Docly

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Hưng Yên Lần 1 Có Đáp Án

Đề thi tham khảo

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2020 Môn Anh Trường Ngô Gia Tự Lần 1
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Văn THPT Trần Quốc Tuấn

Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Hưng Yên Lần 1 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

“Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 – Hưng Yên (Lần 1) có đáp án” là bài đề thi thử được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tài liệu này cung cấp cho thí sinh một bài thi thử toàn diện, giúp họ làm quen với cấu trúc, yêu cầu và độ khó của đề thi thực tế.

Bài đề thi thử này bao gồm các phần quen thuộc như Trắc nghiệm và Tự luận, đề cập đến những nội dung quan trọng trong chương trình học Sử học. Đặc biệt, tài liệu cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp thí sinh tự đánh giá và nắm bắt được những điểm mạnh và điểm cần cải thiện trong kiến thức và kỹ năng làm bài.

Việc sử dụng “Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 – Hưng Yên (Lần 1) có đáp án” giúp thí sinh làm quen với cấu trúc và kiểu dáng của đề thi thực tế, từ đó nâng cao khả năng làm bài, quản lý thời gian và tăng tính tự tin khi đối mặt với kỳ thi quan trọng.

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019-2020

LẦN 1

Môn LỊCH SỬ

Thời gian: 50 phút



Câu 1: (TH) Yếu tố “chìa khóa” dẫn đến sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?


A. Coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật.


B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và Việt Nam (1954 – 1975).


C. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.


D. Mua bằng phát minh sáng chế.


Câu 2: (NB) Ngày 22 – 12 – 1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội vũ trang nào?


A. Trung đội Cứu quốc quân I. B. Quân đội quốc gia Việt Nam.


C. Việt Nam giải phóng quân. D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.


Câu 3: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế


A. liên minh. B. đối thoại. C. hợp tác. D. đối đầu.


Câu 4: (NB) Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào?


A. Lao động. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.


Câu 5: (TH) Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước nào?


A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng dân chủ nhân dân.


C. Cách mạng tư sản. D. Cách mạng dân chủ tư sản.


Câu 6: (NB) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào?


A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp.


Câu 7: (NB) Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 –1930) đã quyết định đổi tên Đảng thành


A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. An Nam Cộng sản đảng.


C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.


Câu 8: (NB) Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là


A. từ năm 1991 đến năm 2000. B. từ năm 1973 đến năm 1991.


C. từ năm 2000 đến năm 2015. D. từ năm 1945 đến năm 1973.


Câu 9: (NB) Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?


A. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.


B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.


C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.


D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.


Câu 10: (NB) Trong thời kì 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương không thực hiện hình thức đấu tranh nào?


A. Chính trị. B. Vũ trang. C. Báo chí. D. Hòa bình.


Câu 11: (VDC) Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là

A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.


B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.


C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.


D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


Câu 12: (NB) Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước.



B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.


C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.


D. Chi phí quốc phòng thấp.


Câu 13: (NB) Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943.


B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5/1941.


C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.


D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1940.


Câu 14: (NB) Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 do ai chủ trì?


A. Nguyễn Văn Cừ. B. Trần Phú. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.

Câu 15: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng?


A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Mĩ và Anh.


Câu 16: (VDC) Bài học quý báu nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tiếp tục được Đảng ta vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?


A. Tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi vào Mặt trận dân tộc thống nhất.


B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.


C. Xây dựng hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.


D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 17: (VDC) Thách thức cơ bản nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi gia nhập tổ chứ ASEAN là

A. tình trạng ô nhiễm môi trường và sự phát sinh các loại dịch bệnh mới.


B. đời sống con người kém an toàn, môi trường sống kém lành mạnh.


C. kinh tế bị cạnh tranh gay gắt, văn hóa có nguy cơ bị “hòa tan”.


D. những bất công xã hội nảy sinh, tình trạng phân hóa giàu – nghèo ngày càng lớn. Câu 18: (NB) Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh là


A. ASEAN. B. EU. C. APEC. D. OPEC.


Câu 19: (NB) “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp nào trong phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925?


A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Công nhân.

Câu 20: (TH) Cho các sự kiện sau về những hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc:


1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


2. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.


3. Tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.


4. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.


Sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian diễn ra các sự kiện:


A. 2-4-3-1. B. 2-3-4-1. C. 2-1-3-4. D. 4-2-1-3.


Câu 21: (VDC) Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng năm 1930 – 1931? A. Đánh bại chính quyền thực dân, phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.


B. Khối liên minh công nông được hình thành.


C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, kết hợp đấu tranh chính trị.


D. Đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.


Câu 22: (NB) Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội của những quốc gia nào sẽ chiếm đóng bán đảo Triều Tiên?


A. Mĩ và Anh. B. Mĩ và Liên Xô. C. Pháp và Mĩ. D. Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 23: (NB) Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế nào?

A. “Cách mạng chất xám”. B. Hướng ngoại. C. “Cách mạng xanh”.D. Hướng nội.

Câu 24: (TH) Cho các sự kiện:

1. Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Cộng Sản đoàn.

3. Chi bộ cộng sản đầu tiên. 4. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.


Sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian ra đời của các tổ chức cách mạng:


A. 2-3-4-1. B. 2-4-3-1. C. 4-2-1-3. D. 3-4-1-2.


Câu 25: (VD) Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng có điểm gì khác?


A. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng.


B. Cách mạng Việt Nam qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.


C. Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.


D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của cách mạng thế giới.


Câu 26: (NB) Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?


A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.


C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 27: (NB) Sự kiện lịch sử nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?


A. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội (9/8/1945).


B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30/8/1945).


C. Chính quyền ở Huế về tay nhân dân (23/8/1945).


D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2/9/1945).


Câu 28: (TH) Cho các sự kiện sau:


1. Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ. 2. Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt giam.


3. Phan Châu Trinh qua đời. 4. Việt Nam Quốc dân đảng thành lập.


Sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian diễn ra các sự kiện:


A. 3-4-1-2. B. 2-3-4-1. C. 2-4-3-1. D. 4-2-1-3.


Câu 29: (TH) Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương vận động, tập hợp những lực lượng nào?

A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.


B. Các tầng lớp tiểu tư sản, trung và tiểu địa chủ.


C. Các đảng phái, tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương.


D. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản.


Câu 30: (TH) Vì sao Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào năm 1989? A. Do sự phản đối của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.


B. Sự suy giảm thế mạnh về nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác.


C. Do nền kinh tế Liên Xô lúc này ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.



D. Sự khủng hoảng trầm trọng của Mĩ, sự suy yếu của hệ thống tư bản chủ nghĩa.


Câu 31: (TH) Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức yêu nước đại diện cho khuynh hướng cách mạng


A. dân chủ tư sản. B. vô sản. C. dân chủ nhân dân. D. phong kiến.


Câu 32: (VDC) Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 không được vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?


A. Kinh nghiệm lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp.


B. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước vào Mặt trận dân tộc thống nhất.



C. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp.


D. Đấu tranh nghị trường, tranh cử vào các Viện dân biểu.


Câu 33: (NB) Năm 1949, Liên Xô đã đạt được những thành tựu nào về khoa học – kĩ thuật? A. Phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vào không gian.


B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.


C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới.


D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.


Câu 34: (NB) Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?


A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.


B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.


C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước sang năm thứ ba.


D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.


Câu 35: (NB) Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào đã trở


thành “Lục địa bùng cháy”?


A. Mĩ Latinh. B. Đông Nam Á. C. Bắc Phi. D. Đông Bắc Á.


Câu 36: (NB) Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong hoàn cảnh nào?


A. Nhật đầu hàng Đồng minh.


B. Nhật đảo chính Pháp.


C. Nhật bắt đầu xâm lược Đông Dương.


D. Nhật phát động chiến tranh Thái Bình Dương.


Câu 37: (NB) Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là


A. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái.


B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.


C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên.


D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang.


Câu 38: (NB) Sự phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào?


A. Các nước thành viên kí Hiến chương ASEAN. B. Hiệp ước Bali được kí kết.


C. Việt Nam gia nhập ASEAN. D. Campuchia được kết nạp vào ASEAN.

Câu 39: (TH) Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là


A. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản (1929).


B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập (1925).


C. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).


D. sự ra đời của tổ chức Công hội (1920).


Câu 40: (NB) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ ngày nay là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


C. là bước nhày vọt về lao động của con người


D. diễn ra với tốc độ nhanh và quy mô lớn.


----------- HẾT ----------


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN



1-A

2-D

3-D

4-B


5-A


6-D

7-A


8-D


9-A

10-B















11-D

12-D

13-B

14-D


15-B


16-D

17-C


18-B


19-A

20-C















21-A

22-B

23-D

24-B


25-C


26-C

27-B


28-B


29-C

30-B















31-A

32-D

33-D

34-A


35-A


36-B

37-B


38-B


39-C

40-B

















HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: A


Phương pháp: giải thích


Cách giải:


Yếu tố “chìa khóa” dẫn đến sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật. Ngay từ thế kỉ XIX, trong nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản đã rất coi trọng cải cách giáo dục. Nhờ đó, Nhật phát triển nhanh chóng, trước hết là về kinh tế.


Câu 2: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 111


Cách giải:


Ngày 22/12/1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh đã chỉ đạo thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.



Câu 3: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 58


Cách giải:


Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu.


Câu 4: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 83


Cách giải:


Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo Thanh niên.



Câu 5: A


Phương pháp: giải thích


Cách giải:


Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước cách mạng vô sản.


Câu 6: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 77



Cách giải:


Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.


Câu 7: A


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 94


Cách giải:


Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) đã quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.


Câu 8: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 42 - 43


Cách giải:


Giai đoạn kinh tế - khoa học kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt là từ năm 1945 đến năm 1973.


Câu 9: A


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 11


Cách giải:


Sự kiện Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


Câu 10: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 100 - 101


Cách giải:


Trong thời kì 1936 – 139, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương không thực hiện hình thức đấu tranh vũ trang.


Câu 11: D


Phương pháp: đánh giá


Cách giải:


Công lao to lớn đầu tiên của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


Câu 12: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 47 - 48

Cách giải:


Đáp án D không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.


Câu 13: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 109


Cách giải:


Chủ trương chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra lần đầu tiên tại hội nghị Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 5 – 1941.


Câu 14: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 99


Cách giải:


Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 do Lê Hồng Phong chủ trì.


Câu 19: A


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 80


Cách giải:


Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản.


Câu 20: C


Phương pháp: sắp xếp


Cách giải:


2. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecsxai.


1. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.


3. Tham dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản.


4. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.


Câu 21: A


Phương pháp: đánh giá


Cách giải:


Tính triệt để của phong trào cách mạng năm 1930 – 1931 được thể hiện ở yếu tố đánh bại chính quyền thực dân, phong kiến và thành lập chính quyền Xô viết.


Câu 22: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 5


Cách giải:


Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội của Mĩ và Liên Xô sẽ chiếm đóng bán đảo Triều Tiên, trong đó, Mĩ chiếm đóng Nam Triều Tiên, Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.


Câu 23: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 29


Cách giải:



Ngay sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội.


Câu 24: B


Phương pháp: sắp xếp


Cách giải:


2. Cộng Sản đoàn.


4. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.



3. Chi bộ cộng sản đầu tiên.


1. Đảng Cộng sản Việt Nam.


Câu 25: C


Phương pháp: so sánh


Cách giải:


Điểm khác giữa Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là Nhiệm vụ đánh đổ phong kiến và đế quốc, động lực là giai cấp công nhân và nông dân.


Câu 26: C


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 83


Cách giải:


Tháng 6 – 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.


Câu 27: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 117


Cách giải:


Sự kiện Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 – 8 – 1945) đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.


Câu 28: B


Phương pháp: sắp xếp


Cách giải:


2. Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt giam (1925).


3. Phan Châu Trinh qua đời (1926).


4. Việt Nam Quốc dân đảng thành lập (1927).


1. Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).


Câu 29: C


Phương pháp: giải thích


Cách giải:


Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương vận động, tập hợp các đảng phái, tổ chức quần chúng và nhân dân Đông Dương.


Câu 30: B

Phương pháp: giải thích


Cách giải:


Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh Lạnh vào năm 1989 vì: Sự suy giảm thế mạnh về nhiều mặt của hai nước so với các cường quốc khác.


Câu 31: A


Phương pháp: giải thích


Cách giải:


Việt Nam Quốc dân đảng là tổ chức yêu nước đại diện cho khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.



Câu 32: D


Phương pháp: đánh giá, nhận xét


Cách giải:


Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 không được vận dụng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là: Đấu tranh nghị trường, tranh cử vào các Viện dân biểu.


Câu 33: D


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 11



Cách giải:


Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử.


Câu 34: A


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 4


Cách giải:


Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử: Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.


Câu 35: A


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 40


Cách giải:


Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh đã trở thành “Lục địa bùng cháy”.


Câu 36: B


Phương pháp: sgk lịch sử 12, trang 112


Cách giải:


Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra trong hoàn cảnh Nhật đảo chính Pháp.





Ngoài Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Hưng Yên Lần 1 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

Xem thêm

Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2023 Môn Anh Có Lời Giải Chi Tiết-Đề 4
Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 12 Quảng Nam 2020-2021 Có Đáp Án
Đề Thi Sử THPT Quốc Gia 2020 Trường Quang Hà Lần 1
200 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Về Dao Động Cơ Học Có Đáp Án
Đề Thi Minh Hoạ THPT Quốc Gia 2021 Môn Toán Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 11)
10 Đề Thi Ngữ Văn 12 Học Kì 2 Có Đáp Án
Đề Thi Thử THPT Quốc Gia 2022 Môn Sử Trường Nguyễn Viết Xuân Lần 1