Docly

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 7)

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 7) được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng bạn đến với bộ tài liệu “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa – Đề 7”. Kỳ thi THPT Quốc gia là một cột mốc quan trọng trong hành trình học tập của bạn, và môn Địa đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được kết quả cao.

Bộ tài liệu này đã được thiết kế đặc biệt để giúp bạn nắm vững cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Địa. Đề thi thử chuẩn cấu trúc đề và có hình minh họa giúp bạn làm quen với các dạng câu hỏi và yêu cầu thường gặp trong kỳ thi.

Đề thi thử từ bộ tài liệu này cung cấp một loạt câu hỏi đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả. Mỗi câu hỏi được đính kèm đáp án chi tiết, giúp bạn tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình.

Bên cạnh đó, bộ tài liệu cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết và áp dụng kiến thức môn Địa. Lời giải cung cấp giải thích và phân tích một cách chi tiết và logic, giúp bạn nắm vững lý thuyết và kỹ năng áp dụng.

Việc ôn tập và làm các đề thi thử từ bộ tài liệu này sẽ giúp bạn tự tin và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Địa. Chúng tôi tin rằng bộ tài liệu “Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa – Đề 7” sẽ là nguồn tài liệu hữu ích và đồng hành đáng tin cậy trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi của bạn.

Chúc bạn ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

Đề thi tham khảo

10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5
Đề Thi Thử Sinh 2021 THPT Quốc Gia Có Đáp Án – Đề Thi Minh Hoạ 2023
Đề Thi Học Kì 2 Môn Địa 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án (Đề 5)

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 7

(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………

Số báo danh: …………………………………………………….



Câu 41: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là

A. bón phân thích hợp. B. đẩy mạnh thâm canh.

C. làm ruộng bậc thang. D. tiến hành tăng vụ.

Câu 42: Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống

A. hạn hán. B. sương muối. C. động đất. D. ngập lụt.

Câu 43: Ở Nam Bộ, ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển mạnh là

A. dầu khí – điện – phân đạm từ khí. B. cơ khí – dầu khí – hóa chất.

C. dầu khí – điện – luyện kim. D. cơ khí – điện – phân đạm từ khí.

Câu 44: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta?

A. Gạo, ngô. B. Sữa, bơ. C. Chè, cà phê. D. Nước mắm.

Câu 45: Đồng bằng Sông Cửu Long không có thế mạnh về

A. sản xuất lương thực. B. nuôi trồng thủy sản.

C. trồng cây ăn quả. D. khai thác khoáng sản.

Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?

A. Đắk Lắk. B. Gia Lai. C. Quảng Nam. D. Kon Tum

Câu 47: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông nào?

A. Sông Gianh. B. Sông Trà Khúc. C. Sông Đà Rằng. D. Sông Xê Xan.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào?

A. Đông Nam. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Bắc.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao thấp nhất?

A. Kom Tum. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Di Linh.

Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, cho biết nhóm đô thị nào có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3?

A. Nam Định, Quy Nhơn và Mỹ Tho. B. Hà Nội, Thanh Hóa và Nha Trang.

C. Đà Nẵng, Biên Hòa và Long Xuyên. D. Huế, Hạ Long và TP. Hồ Chí Minh.

Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Sóc Trăng. B. Cà Mau. C. Trà Vinh. D. Bến Tre.

Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người?

A. Lào Cai. B. Bình Định. C. Đồng Nai. D. Cần Thơ.

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm nào sau đây không thuộc dải công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu?

A. Thủ Dầu Một. B. Tân An. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu.

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có qui mô nhỏ?

A. Việt Trì. B. Huế. C. Quy Nhơn. D. Nha Trang.

.Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đường số 7 chạy qua tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Thanh Hóa. D. Nghệ An.

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?

A. Cát Bà. B. Hoàng Liên. C. Xuân Sơn. D. Ba Vì.

Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết loại khoáng sản nào sau đây được khai thác ở tỉnh Lào Cai?

A. Sắt. B. Than. C. Apatit. D. Thiếc.

Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Trị. D. Thừa Thiên Huế.

Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 28, cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Nam. B. Đà Nẵng. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa.

Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Tây Ninh. D. Đồng Nai.

Câu 61: Cho bảng số liu:

TNG SẢN PHẨM TRONG NƯC THEO GIÁ THỰC TẾCA MỘT SỐ QUC GIA,

GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm

2010

2013

2014

2016

Thái Lan

341105

420529

406522

407026

Xin-ga-po

263422

302511

308143

296976

Việt Nam

115850

171192

156151

205305

(Nguồn: Niên giám thống kê Vit Nam 2017, NXB Thng kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhn xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước theo g thực tế ca một số quc gia, giai đon 2010 - 2016?

A. Xin-ga-po tăng nhanh hơn Việt Nam. B. Thái Lan tăng nhanh hơn Việt Nam.

C. Xin-ga-po tăng chậm hơn Thái Lan. D. Thái Lan tăng nhanh hơn Xin-ga-po.

Câu 62: Cho biểu đồ sau:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA

ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2016?

