Số Hữu Tỉ Lớp 7 Có Lời Giải Chi Tiết thì các tài liệu học tập trong chương trình 7 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm