Docly

Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 6

Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 6 được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Chào mừng bạn đến với bộ tài liệu “Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề 6”. Kỳ thi THPT Quốc gia đang ngày càng gần kề và việc chuẩn bị một cách tốt nhất là yếu tố quan trọng để đạt được kết quả cao trong môn Tiếng Anh.

Bộ đề thi này được thiết kế nhằm giúp bạn ôn tập và làm quen với cấu trúc và yêu cầu của kỳ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023. Đề thi đều được xây dựng dựa trên các dạng câu hỏi thường gặp, từ ngữ pháp, từ vựng đến kỹ năng đọc, viết, nghe và nói. Qua việc làm các câu hỏi trong đề thi, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện và kiểm tra kỹ năng Tiếng Anh của mình.

Mỗi câu hỏi trong đề thi đều được kèm theo lời giải chi tiết. Lời giải cung cấp những phân tích logic và các bước giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu rõ cách suy nghĩ và tiếp cận các bài tập Tiếng Anh một cách hiệu quả. Đồng thời, lời giải cũng giúp bạn nắm vững các quy tắc ngữ pháp, từ vựng và cấu trúc câu, từ đó cải thiện khả năng giao tiếp và hiểu biết văn hóa đa dạng.

Việc ôn tập và làm các đề thi thử từ bộ tài liệu “Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023 Có Lời Giải Chi Tiết – Đề 6” sẽ giúp bạn nâng cao khả năng làm bài, tư duy phân tích và áp dụng kiến thức vào thực tế. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia.

Đề thi tham khảo

Đề Thi Thử Sinh 2021 THPT Quốc Gia Có Đáp Án (Bộ 1)
10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 3
Đề Thi Học Kỳ 1 Toán 12 Sở GD Nam Định 2022-2023
Ôn tập phần đọc hiểu ngữ văn lớp 12
Đề Thi Học Kì 2 Môn Địa 12 Năm Học 2020-2021 Có Đáp Án
20 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán Có Đáp Án – Tập 4

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

ĐỀ THI THỬ THPT TIẾNG ANH 2023 PHÁT TRIỂN TỪ ĐỀ MINH HỌA-ĐỀ 6

Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………………………

Số báo danh:.................................................................................................................... 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1. A. grammar B. damage C. mammal D. drama

Question 2. A. switch B. stomach C. match D. catch

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Question 3. A. nervous B. active C. patient D. aware

Question 4. A. candidate B. holiday C. experience D. tourism

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 5. Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box _____ colourful paper.

A. were wrapped B. having wrapped C. wrapped D. wrapping

Question 6. Monkeys are_______learners than elephants.

A. faster B. very fast C. more faster D. more fast

Question 7. Richard will look for a job __________.

A. after he had passed his exams B. before he passed his exams

C. while he was passing his exams D. as soon as he passes his exams

Question 8. His choice of future career is quite similar______mine.

A. at B. with C. for D. to

Question 9. Your sister seldom cooks meals,___________?

A. did she B. didn’t she C. does she D. doesn’t she

Question 10. My brother has been playing piano since he was a small child.

A. the B. a C. no article D. an

Question 11. Due to lacking ___________, they couldn’t open a new shop as scheduled.

A. interest rates B. expenses C. shares D. funds

Question 12. He’s a widower who _______ three children.

A. takes after B. makes off C. cuts down D. brings up

Question 13. Tom hopes __________a solution soon.

A. to find B. finding C. find D. found

Question 14. He’s really got the bit between his _______ so that he can pass the exam with flying colours.

A. neck B. eyes C. teeth D. hands

Question 15. When I returned from work, my dad _______ with his childhood friends.

A. have played B. was playing C. will be playing D. is playing

Question 16. He _______ sorry and we became friends again.

A. paid B. called C. talked D. said

Question 17: The river ________ with toxic waste from local factories for a long time.

A. pollutes B. has been polluted C. are being polluted D. is polluting

Question 18. You should ask for Henry’s advice; he is very _______ about gardening.

A. know B. knowledge C. knowledgeable D. knowledgeably

Question 19: They haven't found a cure for the disease yet, but they are on the ________ track.

A. right B. exact C. correct D. precise

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Question 20: Mary is talking to Linda over the phone.

- Mary: "Thank you for helping me prepare for the party."

- Linda: " ________ "

A. My pleasure B. The meal was out of this world

C. I'm afraid not D. Of course not

Question 21: Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.

Tom: "Why don't we send them some textbooks and warm clothes?"

Susan: " ________ "

A. No, they are not available. B. You should agree with us.

C. Great idea! What meaningful gifts! D. I'm sorry to hear that.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

Question 22. Hieu is writing an email to apply for the position of Sales Director.

A. situation B. job C. fund D. partner

Question 23. Taking a year out to travel can broaden your experience and teach you new skills.