A. Cam-pu-chia tăng liên tục. B. Xin-ga-po tăng không đều.

C. Xin-ga-po giảm dần. D. Lào tăng nhanh nhất.

Câu 63: Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn là nhờ

A. nằm trong vùng nội chí tuyến. B. tiếp giáp Biển Đông rộng lớn. 

C. chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa.  D. gió tín phong hoạt động mạnh.

Câu 64: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do

A. trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới được khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp. D. thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Câu 65: Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do

A. phần lớn lao động sống ở nông thôn. B. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo.

C. hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp. D. tuổi trung bình của người lao động cao.

Câu 66: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm

A. tăng cường hiệu quả đầu tư. B. góp phần phát triển xuất khẩu.

C. tận dụng thế mạnh về lao động. D. khai thác thế mạnh về tài nguyên.

Câu 67: Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay?

A. Thức ăn ngày càng được đảm bảo. B. Là nguồn cung cấp thịt chủ yếu.

C. Dịch bệnh lan tràn trên diện rộng. D. Tập trung nhiều nhất ở vùng núi.

Câu 68: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh? 

A. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng. 

B. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu. 
C. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng. 

D. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật. 

Câu 69: Giao thông đường biển nước ta hiện nay

A. ngành non trẻ và phát triển nhanh. B. vận chuyển nhiều hàng xuất khẩu.

C. các cảng chưa được đầu tư nâng cấp. D. chỉ các tuyến vận chuyển nội địa.

Câu 70. Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. B. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.

C. khai thác tổng hợp kinh tế biển. D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Câu 71: Nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do

A. tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu của du khách tăng.

B. nhu cầu của du khách tăng và điều kiện phục vụ đa dạng.

C. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và tăng vốn đầu tư.

D. nâng cao trình độ lao động và hiện đại hóa cơ sở lưu trú.

Câu 72: Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm

A. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.

B. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.

C. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.

D. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.

Câu 73: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu chủ yếu là do

A. có đ­ường bờ biển dài, ít đảo ven bờ. B. nhiều vũng vịnh, nước sâu, ít bị sa bồi.

C. bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng. D. kinh tế phát triển, nhu cầu vận tải lớn.

Câu 74: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện

A. khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng.

B. đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.

C. đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.

D. khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.

Câu 75: Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu là

A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

B. cung cấp nhiều lâm sản, bảo vệ đa dạng sinh học.

C. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

D. tạo thêm diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản.

Câu 76: Cho biểu đồ về các loại cây trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2015.












































Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Diện tích các loại cây trồng .

B. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng.

D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng.

Câu 77: Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A. Làm cho thiên nhiên nước ta phong phú, đa dạng.

B. Làm cho cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế

C. Thảm thực vật nước ta đa dạng bốn mùa xanh tốt.

D. Làm cho quá phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

Câu 78: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa.

B. định canh định cư cho đồng bào dân tộc, giải quyết việc làm.

C. tạo mặt nước rộng cho nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch.

D. điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm thiểu lũ lụt vùng hạ lưu.

Câu 79: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ là

A. khai thác thế mạnh, nâng cao chất lượng cuộc sống.

B. thúc đẩy các ngành kinh tế khác, giải quyết việc làm.

C. thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ.

D. tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 80: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN VÀ SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH LUÂN CHUYỂN

BẢNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017



Năm

Số lượt hành khách vận chuyển

(triệu lượt người)

Số lượt hành khách luân chuyển

(tỉ lượt người, km)

2010

14,2

21,1

2012

15,0

23,6

2015

31,1

42,1

2017

44,5

54,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện số lượt hành khách vận chuyển và số lượt hành khách luân chuyển bằng đường hàng không ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp. B. Miền. C. Tròn. D. Đường.



------------------------ HẾT ------------------------

- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm



ĐÁP ÁN

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

Đáp án

C

D

A

B

D

C

C

D

B

C

Câu

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

Đáp án

B

D

B

C

D

A

A

D

B

B

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

Đáp án

A

C

B

B

C

A

D

C

B

A

Câu

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

Đáp án

A

D

B

A

A

A

C

A

C

A

Gợi ý trả lời chi tiết:

Câu 41. (Nhận biết) Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là làm ruộng bậc thang. Đáp án: C.

Câu 42. (Nhận biết) Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống ngập lụt. Đáp án: D.

Câu 43. (Nhận biết) Ở Nam Bộ, ngành công nghiệp tương đối non trẻ nhưng phát triển mạnh là dầu khí – điện – phân đạm từ khí. Đáp án: A.

Câu 44. (Nhận biết) : Các sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta sữa, bơ. Đáp án: C.

Câu 45. (Nhận biết) : Đồng bằng Sông Cửu Long không có thế mạnh về khai thác khoáng sản..

Đáp án: D.

Câu 46. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Quang Nam không giáp Campuchia. Đáp án: C.

Câu 47.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, đồng bằng Tuy Hòa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông Sông Đà Rằng. Đáp án: C.

Câu 48. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc. Đáp án: D.

Câu 49. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có độ cao thấp nhất là Mơ Nông. Đáp án: C.

Câu 50. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, nhóm đô thị có phân cấp đô thị theo thứ tự loại 1, 2, và 3 là Đà Nẵng, Biên Hòa và Long Xuyên.. Đáp án: C.

Câu 51.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh Cà Mau. Đáp án: B.

Câu 52. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh Cần Thơ không có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người trên 50kg/người. Đáp án: D.

Câu 53. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm CN Tân An không thuộc dải công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu. Đáp án: B.

Câu 54. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có qui mô nhỏ là Qui Nhơn. Đáp án: C.

Câu 55. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 7 chạy qua tỉnh Nghệ An. Đáp án: D.

Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc nằm trên đảo là VQG Cát Bà. Đáp án: A.

Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, loại khoáng sản sau đây được khai thác ở tỉnh Lào Cai là apatit. Đáp án: C.

Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: D.

Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng. Đáp án: B.

Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh Bình Phước. Đáp án: B.

Câu 61. (Thông hiểu)

Năm

2010

2016

Tăng

Thái Lan

341105

407026

1,19 lần

Xin-ga-po

263422

296976

1,13 lần

Việt Nam

115850

205305

1,77 lần

Đáp án A.

Câu 62. (Thông hiểu) Theo biểu đồ=> Đáp án: C

.Câu 63. (Thông hiểu) Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Nhờ có biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn. Đáp án: B.

Câu 64. (Thông hiểu) Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do vùng mới được khai thác gần đây (vùng ĐBSH có lịch sử khai thác lâu đời). Đáp án: B.

Câu 65. (Thông hiểu) Thu nhập bình quân của nguồn lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do hiệu quả, năng suất lao động xã hội thấp. Đáp án: C.

Câu 66. (Thông hiểu). Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng cường hiệu quả đầu tư. (SGK Địa Lí/T88) Đáp án: A.

Câu 67. (Thông hiểu) Chăn nuôi lợn chủ yếu ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm (đồng bằng). Phát biểu nào sau đây không đúng về chăn nuôi lợn ở nước ta hiện nay là tập trung nhiều nhất ở vùng núi.. Đáp án: D.

Câu 68. (Thông hiểu) Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện  nay phát triển nhanh là do thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước; nhu cầu của thị trường lớn kích thích hoạt động thủy sản nuôi trồng phát triển để cung ứng cho thị trường. Đáp án: C.

Câu 69. (Thông hiểu) Giao thông đường biển nước ta hiện nay vận chuyển nhiều hàng xuất khẩu.

. Đáp án: B.

Câu 70: (Thông hiểu) Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vừa khai thác có hiệu quả nguồn hải sản, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, biển và thềm lục địa. Đáp án: A.

Câu 71. (VD) Nước ta phát triển nhiều loại hình du lịch chủ yếu do tài nguyên du lịch phong phú, nhu cầu của du khách tăng. Đáp án: A.

Câu 72. (VD) ĐBSH có nhiều lợi thế để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận. Đáp án: D.

Câu 73. (VD) Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do bờ biển có nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu, thềm lục địa sâu ít bị sa bồi tiết kiệm chi phí nạo vét luồng lạch. Đáp án: B.

Câu 74. (VD) Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất bazan giàu dinh dưỡng. Vùng đất badan màu mỡ phân bố tập trung trên các cao nguyên rộng lớn thích hợp cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. Mặt khác, điều kiện khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, nhiệt độ cao là điều kiện thích hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới ở Tây Nguyên như: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu.

Đáp án: A.

Câu 75. (VD) Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cân bằng sinh thái. Ngoài ra rừng ở ĐBSCL (chủ yếu là rừng ngập mặn) có tác dụng ngăn chặn xâm nhập mặn, giảm tác động của sóng, bảo vệ đê điều, giữ đất, tránh sói lở đất đai, giữ nước ngầm, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Đáp án: A.

Câu 76. (VD) Biểu đồ cột thể hiện diện tích các loại cây trồng.(có thể sử dụng phương án loại trừ: cơ cấu => tròn, tốc độ tt => đường, sự chuyển dịch cơ cấu => miền) Đáp án: A.

Câu 77. (VDC) Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại với độ ẩm cao trên 80% và lượng mưa lớn (1500 -2000mm/năm) giúp thực vật phát triển xanh tươi quanh năm (trừ những nơi có khí hậu khô hạn). Thảm thực vật đặc trưng của thiên nhiên nước ta là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Đáp án: C.

Câu 78. (VDC) Mục đích của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa. Đáp án: A.

Câu 79. (VDC) Việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.. Đáp án: C.

Câu 80. (VDC) Biểu đồ kết hợp( 2 đơn vị, 4 năm). Đáp án: A.

Ngoài Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 7) thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn ngữ văn phần 1: Đọc hiểu văn bản
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Sinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết-Tập 6
Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 6
Tài liệu văn ôn thi THPT Quốc gia phần 2: Nghị luận xã hội
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa (Đề 6)
Đề Thi Minh Hoạ Sinh 2021 Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết–Tập 7
Đề Thi THPT Quốc Gia 2021 Môn Anh Có Đáp Án – Đề Thi Thử Tiếng Anh 2023
Đề Thi Học Kì 1 Lớp 12 Môn Văn Quảng Nam Đề Số 2