Các Dạng Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn Kèm Giải
>>> Mọi người cũng quan tâm:
Các Dạng Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn – Toán 6 là tài liệu học tập được Trang Tài Liệu biên soạn và sưu tầm từ những nguồn dữ liệu mới nhất hiện nay. Tài liệu này sẽ giúp các em luyện tập, củng cố kiến thức từ đó nâng cao điểm số cho môn học. Ngoài ra, cũng giúp các thầy cô giáo có nguồn tài nguyên phong phú để giảng dạy.
Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline.
ĐS6. CHUYÊN ĐỀ 10 – SỐ THẬP PHÂN
CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. KHÁI NIỆM
a) Khái niệm:
Khi
viết phân số
dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép chia
cho
,
nếu phép
chia
cho
không bao giờ chấm dứt
Ví
dụ:
;
;
…
Tuy phép chia không chấm dứt nhưng phần thập phân của kết quả phép chia có một nhóm chữ số lặp đi lặp lại vô hạn lần. Ta nói số thập phân thu được là số thập phân vô hạn tuần hoàn và nhóm chữ số lặp đi lặp lại trong phần thập phân là chu kì của nó.
b) Cách viết:
Để viết số thập phân vô hạn tuần hoàn, người ta đặt chu kì trong dấu ngoặc. Chẳng hạn:
;
;
…
Chú ý: Số thập phân vô hạn tuần hoàn chia thành hai dạng
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn nếu chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy.
VD:
;
;
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp nếu chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phảy, phần thập phân đứng trước chu kì gọi là phần bất thường,
VD:
có chu kì là 18 và phần bất thường là 3.
2. NHẬN BIẾT MỘT PHÂN SỐ VIẾT ĐƯỢC DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN ĐƠN HAY TẠP.
- Nếu một phân số tối giản mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Đặc biệt
+) Nếu mẫu không có ước nguyên tố 2 và 5 thì viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn.
+) Nếu mẫu có một trong các ước nguyên tố 2 và 5 thì viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp.
+)
Ví dụ: khi chia
cho
được số thập phân vô hạn, Ta có:
Số
cũng có thể viết dưới dạng
hoặc
.
So với cách viết
có chu kì 21 thì cách viết thứ hai có chu kì lớn hơn,
cách viết thứ ba có chữ số thập phân liền trước chu
kì và chữ số cuối cùng của chu kì bằng nhau, ta không
chọn những cách viết này.
+)
Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là đơn nếu
chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy, ví dụ
;
gọi là tạp nếu chu kì không bắt đầu ngay sau dấu
phảy, phần thập phân đứng trước chu kì gọi là phần
bất thường, ví dụ
có chu kì là 18 và phần bất thường là 3.
3. VIẾT SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN DƯỚI DẠNG PHÂN SỐ:
- Quy tắc viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số:
+ Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số, ta lấy chu kì làm tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì. Ví dụ:
+ Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp dưới dạng phân số, ta lấy số gồm phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 kèm theo các chữ số 0, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường. Chẳng hạn:
-
Tổng quát:
.
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1: Viết phân số dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
I.Phương pháp giải:
Để
viết một tỉ số hoặc một phân số
dưới dạng số thập phân ta làm
phép chia
II.Bài toán:
Bài 1:
Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? Tại sao? Hãy viết các phân số dưới dạng đó.
;
;
;
;
.
Lời giải:
a)
Xét phân số
mẫu
của phân số có ước nguyên tố là
nên
viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy:
b)
Xét phân số
mẫu
của phân số có ước nguyên tố là
nên
viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy:
c)
Xét phân số
mẫu
của phân số có ước nguyên tố là
nên
viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy:
d)
Xét phân số
mẫu
của phân số có ước nguyên tố là
nên
viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy:
e)
Xét phân số
mẫu
của phân số có ước nguyên tố là
nên
viết
được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy:
=
Bài 2:
a)
Khi viết phân số
dưới dạng số thập phân, hỏi chữ số thứ
sau dấu phẩy là chữ số nào?
b)
Tìm chữ số thập phân thứ
sau dấu phẩy của phân số
(viết dưới dạng số thập phân).
c)
Tìm chữ số thập phân thứ
sau dấu phẩy của phân số
(viết dưới dạng số thập phân).
Lời giải:
a)
Ta có:
Số
thập phân
là
số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì gồm
chữ số.
Mà:
,
như vậy
chia cho
dư
nên
chữ số thập phân thứ
sau dấu phẩy của
là
chữ số 5.
b)
Ta có:
Số
thập phân
là
số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp mà phần bất
thường có hai chữ số và chu kì có 1 chữ số là
.
Ta
lại có:
nên chữ số thập phân thứ
sau dấu phẩy của số
là chữ số
.
c)
Ta có:
là số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn mà chu kì gồm
16 chữ số.
Mà:
,
suy ra
chia 16 dư 0 nên chữ số thập phân thứ
sau dấu phẩy là chữ số 9.
Dạng 2: Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số
I.Phương pháp giải:
- Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số với
+ Tử: là chu kì
+ Mẫu: là một số gồm các chữ số 9, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì.
Tổng
quát:
.
- Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp dưới dạng phân số với
+ Tử: phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường.
+ Mẫu: một số gồm các chữ số 9 kèm theo các chữ số 0, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì, số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường.
- Tổng quát:
II.Bài toán:
Bài 3:
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số:
;
;
;
;
;
;
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
Bài 4:
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau có bằng nhau không ?
;
;
Lời giải:
Ta
có:
Vậy
=
=
Nhận
xét: Như vậy từ phân số
ta có thể viết được các dạng nhiều số thập phân vô
hạn tuần hoàn khác nhau như
;
;
;…nhưng
cách viết
thuận tiện hơn, do đó người ta chọn cách viết này.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức số
I.Phương pháp giải:
Để thực hiện các phép tính về số thập phân vô hạn tuần hoàn trước hết ta viết chúng dưới dạng phân số tối giản rồi thực hiện các phép toán trên phân số.
II.Bài toán:
Bài 5: Tính:
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 6:
Tìm x, biết:
a)
b)
c)
Lời giải:
a)
Vậy
.
b)
Vậy
c)
Vậy
Bài 7:
Thay
các chữ cái bởi các chữ số thích hợp:
,
biết rằng
Lời giải:
Ta
có:
Mà
Do
đó:
.
Vậy
Bài 8:
Cho
(số chia có 99 chữ số 0 sau dấu phảy). Tính
với 300 chữ số thập phân.
Lời giải:
Ta
có:
.
Nhân
cả tử và mẫu với
,
ta được:
.
Theo
quy tắc viết số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn thành
phân số thì số 0,
viết thành phân số trên.
Vậy
Bài 9:
Cho
số
trong đó ở bên phải dấu phảy ta viết các số từ 1
đến 999 liên tiếp nhau. Chữ số thứ
ở bên phải dấu phảy là chữ số mấy? Vì sao?
Lời giải:
Xét
dãy 2003 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của
.
Gọi chữ số thứ
là
.
Chia dãy số trên thành ba nhóm:
Nhóm
I có
chữ số, nhóm II có
chữ số, nhóm III có:
(chữ
số).
Ta
thấy
chia
được
dư
.
Số
thứ
kể từ
là:
.
Hai
chữ số tiếp theo số
là chữ số
và chữ số
(thuộc số
).
Vậy
.
Chữ
số thứ 2003 ở bên phải dấu phảy là chữ số
Bài 10:
Thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp:
Lời giải:
Xét
phép trừ thứ hai, ta có:
số
bị trừ có dạng
số
bị trừ
100 (vì chữ số đơn vị của số bị trừ là chữ số 0
thêm vào để tìm các chữ số thập phân của thương).
Đặt
số chia, thương và tích riêng thứ nhất theo thứ tự là
;
;
Ta
thấy
nên
.
(Với
(vì nếu
thì
),
(vì nếu
thì thương đã dừng lại ở
))
là
ước của
và có ba chữ số.
Suy
ra
bằng
hoặc
.
Tương ứng
bằng
hoặc
+
Trường hợp
thì
,
trái với
(số bị chia), loại
+
Trường hợp
thì
,
số bị chia là
Vậy
ta có
Dạng 4: Kiểm tra một biểu thức phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (đơn hay tạp).
I.Phương pháp giải:
Đối với các phân số đó, nếu mẫu không có ước nguyên tố 2 và 5 thì viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn, nếu mẫu có một trong các ước nguyên tố 2 và 5 thì viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp.
II.Bài toán
Bài 11:
Chứng tỏ rằng: các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
;
;
Lời giải:
a)
Ta
có:
,
mà
,
do đó
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
.
khi
viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô
hạn tuần hoàn
b)
Ta
có:
,
mà
,
do đó
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
.
khi
viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô
hạn tuần hoàn.
c)
Ta
có:
Ta
có:
,
mà
,
do đó
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là số nguyên tố
.
khi
viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô
hạn tuần hoàn.
Bài 12:
Với
mọi số tự nhiên
,
khi viết các phân số sau dưới dạng số thập phân, ta
được số thập phân hữu hạn hay vô hạn ? Nếu là số
thập phân vô hạn thì số đó là số thập phân vô hạn
tuần hoàn đơn hay tạp?
a)
;
b)
Lời giải:
a)
Ta có:
Vì
mẫu của phân số là
nên
đổi ra số thập phân hữu hạn.
b)
Xét phân số:
Ta
có:
mà
phân
số
rút gọn đến khi phân số tối giản, mẫu vẫn có ước
là
phân
số
đổi
thành số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Mặt khác:
Ta
có:
mà
phân
số
rút gọn đến khi phân số tối giản, mẫu vẫn có ước
là
phân
số
đổi
thành số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp.
Bài 13:
Khi viết các phân số sau dưới dạng số thập phân, ta được số thập phân hữu hạn, hay vô hạn tuần hoàn đơn, hay vô hạn tuần hoàn tạp:
;
?
Lời giải:
a)
Ta có:
,
mà
,
do
đó
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
.
viết
thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô hạn
tuần hoàn.
Mặt
khác:
,
mà
,
do
đó phân số
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
.
Vậy
viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô
hạn tuần hoàn tạp.
b)
Xét phân số
Tổng
các chữ số của tử số là:
tử
số
Mà
mẫu số
là tích của ba số tự nhiên liên tiếp
Do
đó phân số
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
khi
viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân vô
hạn tuần hoàn.
Mặt
khác:
;
phân
số
rút gọn đến khi tối giản thì mẫu số vẫn chứa thừa
số là
Vậy
khi viết thành số thập
phân thì ở dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp.
Bài 14:
Cho
phân số:
a) Chứng tỏ C là phân số tối giản.
b) Phân số C được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Lời giải:
a)
Xét phân số:
Gọi
ƯCLN của tử số và mẫu của phân số
là
.
Ta
có:
ƯCLN
của tử số và mẫu của phân số
là
Vậy C là phân số tối giản.
b)
Vì
là ba số tự nhiên liên tiếp nên trong ba số
có
một số chia hết cho
,
và một số chia hết cho
.
Mà
Phân
số
tối giản khi phân tích mẫu có chứa thừa số là
nên
khi viết thành số thập phân thì ở dạng số thập phân
vô hạn tuần hoàn.
Dạng 5: Chứng minh
I.Phương pháp giải:
Sử dụng các phép biến đổi của số thập phân vô hạn tuần hoàn và tính chất chia hết,... để chứng minh một số bài toán.
II.Bài toán:
Bài 15:
Cho
là số lẻ không tận cùng bằng 5. Chứng minh rằng tồn
tại một bội của
gồm toàn chữ số
.
Lời giải:
Xét
phân số
,
mẫu
không chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 nên
viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn.
Vậy
tồn tại một bội của
gồm toàn chữ số 9.
Bài 16:
Cho
là số lẻ không tận cùng bằng 5. Chứng minh rằng tồn
tại một bội của
gồm toàn chữ số
.
Lời giải:
Xét
phân số
,
mẫu
không chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 nên
viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn.
Ta
có:
Mà
ước chung của
và 9 chỉ có thể là
+
Nếu ƯC
thì từ (1) suy ra
.
+
Nếu ƯC
thì đặt
,
ta có
.
Từ
(1) suy ra
+
Nếu ƯC
thì đặt
.
Từ
(1) suy ra
Vậy
tồn tại một bội của
gồm toàn chữ số
.
Bài 17:
Tìm phân số dương tối giản nhỏ hơn 1 biết rằng khi chia tử cho tử cho mẫu ta được một số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn chu kì có 3 chữ số và phân số này bẳng lập phương của một phân số khác.
Lời giải:
Gọi
chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn
Phân
số cần tìm phải có dạng:
Ta
có:
Đặt
,
mà
hay
Với
thì
,
ta được phân số:
Với
thì
,
ta được phân số:
Vậy
phân số cần tìm là
;
Bài 18:
Viết tiếp vào mỗi chỗ chấm hai phân số theo quy luật:
a)
.
b)
Lời giải:
a)
Ta thấy các phân số:
viết
được dưới dạng phân số thập phân hữu hạn có tử
bằng 1 và mẫu tăng dần.
Vậy
hai phân số điền tiếp vào chỗ chấm là:
,
ta được dãy số:
b)
Ta thấy các phân số:
viết
được dưới dạng phân số thập phân vô hạn tuần hoàn
có tử bằng 1 và mẫu tăng dần.
Vậy
hai phân số điền tiếp vào chỗ chấm là:
,
ta được dãy số:
HẾT
Ngoài Các Dạng Toán Liên Quan Đến Số Thập Phân Vô Hạn Tuần Hoàn – Toán 6 thì các tài liệu học tập trong chương trình 6 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Tài Liệu Học Tập nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc nghiên cứu tài liệu. Quý thày cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn là một khái niệm quan trọng trong toán học, và nó thường gây khó khăn cho nhiều học sinh. Tuy nhiên, nắm vững cách giải các dạng toán liên quan đến số thập phân vô hạn tuần hoàn có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tính chất đặc biệt của các số này.
Trong đoạn giới thiệu này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng toán phổ biến liên quan đến số thập phân vô hạn tuần hoàn và cách giải chúng. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách xác định số tuần hoàn trong một số thập phân và biểu diễn chúng dưới dạng phân số. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu cách tính toán với các số tuần hoàn và tìm ra mẫu tuần hoàn trong các phép tính.
Việc nắm vững các kỹ năng này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách hoạt động của các số thập phân vô hạn tuần hoàn và áp dụng chúng vào thực tế. Bạn sẽ có khả năng xác định, biểu diễn và tính toán với các số tuần hoàn một cách chính xác và tự tin.
>>> Bài viết có liên quan