A. limit B. produce C. interest D. increase

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24. It’s very difficult to talk to our new classmate; she’s such a cold fish.

A. a pleasant person B. a person who is allergic to fish

C. a person who enjoy eating fish D. an unfriendly person

Question 25. The company should allow flexible working hours so that its employees can avoid traffic congestion.

A. careful B. dangerous C. fixed D. changeable

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26. It’s not a good idea for us to swim in this lake.

A. We can swim in this lake. B. We must swim in this lake.

C. We shouldn’t swim in this lake. D. We wouldn’t swim in this lake.

Question 27. He began to drive a motorbike last year.

A. He hasn’t driven a motorbike since last year.

B. He used to drive a motorbike last year.

C. He got used to driving a motorbike last year.

D. He has driven a motorbike since last year.

Question 28: "Did you pay for the tickets, Laura?", Peter asked.

A. Peter asked Laura if she paid for the tickets.

B. Peter asked Laura if she had paid for the tickets.

C. Peter asked Laura if she was paid for the tickets.

D. Peter asked Laura if she would pay for the tickets.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 29. Some animals are in danger of extinction as humans are hunting it for meat.

A B C D

Question 30. There is a heavy storm hitting our village last Sunday evening.

A B C D

Question 31. It is not advisory to make travel arrangements during this time when the Covid-19

A B

pandemic is still spreading at an unprecedented rate.

C D

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 32: I filled my glass. Then I noticed that it was broken.

A. No sooner had I noticed that my glass was broken than I filled it.

B. Not until I filled my glass did I notice that it was broken.

C. Only when I filled my glass had I noticed that it was broken.

D. Hardly had I filled my glass then I noticed that it was broken.

Question 33: They cannot continue the work. They are too tired.

A. If they are not too tired, they can continue the work.

B. If they hadn't been too tired, they could continue the work.

C. If they hadn't been too tired, they could have continued the work.

D. If they were not too tired, they could continue the work.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.

WHAT IS HAPPINESS?

People have been asking this question for centuries, but only recently have scientists and psychologists joined the debate. Apparently, our genes play a big part in how happy we feel. And while money and material possessions can (34) _______ our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences. Buying new clothes or the latest electronic device may make us feel on top of the world for a short time, but after a while, the feeling starts to fade. We get used to seeing our (35) _______ and our happiness loses its shine.

What's more, we tend to compare ourselves to (36) _______ and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps. Life experiences, on the other hand, are more satisfying and bring more lasting happiness. Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories (37) _______ we keep our whole lifetime. Life experiences bring us closer to people, too. (38) _______ the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. As you look back on your life, you'll be grateful.

(Adapted from Gateway by David Spencer and Gill Hooley)

Question 34. A. climb B. increase C. lift D. soar

Question 35. A. backgrounds B. possessions C. abilities D. emotions

Question 36. A. others B. each C. a little D. almost

Question 37. A. where B. what C. whose D. that

Question 38. A. So B. But C. Therefore D. Furthermore

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 42.

Many universities around the world are proud to have long histories and strong traditions. However, very few universities can claim to be among the oldest in the world.

Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university. In the past, scholars came from Europe, China, and all over India to learn about science, medicine, the Buddhist religion, and other subjects. The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.

According to the Guinness Book of World Records, the University of AI-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world. It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences. The first university in Europe is definitely the University of Bologna, in Italy. It was one of the few universities in Europe that were not influenced by religion. Professors were forbidden from teaching outside the university, and so students came from all over Europe to study with its famous teachers.

(Adapted from Active Skills for Reading by Neil J Anderson)

Question 39. What does the passage mainly discuss?

A. Students at the most famous universities B. The world’s oldest universities

C. Subjects that are taught at universities D. Foreign students at ancient universities

Question 40. The word it in paragraph 2 refers to _______.

A. religion B. medicine D. science D. university

Question 41. According to paragraph 2, Nalanda University _______.

A. was the first university in the world

B. only taught science subjects

C. was destroyed

D. invited scholars from different countries to teach

Question 42. The word founded in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

A. damaged B. created C. recovered D. renamed

Question 43. Which of the following is NOT true, according to the passage?

A. The University of AI-Karaouine still exists in the modern world.

B. Teachers at Bologna University weren’t allowed to teach outside.

C. Natural science subjects aren’t taught at the University of AI-Karaouine.

D. Students could learn religion at the University of Nalanda.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.

Los Angeles dancer, Brian Perez, was eating out with his friends one evening when suddenly everyone went quiet. To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. Realising he had to do something to stop this, Brian made a rather daring suggestion. What if they all put their gadgets in a pile in the middle of the table until they had finished the meal? If anyone picked up their phone, that person would have to pay the whole bill. And so, it is said, the game of 'phone stacking' was bom.

The necessity for action like this highlights a major problem in today's society: our inability to disconnect from technology. But while Brian's idea deals with the obsession in a social context, measures also need to be taken at home. Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.

A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. On a normal day, however, dinner takes less than an hour, and the benefits of exchanging opinions and anecdotes with the rest of the family certainly makes up for the time spent offline.

Taking a break from technology is one thing, but knowing when to turn off a device is another. Time seems to stand still in the virtual world, and before you know it, you find that it is three o'clock in the morning. This is where a digital curfew comes in handy, a set time when all devices must be put away. Evenings without technology are usually nice and peaceful and make a more agreeable end to the day.

And then it's time for bed. One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.

(Adapted from Solutions 3rd Edition by Tim Falla and Paul A Davies)

Question 44. Which best serves as the title for the passage?

A. Too Much Dependence on Technology: Time for Change!

B. Getting Rid of Your Mobiles: For Better or Worse?

C. Shocking News: Technology Shapes Our Mind!

D. Addiction to Technology: Storm in a Teacup

Question 45. According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that _______.

A. people were willing to remove all their gadgets

B. the prices for food were too expensive

C. people were glued to their phones

D. everyone seemed quiet by nature

Question 46. The word highlights in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

A. tackles B. expects C. proposes D. emphasizes

Question 47. The word it in paragraph 2 refers to _______.

A. fact B. phone C. light D. box

Question 48. The word drastic in paragraph 3 can be best replaced by _______.

A. simple B. effective C. important D. severe

Question 49. Which of the following statements is true, according to the passage?

A. People choose not to use their phones at home so that they can talk to other members.

B. Meal times are the most suitable for the whole family to use phones together.

C. Teenagers can find it easier to turn off their phones compared to their parents.

D. Brian’s idea is not new in terms of making people less dependent on technology.

Question 50. Which of the following can be inferred from the passage?

A. Having a conversation at dinner definitely strengthens the bonds among family members.

B. Using electronic gadgets at bedtime is likely to deprive yourself of having a good sleep.

C. People are more pleasant to talk with when they use technology in the evenings.

D. The line between daytime and sleep time has become increasingly blurred.

THE END

ĐÁP ÁN

1.D

2.B

3.D

4.C

5.C

6.A

7.D

8.D

9.C

10.A

11.D

12.D

13.A

14.C

15.B

16.D

17.B

18.C

19.A

20.A

21.C

22.B

23.D

24.A

25.C

26.C

27.D

28.B

29.D

30.A

31.A

32.B

33.D

34.C

35.B

36.A

37.D

38.A

39.B

40.D

41.C

42.B

43.C

44.A

45.C

46.D

47.B

48.D

49.A

50.B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1. Đáp án D

Giải thích: drama phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/.

A. grammar /ˈɡræmə(r)/ B. damage /ˈdæmɪdʒ/ C. mammal /ˈmæml/ D. drama /ˈdrɑːmə/

Question 2. Đáp án B

Giải thích: stomach phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.

A. switch /swɪtʃ/ B. stomach /ˈstʌmək/ C. match /mætʃ/ D. catch /kætʃ/

Question 3: Đáp án D

Giải thích:

A. nervous /ˈnɜː.vəs/ (adj): lo lắng

B. active /ˈæk.tɪv/ (adj): tích cực

C. patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (adj): kiên nhẫn

D. aware /əˈweər/ (adj): nhận thức

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Question 4: Đáp án C

Giải thích:

A. candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): ứng cử viên

B. holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/ (n): kỳ nghỉ

C. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm

D. tourism /ˈtʊə.rɪ.zəm/ (n): ngành du lịch

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Chọn đáp án C

Question 5: Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết:

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe, giữ lại V_PII.

Dạng đầy đủ: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box which/that is wrapped

colourful paper.

Dạng rút gọn: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box wrapped colourful paper. Tạm dịch: Tommy đang trên đường đến bữa tiệc sinh nhật của bạn mình, mang theo một hộp quà được gói bằng giấy sặc sỡ.

Question 6:

Đáp án A

Dịch nghĩa: Khỉ là người học nhanh hơn voi.

Giải thích:

  • Căn cứ vào “than” => so sánh hơn

  • Công thức của so sánh hơn:

+ Với tính từ ngắn: S1 + V + adj(er)/adv(er) + than + S2

+ Với tính từ dài: S1 + V+ more +adj/adv + than + S2

Question 7: Đáp án D

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Ta mệnh đề:

Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn

Question 8: Đáp án D

Dịch nghĩa: Sự lựa chọn nghề nghiệp tương lai của anh ấy khá giống với tôi.

* Căn cứ vào cấu trúc:

  • similar to: giống, tương tự.

Question 9: Đáp án C

  • Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn => loại A, B

  • Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định Dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?

Question 10: Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)

Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.

Question 11: Đáp án D

. interest rates: lãi suất B. expenses: chi tiêu, phí tổn

C. shares: cổ phần D. funds: quỹ, ngân quỹ, vốn

  • funds: money available/ needed to spend on sth: vốn

Dịch: Vì thiếu vốn nên họ không thể mở được cửa hiệu mới như lịch trình.

Question 12: Đáp án D

Kiến thức phrasal verb:

  • take after: giống

  • make off: rời đi vội vã, thường là khi đang cố gắng trốn thoát

  • cut down: cắt giảm

  • bring up: nuôi nấng

Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông góa vợ nuôi dưỡng ba đứa con.

Question 13: Đáp án A

Kiến thức về hình thức động từ: sau “hope” sử dụng động từ To-infinitive

Question 14: Đáp án C- Thành ngữ

Cấu trúc:

Get the bit between one’s teeth: kiên quyết, quyết tâm làm

Tạm dịch: Anh ấy đã cực kỳ quyết tâm để có thể vượt qua kỳ thi với điểm số cao.

Question 15: Đáp án B

Hòa hợp thì:

Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ thì hành động khác xen vào.

Tạm dịch: Khi tôi đi làm về, bố tôi đang chơi với những người bạn thời thơ ấu của ông.

Question 16: Đáp án D

Giải thích:

Collocation: say sorry: nói xin lỗi

Tạm dịch: Anh ấy nói xin lỗi và chúng tôi lại trở thành bạn bè.

Question 17: Đáp án B

Kiến thức: Thì của động từ bị động

Giải thích:

"for a long time" : dấu hiệu nhận biết thi hiện tại hoàn thành

"the river" không phải là chủ thể của hành động "pollute" => dùng cấu trúc bị động

=> Cấu trúc: has/have been + Ved/V3

Tạm dịch: Dòng sông bị ô nhiễm mới chất thải độc hại từ nhà máy trong một khoảng thời gian dài

Question 18: Đáp án C

Kiến thức từ loại:

  • know (v): biết

  • knowledge (n): kiến thức

  • knowledgeable (adj): hiểu biết, thành thạo

  • knowledgably (adv): thông thạo

Chỗ trống cần tính từ phía trước có to be is.

Tạm dịch: Bạn nên xin lời khuyên của Henry; anh ấy rất am hiểu về làm vườn.

Question 19: Đáp án A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Be on the right track: đi đúng đường, đi đúng hướng

Tạm dịch: Họ vẫn chưa tìm ra phương thuốc chữa bệnh nhưng họ đang đi đúng đường

Question20:Đáp án A

Kiến thức: Tình huống giáo tiếp

Giải thích:

Mary đang nói chuyện với Linda qua điện thoại.

  • Mary: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc."

  • Linda: " "

A. Niềm vui của tôi

B. Bữa ăn đã ra khỏi thế giới này

C. Tôi e là không

D. Tất nhiên không

Question 21: Đáp án C

Kiến thức: Tình huống giáo tiếp

Giải thích:

Tom Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em hoàn cảnh khó khăn. Tom: "Tại sao chúng ta không gửi cho họ một số sách giáo khoa và quần áo ấm?" Susan:

A. Không, chúng không sẵn.

B. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.

C. Ý tưởng tuyệt vời! Quà tặng ý nghĩa nào!

D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.

Question 22: Đáp án B

Giải thích:

A. situation (n): vị trí, địa thế

B. job (n): công việc

C. fund (n): quỹ

D. partner (n): đối tác

position (n): vị trí; chức vụ = job

Tạm dịch: Hiếu đang viết email để ứng tuyển vào vị trí Giám đốc kinh doanh.

Question 23: Đáp án D

Giải thích:

A. limit (v): giới hạn, hạn chế

B. produce (v): sản xuất

C. interest (v): làm cho hứng thú

D. increase (v): tăng lên, tăng thêm broaden (v): mở rộng = increase

Tạm dịch: Dành một năm để đi du lịch thể mở rộng trải nghiệm của bạn dạy cho bạn những kỹ năng mới.

Question 24:Đáp án A

Giải thích:

  1. một người dễ chịu

  2. một người bị dị ứng với

  3. một người thích ăn

  4. một người không thân thiện

a cold fish: không thân thiện và không để lộ cảm xúc >< a pleasant person

Tạm dịch: Rất khó để nói chuyện với bạn học mới của chúng tôi; cô ấy thật lạnh lùng.

Question 25: Đáp án C

Giải thích:

  1. careful (adj): cẩn thận

  2. dangerous (adj): nguy hiểm

  3. fixed (adj): bất động, cố định

  4. changeable (adj): hay thay đổi

flexible (adj): linh hoạt, linh động >< fixed

Tạm dịch: Công ty nên cho phép thời gian làm việc linh hoạt để nhân viên thể tránh được tình trạng tắc nghẽn giao thông.

Question 26: Đáp án C

Giải thích:

Bơi trong hồ này không phải một ý kiến hay.

  1. Chúng ta thể bơi trong hồ này.

  2. Chúng ta phải bơi trong hồ này.

  3. Chúng ta không nên bơi trong hồ này.

  4. Chúng ta sẽ không bơi trong hồ này.

Question 27: Đáp án D

Giải thích:

Anh ấy bắt đầu lái xe máy vào năm ngoái.

  1. Anh ấy đã không lái xe máy kể từ năm ngoái.

  2. Anh ấy đã thường lái xe máy vào năm ngoái.

  3. Anh ấy đã quen với việc lái một chiếc xe máy vào năm ngoái.

  4. Anh ấy đã lái xe máy từ năm ngoái.

Question 28: Đáp án B

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

Tường thuật câu hỏi "Yes/No question"

S + asked/wanted to know…..if/whether + S + V (lùi thì)

Câu trực tiếp đang chia thì quá khứ đơn => lùi về quá khứ hoàn thành Tạm dịch: Peter hỏi Laura rằng cô ấy đã trả tiền vé phải không

Question 29: Đáp án D

Giải thích:

Danh từ số nhiều (animals) dùng tân ngữ “them” để quy chiếu.

Sửa: it → them

Tạm dịch: Một số loài động vật có nguy tuyệt chủng do con người săn bắt chúng để lấy thịt.

Question 30: Đáp án A

Giải thích:

last Sunday evening” thì quá khứ đơn

Sửa: is → was

Tạm dịch: một cơn bão lớn đổ bộ vào làng của chúng tôi vào tối Chủ nhật tuần trước.

Question 31: Đáp án A

Kiến thức từ vựng:

  • advisory (adj): vấn, cố vấn

  • advisable (adj): thích hợp, nên làm

Sửa: advisory advisable

Tạm dịch: Không nên sắp xếp việc đi lại trong thời gian này khi đại dịch Covid-19 vẫn đang lan rộng với tốc độ chưa từng có.

Question 32: Đáp án B

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải thích:

  1. Ngay sau khi tôi nhận thấy rằng ly của tôi đã bị vỡ khi tôi đổ đầy nó. => sai nghĩa

  2. Cho đến khi tôi đổ đầy cốc, tôi mới nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => phù hợp

  3. Chỉ khi tôi đổ đầy cốc, tôi mới nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => sai thì

  4. Tôi vừa đổ đầy ly của mình thì tôi nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => Hardly đi với "when"

Question 33: Đáp án D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu đề bài đang diễn tả thực tế ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại

Tạm dịch: Nếu như họ không mệt, họ thể tiếp tục công việc

Question 34-38:

Tạm dịch

HẠNH PHÚC GÌ?

Mọi người đã đặt câu hỏi này trong nhiều thế kỷ, nhưng chỉ gần đây các nhà khoa học và nhà tâm lý học mới tham gia tranh luận. ràng, gen của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong việc chúng ta cảm thấy hạnh phúc như thế nào. Và trong khi tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tâm trạng chúng ta tốt hơn trong một thời gian ngắn, vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính trải nghiệm cuộc sống. Mua quần áo mới hoặc thiết bị điện tử mới nhất có thể khiến chúng ta cảm thấy rất hạnh phúc trong một thời gian ngắn, nhưng sau một thời gian, cảm giác đó bắt đầu mất dần. Chúng ta quen với việc nhìn thấy tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi sự tỏa sáng của nó.

Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn so với những chúng ta đã mua, điều đó thể khiến chúng ta buồn bã. Mặt khác, trải nghiệm cuộc sống làm ta thỏa mãn hơn và mang lại hạnh phúc lâu dài hơn. Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm chúng ta lưu giữ cả đời. Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần mọi người hơn. vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền để có trải nghiệm sống. Khi nhìn lại cuộc đời mình, bạn sẽ cảm thấy biết ơn.

Question 34: Đáp án C

Kiến thức từ vựng:

  • climb (v): leo trèo

  • increase (v): tăng lên, tăng thêm

  • lift (v): nâng lên Lift/raise (one's) spirits: làm tâm trạng của ai đó tốt hơn

  • soar (v): bay vọt lên

Tạm dịch:

And while money and material possessions can lift our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences. (Và tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tâm trạng chúng ta tốt hơn trong một thời gian ngắn, song có vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính là trải nghiệm cuộc sống.)

Question 35: Đáp án B

Kiến thức từ vựng:

  • backgrounds: nền; bối cảnh; lai lịch

  • possessions: vật sở hữu; tài sản, của cải

  • abilities: khả năng

  • emotions: cảm xúc

Tạm dịch:

We get used to seeing our possesions and our happiness loses its shine. (Chúng ta quen với việc nhìn thấy những tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi ánh hào quang của nó.)

Question 36: Đáp án A

Giải thích:

  1. others: những người khác, những vật khác

  2. each + N (số ít): mỗi

  3. a little + N (không đếm được): một ít

  4. almost: hầu như

Tạm dịch:

What's more, we tend to compare ourselves to others and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps. (Hơn nữa, chúng ta xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn so với những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta buồn bã.)

Question 37: Đáp Án D

Giải thích:

Ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay cho danh từ chỉ vật ‘memories’.

Tạm dịch:

Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories that we keep our whole lifetime. (Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời.)

Question 38: Đáp án A

Giải thích:

  1. So: vậy nên

  2. But: nhưng

  3. Therefore: vậy nên (phía sau phải có dấu phẩy)

  4. Furthermore: hơn nữa (phía sau phải dấu phẩy)

Tạm dịch:

Life experiences bring us closer to people, too. So the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead. (Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần mọi người hơn. Vì vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền để trải nghiệm sống.)

Question 39-43:

Tạm dịch

Nhiều trường đại học trên thế giới tự hào lịch sử lâu đời truyền thống mạnh mẽ. Tuy nhiên, rất ít trường đại học có thể khẳng định là một trong những trường lâu đời nhất trên thế giới.

Đại học Nalanda, Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới. Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ để tìm hiểu về khoa học, y học, tôn giáo Phật giáo các chủ đề khác. Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó từng một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và túc xá.

Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học AI-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới. Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên. Trường đại học đầu tiên ở Châu Âu chắc chắn là Đại học Bologna, ở Ý. Đây là một trong số ít các trường đại học Châu Âu không bị ảnh hưởng bởi tôn giáo. Các giáo bị cấm giảng dạy bên ngoài trường đại học, và vì vậy sinh viên đến từ khắp châu Âu để học với các giáo viên nổi tiếng của trường

Question 39: Đáp Án B

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

  1. Sinh viên tại các trường đại học nổi tiếng nhất

  2. Các trường đại học lâu đời nhất thế giới

  3. Các môn học được giảng dạy tại các trường đại học

  4. Sinh viên nước ngoài tại các trường đại học cổ

Thông tin:

Đoạn văn nói về các trường đại học lâu đời nhất trên thế giới. Đoạn văn đề cập đến trường Nalanda, ngôi trường có khả năng là trường đại học lâu đời nhất trên thế giới; trường Đại học AI-Karaouine – trường lâu đời nhất còn tồn tại và trường Bologna – trường đại học lâu đời nhất ở châu Âu.

Question 40: Đáp Án D

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến

  1. tôn giáo

  2. y học

  3. khoa học

  4. trường đại học

Thông tin:

The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories. (Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó từng là một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và ký túc xá.)

it = university

Question 41: Đáp án C

Giải thích:

Theo đoạn 2, Đại học Nalanda .

  1. trường đại học đầu tiên trên thế giới

  2. chỉ dạy các môn khoa học

  3. đã bị phá hủy

  4. mời các học giả từ các quốc gia khác nhau đến giảng dạy

Thông tin:

The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories. (Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó là từng một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và ký túc xá.)

C đúng

Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university. (Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới.)

A sai vì chưa khẳng định được đây là trường đại học đầu tiên trên thế giới.

Question 42: Đáp án B

Kiến thức từ vựng:

Từ “founded” trong đoạn 3 gần nghĩa với từ

  1. damage: phá hủy, phá hoại

  2. create: tạo nên

  3. recover: phục hồi

  4. rename: đổi tên

found (v): thành lập = create

Question 43: Đáp án C

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

  1. Đại học AI-Karaouine vẫn tồn tại trong thế giới hiện đại.

  2. Giáo viên tại Đại học Bologna không được phép dạy bên ngoài.

  3. Các môn khoa học tự nhiên không được giảng dạy tại Đại học AI-Karaouine.

  4. Sinh viên có thể học tôn giáo tại Đại học Nalanda.

Thông tin:

+ According to the Guinness Book of World Records, the University of AI-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world. (Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học AI-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới.)

A đúng

+ The first university in Europe is definitely the University of Bologna, in Italy. … Professors were forbidden from teaching outside the university, and so students came from all over Europe to study with its famous teachers. (Trường đại học đầu tiên Châu Âu chắc chắn Đại học Bologna, Ý. …Các giáo bị cấm giảng dạy bên ngoài trường đại học, và vì vậy sinh viên đến từ khắp châu Âu để học với các giáo viên nổi tiếng của trường.)

B đúng

+ It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences. (Nó lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên.)

C sai

+ In the past, scholars came from Europe, China, and all over India to learn about science, medicine, the Buddhist religion, and other subjects. (Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ để tìm hiểu về khoa học, y học, tôn giáo Phật giáo và các chủ đề khác.)

D đúng

Chọn đáp án C

Question 44-50:

Tạm dịch

Một công người Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn cùng bạn vào một buổi tối thì đột nhiên mọi người trở nên im lặng. Trước sự kinh hoàng, anh nhận thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang xem điện thoại của họ. Nhận thấy mình phải làm gì đó để ngăn chặn chuyện này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả họ đặt thiết bị của họ thành một đống ở giữa bàn cho đến khi họ dùng xong bữa? Nếu ai cầm điện thoại lên, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và trò chơi 'chồng điện thoại' đã ra đời.

Sự cần thiết của những hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong hội ngày nay: chúng ta không khả năng ngắt kết nối với công nghệ. Nhưng trong khi ý tưởng của Brian giải quyết nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện ở nhà. Một số người thả điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có hội tương tác với những người họ sống cùng. Việc không thể nghe thấy điện thoại - nó đang ở chế độ im lặng - cũng như không nhìn thấy - đèn nháy được giấu trong hộp - có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.

Một giải pháp ít quyết liệt hơn cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có khả năng ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn đối với tất cả mọi người, từ thanh thiếu niên đam mê nhắn tin cho bạn bè đến cha mẹ không thể dừng làm việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối chỉ mất chưa đầy một giờ và lợi ích của việc trao đổi ý kiến và chuyện vặt với những thành viên còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian dành cho việc ngoại tuyến.

Tạm dừng công nghệ một chuyện, nhưng biết khi nào nên tắt thiết bị lại chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, chưa kịp nhận ra thì bạn đã thấy ba giờ sáng rồi. Đây là lúc mà lệnh giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một khoảng thời gian ấn định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Buổi tối không có công nghệ thường tốt và yên bình tạo ra một kết thúc dễ chịu hơn cho một ngày.

Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không còn gì thư giãn những âm thanh phát ra trong đêm thể dễ dàng đánh thức bạn. Với việc để công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày giấc ngủ, cho phép chúng ta ‘tắt máy’ chìm vào giấc ngủ.

Question 44: Đáp án A

Giải thích:

Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?

  1. Phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ: Đã đến lúc phải thay đổi rồi!

  2. Bỏ điện thoại di động của bạn: Tốt hơn hay xấu hơn?

  3. Tin sốc: Công nghệ định hình tâm trí của chúng ta!

  4. Nghiện công nghệ: Việc bé xé ra to

Thông tin:

Đoạn văn nói về những cách có thể làm để giảm bớt phụ thuộc vào công nghệ.

Question 45: Đáp án C

Giải thích:

Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi thấy rằng .

  1. mọi người sẵn sàng bỏ tất cả các thiết bị của họ

  2. giá thực phẩm quá đắt

  3. mọi người dán mắt vào điện thoại của họ

  4. mọi người có vẻ có bản chất yên lặng

Thông tin:

To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones. (Trong sự kinh hoàng, anh ta thấy rằng do của việc này là do mọi người đang xem điện thoại của họ.)

Question 46: Đáp án D

Kiến thức từ vựng:

Từ “highlights” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ

  1. tackle: giải quyết

  2. expect: vọng

  3. propose: đề nghị, đề cử

  4. emphasize: nhấn mạnh

highlight (v): làm nổi bật = emphasize

Question 47: Đáp án B

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến

  1. sự thật

  2. điện thoại

  3. ánh sáng

  4. hộp

Thông tin:

The fact that the phone cannot be heard it is on silent - nor seen the flashing lights are hidden by the box

  • means that they are no longer tempted to use it. (Việc không thể nghe thấy điện thoại - nó đang ở chế độ im lặng - cũng như không nhìn thấy - đèn nháy được giấu trong hộp - có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.)

it = phone

Question 48: Đáp án D

Kiến thức từ vựng:

Từ “drastic” trong đoạn 3 có thể thay thế bằng từ _

  1. simple: đơn giản

  2. effective: hiệu quả

  3. important: quan trọng

  4. severe: quyết liệt

drastic (adj): quyết liệt = severe

Question 49: Đáp án A

Giải thích:

Điều nào sau đây đúng, theo đoạn văn?

  1. Mọi người chọn không sử dụng điện thoại nhà để họ có thể nói chuyện với các thành viên khác.

  2. Giờ ăn là thích hợp nhất để cả gia đình sử dụng điện thoại cùng nhau.

  3. Thanh thiếu niên có thể thấy việc tắt điện thoại của họ dễ dàng hơn so với cha mẹ của họ.

  4. Ý tưởng của Brian không phải là mới về việc làm cho mọi người ít phụ thuộc hơn vào công nghệ.

Thông tin:

+ Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with. (Một số người thả điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người họ sống cùng.)

A đúng

+ A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work. (Một giải pháp ít quyết liệt hơn cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có khả năng ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn đối với tất cả mọi người, từ thanh thiếu niên đam mê nhắn tin cho bạn bè đến cha mẹ không thể dừng làm việc.)

B, C sai

+ D không được đề cập D sai

Question 50: Đáp án B

Giải thích

Điều nào sau đây thể được suy ra từ đoạn văn?

  1. Trò chuyện trong bữa tối chắc chắn sẽ củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.

  2. Sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ có thể làm mất đi giấc ngủ ngon của bạn.

  3. Mọi người dễ nói chuyện hơn khi họ sử dụng công nghệ vào buổi tối.

  4. Ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.

Thông tin:

+ Tác giả không khẳng định việc nói chuyện trong bữa tối chắc chắn củng cổ mối quan hệ trong gia đình

A sai

+ One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. (Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không còn gì thư giãn và những âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn.)

B đúng

+ Đáp án C không được đề cập trong bài.

C sai

+ With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep. (Với việc để công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và giấc ngủ, cho phép chúng ta ‘tắt máy’ và chìm vào giấc ngủ.)

==> Tác giả không nói rằng ranh giới giữa thời gian ban ngày thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.

D sai

thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có khả năng ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn đối với tất cả mọi người, từ thanh thiếu niên đam mê nhắn tin cho bạn bè đến cha mẹ không thể dừng làm việc.)

B, C sai

+ D không được đề cập D sai

Chọn đáp án A

Question 50:

Giải thích:

Điều nào sau đây thể được suy ra từ đoạn văn?

  1. Trò chuyện trong bữa tối chắc chắn sẽ củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.

  2. Sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ có thể làm mất đi giấc ngủ ngon của bạn.

  3. Mọi người dễ nói chuyện hơn khi họ sử dụng công nghệ vào buổi tối.

  4. Ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.

Thông tin:

+ Tác giả không khẳng định việc nói chuyện trong bữa tối chắc chắn củng cổ mối quan hệ trong gia đình

A sai

+ One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up. (Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không còn gì thư giãn và những âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn.)

B đúng

+ Đáp án C không được đề cập trong bài.

C sai

+ With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep. (Với việc để công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và giấc ngủ, cho phép chúng ta ‘tắt máy’ và chìm vào giấc ngủ.)

==> Tác giả không nói rằng ranh giới giữa thời gian ban ngày thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.

D sai

Chọn đáp án B

TẠM DỊCH BÀI ĐỌC

Vũ công Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn tối với bạn bè thì đột nhiên mọi người im lặng. Trước sự kinh hoàng của mình, anh ấy thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang kiểm tra điện thoại của họ. Nhận thấy mình phải làm gì đó để ngăn chặn điều này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả họ đặt các thiết bị của mình thành một đống ở giữa bàn cho đến khi ăn xong? Nếu bất cứ ai nhặt được điện thoại của họ, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và thế là người ta nói, trò chơi 'xếp điện thoại' thành quả bom xịt.

Sự cần thiết phải hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không có khả năng ngắt kết nối với công nghệ. Nhưng trong khi ý tưởng của Brian giải quyết nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện tại nhà. Một số người bỏ điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người sống cùng. Thực tế là không thể nghe thấy điện thoại - nó ở chế độ im lặng - cũng không được nhìn thấy - đèn nhấp nháy bị ẩn trong hộp - có nghĩa là họ không còn muốn sử dụng nó nữa.

Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm sử dụng các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình thường quây quần bên nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể gây khó khăn cho tất cả mọi người, từ những thanh thiếu niên khao khát nhắn tin cho bạn bè đến những bậc cha mẹ không thể ngừng làm việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối chỉ mất chưa đầy một giờ và lợi ích của việc trao đổi ý kiến và chuyện phiếm với những người còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian ngoại tuyến.

Tạm dừng công nghệ là một chuyện, nhưng biết khi nào nên tắt thiết bị lại là chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, và trước khi bạn biết điều đó, bạn thấy rằng đã ba giờ sáng. Đây là lúc giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một thời gian đã đặt khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Buổi tối không có công nghệ thường tốt đẹp và yên bình và tạo ra một kết thúc dễ chịu hơn trong ngày.

Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm bên cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không hề dễ chịu và âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn. Khi công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vạch ra giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ, cho phép chúng ta tự tắt và chìm vào giấc ngủ.

(Chuyển thể từ Solutions Phiên bản thứ 3 của Tim Falla và Paul A Davies)

Ngoài Đề Thi Thử Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2023  Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 6 thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Toán Có Đáp Án-Đề 1
Tổng ôn Ngữ Văn Thi THPT Quốc gia – Tài Liệu Ngữ Văn
Bộ Đề Thi Địa Lý 12 Học Kỳ 2 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
10 Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2019 Môn Toán Có Đáp Án Và Lời Giải – Tập 5
Đề Thi Thử Sinh 2021 THPT Quốc Gia Có Đáp Án – Đề Thi Minh Hoạ 2023
Đề Thi Học Kì 2 Môn Địa 12 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Địa Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án (Đề 5)
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn ngữ văn phần 1: Đọc hiểu văn bản
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2021 Môn Sinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết