Docly

Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án

Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án được Trang Tài Liệu sưu tầm với các thông tin mới nhất hiện nay. Đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài. Cũng như hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy. Hy vọng những tài liệu này sẽ giúp các em trong quá trình ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới.

Trong hành trình học tập, đề thi HSG (Học Sinh Giỏi) luôn là một bước thử thách đầy hứa hẹn đối với các bạn học sinh, đặc biệt là môn Toán. Nắm vững kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi HSG là điều quan trọng để đạt được kết quả tốt. Vì vậy, tôi xin giới thiệu với bạn “Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án” – một tài liệu giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài.

“Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án” là một bộ đề thi mẫu, được biên soạn dựa trên chương trình học môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này được sử dụng trong kỳ thi HSG tại tỉnh Quảng Nam năm học 2019-2020. Bộ đề thi này không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc và yêu cầu của đề thi HSG mà còn giúp bạn củng cố kiến thức toán học ở lớp 12.

Đặc biệt, “Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án” cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Điều này giúp bạn hiểu rõ quy trình giải quyết từng bài tập, tìm hiểu cách áp dụng kiến thức vào từng câu hỏi. Việc xem đáp án chi tiết sẽ giúp bạn tự đánh giá kết quả của mình, nắm bắt những khó khăn gặp phải và cải thiện kỹ năng làm bài.

Bằng việc sử dụng “Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án”, bạn có thể rèn luyện kỹ năng làm bài, làm quen với các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong đề thi HSG và chuẩn bị tốt cho kỳ thi của mình. Tài liệu này sẽ giúp bạn học sinh tự tin hơn khi đối mặt với bài kiểm tra thực tế.

>> Đề thi tham khảo

Đề Thi Sinh THPT Quốc Gia 2023 Bộ GD&ĐT Có Đáp Án
10 Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Anh có đáp án và lời giải chi tiết
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 3)
Đề Thi Trắc Nghiệm Địa 12 Học Kì 1 Năm 2022-2023 Có Đáp Án-Đề 1

Dưới đây là bản đọc trực tuyến giúp thầy cô và các em học sinh có thể nghiên cứu Online hoặc bạn có thể tải miễn phí với phiên bản word để dễ dàng in ấn cũng như học tập Offline

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN

VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA

Năm học 2019 – 2020



(Đề thi gồm có 01 trang)

Môn thi : TOÁN

Thời gian : 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Ngày thi : 09/10/2019

Câu 1. (3,0 điểm) Giải phương trình: .

Câu 2. (2,0 điểm) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n thì phương trình

luôn có một nghiệm dương duy nhất. Ký hiệu nghiệm dương đó là , chứng minh rằng dãy số có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.

Câu 3. (5,0 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, không cân nội tiếp đường tròn tâm O. Điểm M di động trên cạnh BC ( ). Gọi (X), (Y) lần lượt là đường tròn ngoại tiếp các tam giác MABMAC. Lấy điểm S thuộc (X) sao cho MS song song với AB; lấy điểm T thuộc (Y) sao cho MT song song với AC.

a) Chứng minh rằng các điểm A, O, T, S nằm trên một đường tròn.

b) Gọi E là giao điểm khác A của (X) AC, F là giao điểm khác A của (Y) AB. Các đường thẳng BE CF cắt nhau tại N. Chứng minh rằng đường thẳng MN đi qua O khi và chỉ khi AM đi qua tâm đường tròn Ơ-le của tam giác ABC.

Câu 4. (2,0 điểm) Cho p là một số nguyên tố, p > 2 và các số nguyên theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng có công sai không chia hết cho p. Chứng minh rằng tồn tại một chỉ số k thuộc tập sao cho chia hết cho .

Câu 5. (3,0 điểm) Tìm tất cả các đa thức hệ số thực thỏa mãn điều kiện:

với mọi .

Câu 6. (2,0 điểm) Tìm tất cả các số tự nhiên n với sao cho trên mặt phẳng tồn tại n điểm phân biệt, mỗi điểm được gán một số thực dương mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trong chúng bằng tổng hai số được gán ở hai điểm đó.

Câu 7. (3,0 điểm) Cho các số thực dương thỏa mãn . Chứng minh rằng

.

HẾT 

  • Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.

  • Giám thị không giải thích gì thêm.


Họ và tên thí sinh: ...............................................................Số báo danh:........................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG NAM

KỲ THI HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN

VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA

Năm học 2019-2020


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN

Môn: TOÁN

(Hướng dẫn chấm này gồm có 7 trang)


Câu

Nội dung yêu cầu

Điểm

Câu 1

(3,0đ)





Phương trình (1)

0,5

Xét hàm số . (0.25)

0,75

Chứng minh được là hàm số đồng biến trên . (0.5)

Phương trình (1) trở thành:

(2)

0,5

Xét hàm số trên .

Ta có ,

Bảng biến thiên của trên :







0,25

Từ bảng biến thiên và ta thấy phương trình chỉ có một nghiệm duy nhất trên . (0.25)


0,5


Với , đặt trong đó t > 0. (0.25)

Thay vào phương trình (2) được . (0.25)

0,5

Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất . (0.25)

Câu 2

(2,0đ)





Đặt , . Với mỗi ta có là hàm số liên tục, đồng biến trên . (0.25)

0,5

Lại có nên phương trình có nghiệm duy nhất . (0.25)

Với n = 1 thì ta có ; với ta có . (0.25)

0,5

Với thì suy ra . Do đó , . (0.25)

Hơn nữa với mỗi thì . (0.25)

0,5

Suy ra hay là dãy số đơn điệu giảm, vì vậy dãy có giới hạn hữu hạn. (0.25)

Đặt , . Từ giả thiết, với thì

. (0.25)

0,5

Lấy giới hạn ta được . Vậy (0,25)

Câu 3

(5,0đ)



a)

(3,0đ)

Xét trường hợp bài toán như hình vẽ, các trường hợp khác tương tự












Tứ giác ATMC nội tiếp có AC//TM nên ATMC là hình thang cân, suy ra

(0.25)

0,5

Tương tự, ASMB cũng là hình thang cân nên . (0.25)

Lại có (góc có cạnh tương ứng song song)

0,5

Ta có (do tứ giác nội tiếp) (0.25)

0,5

Suy ra trong tứ giác ATMS

(1) (0.25)

Do O nằm trên trung trực của ACATMC là hình thang cân nên O cũng nằm trên trung trực của MT . (0.25)

0,5

Tương tự thì O cũng nằm trên trung trực của MS nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MTS. (0.25)

Suy ra . (2)

0,5

Từ (1) và (2) ta có hay ATOS là tứ giác nội tiếp.

0,5

b)

(2,0 đ)

Gọi H là trực tâm tam giác ABCI là tâm đường tròn Ơ-le của tam giác ABC thì ta có I là trung điểm của OH.

0,5

Đường thẳng qua O, vuông góc BC cắt BC tại P và cắt AI tại Q. Khi đó ta có AHQO là hình bình hành nên OQ = AH = 2OP nên Q đối xứng với O qua BC. (0.25)

0,5

Do đó (3). (0.25)


Lại có nên tứ giác CMNE nội tiếp. (0.25)

0,5

Suy ra . (4) (0.25)

Từ đó (3) và (4) ta có:

Đường thẳng MN đi qua O (0,25)

0,5

A,M,Q thẳng hàng AM qua I. (0.25)

Câu 4

(2,0đ)




Gọi d là công sai của cấp số cộng. Ta có với mọi .

Do d không chia hết cho p nên các số có số dư khi chia cho p đôi một khác nhau.

(Hay lập thành một hệ thặng dư đầy đủ theo modulo ). (0.25)


0,5

Suy ra tồn tại , các số còn lại với có số dư khi chia cho p theo một thứ tự nào đó. (0.25)

Xét tích các số này ta có .

0,5

Mặt khác do p nguyên tố nên ta có định lí Wilson: (mod p).

0,5

Từ đó ta có hay . (0.25)

0,5

Lại do nên suy ra chia hết cho . (0.25)

Câu 5

(3,0đ)




Giả sử đa thức thỏa mãn

(1) với mọi .

Trường hợp 1. là hằng số, đặt .

Thay vào (1) ta được

Thử lại thấy thỏa mãn.

0,5

Trường hợp 2. không phải là hằng số, đặt là hệ số bậc cao nhất của . Ta có thể viết trong đó là đa thức hệ số thực có . (0.25)

0,75

Cân bằng hệ số của bậc cao nhất (bậc 3n) trong (1) ta có . (0.5)

+) Nếu , ta có . Thay vào (1) ta được

(2) (0.25)

0,5


Trong (2), nếu thì bậc của VT là 2n + k, bậc của VP là nên cân bằng bậc ta phải có . Vô lý vì . Do vậy k = 0, ta đặt . (0.25)

Thay vào (2) đi đến

=

(3). (0.25)

0,5

Đẳng thức (3) đúng với mọi .

Khi đó ta có . Thử lại thỏa mãn. (0.25)

+) Nếu , ta có . Thay vào (1) ta được

= (4)

Trong (4), nếu thì bậc của VT là 2n + k, bậc của VP là h nên cân bằng bậc hai vế đi đến . Điều này vô lý vì . Do đó k = 0, ta đặt .

0,25

Thay vào (4) đi đến

=

(5) (0.25)

0,5

Đẳng thức (5) đúng với mọi .

Khi đó ta có . Thử lại thỏa mãn.

Đáp số: ; ; . (0.25)

Câu 6

(2,0đ)




+ Với , gán tương ứng với các số dương . Khi đó .

+ Với , chẳng hạn đều và gán ba đỉnh cùng số dương .

Khi đó .

0,25

+ Với n = 4 ta chọn trên mặt phẳng bốn điểm trong đó ba điểm là ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh bằng 1, mỗi điểm gán số ; điểm còn lại là tâm của tam giác đều đó và gắn số thì bốn điểm này thỏa mãn bài toán thỏa mãn.

(Trong bốn điểm trên nếu bỏ đi một hoặc hai điểm cùng với số gán với nó thì ba điểm hoặc hai điểm còn lại cũng thỏa mãn, do đó n = 2, n = 3 thỏa mãn.)

0,25

+ Với n = 5. Giả sử có 5 điểm A, B, C, D, E cùng với các số dương gắn với chúng lần lượt là a, b, c, d, e thỏa mãn bài toán.

Nếu có 3 điểm trong chúng thẳng hàng, giả sử là A, B, C theo thứ tự đó. Khi đó ta có AB + BC = AC nên (a + b) + (b + c) = (a + c) b = 0 vô lý. Như vậy trong 5 điểm đó không có ba điểm nào thẳng hàng.

0,5

Nếu có 4 điểm trong chúng tạo thành một tứ giác lồi, giả sử là tứ giác lồi ABCD. Khi đó theo giả thiết thì AC + BD = (a + c) + (b + d) = AD + BC.

Mặt khác, gọi I là giao điểm hai đường chéo AC, BD thì ta có

AC + BD = (AI + IC) + (BI + ID) = (AI + ID) + (BI + IC) > AD + BC.

Điều này mâu thuẫn nên tất cả các bộ 4 điểm đều chỉ tạo thành tứ giác lõm.

0,5

Xét 4 điểm A, B, C, D tạo thành tứ giác lõm trong đó D nằm trong tam giác ABC. Khi đó điểm E nằm ở đâu cũng có ít nhất một bộ 4 điểm tạo thành một tứ giác lồi nên không thỏa mãn (có thể vẽ hình minh họa).

Vậy n = 5 không thỏa mãn bài toán, do đó mọi cũng không thỏa mãn.

Như vậy các giá trị cần tìm của n là 2, 3, 4.

0,5

Câu 7

(3,0đ)




Đặt

Ta có (0.5)

0,75

Ta có biến đổi:

.

BĐT đã cho trở thành . (1) (0.25)

Ta sẽ chứng minh BĐT Schur

Bổ đề: với mọi (*)

Thật vậy, do nên không thể có quá một trong ba thừa số ở vế trái âm. Nếu có một thừa số âm, BĐT hiển nhiên đúng. Nếu cả ba thừa số không âm, ta có

(BĐT AM – GM)

cùng với hai BĐT tương tự, nhân lại ta có BĐT được chứng minh. (0.5)

0,75

Ta có

(0.25)

Trường hợp 1. Nếu , khi đó nên

nên BĐT (1) đúng.

0,5

Trường hợp 2. Nếu thì từ BĐT Schur nói trên ta có

0,5

Do đó:

suy ra BĐT (2) đúng.

Vậy BĐT (1) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra x = y = z = 1.

0,5


Lưu ý: Thí sinh giải khác đáp án và lập luận đúng vẫn đạt điểm tối đa phần đó.


HƯỚNG GIẢI KHÁC

-------------

Câu 1

Đặt . 0.5 đ

Ta có hệ phương trình: 0.25 đ

Trừ vế theo vế hai phương trình trên ta được . 0.5 đ

Do nên . 0.5 đ

Phương trình thành .

Phương trình có dạng (với ).

Đặt . Thay vào phương trình ta được

.

Chọn . Khi đó ta có hệ phương trình . 0.25 đ

Suy ra là nghiệm của phương trình . 0.5 đ


Ta có 0.5 đ

Câu 7. Xét hàm số .

; .

Lập bảng biến thiên của trên ta thu được

.

Khi đó . 1.0 đ



Ngoài Đề Thi HSG Toán 12 Chuyên Quảng Nam 2019-2020 Có Đáp Án thì các đề thi trong chương trình lớp 12 sẽ được cập nhật liên tục và nhanh nhất có thể sau khi kỳ thi diễn ra trên Danh mục Kho Đề Thi nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu và đối chiếu đáp án. Quý thầy cô và các bạn đọc có thể chia sẻ thêm những tài liệu học tập hữu ích đến địa chỉ email của chúng tôi, nhằm xây dựng nên kho đề thi phong phú, đa dạng cho các em học sinh tham khảo và rèn luyện.

>> Xem thêm

Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Thi Thử THPT Quốc 2022 Môn Địa Sở GD Thanh Hóa-Lần 2
Đề Kiểm Tra Giữa Kì 1 Toán 12 Có Đáp Án Năm 2020-2021 Rất Hay
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 1)
Đề Thi Thử THPT Quốc 2022 Môn Địa Chuẩn Cấu Trúc Đề Minh Họa
Đề Thi Sinh THPT Quốc Gia 2023 Chuyên Lam Sơn Lần 1
Bộ Đề Thi Học Kỳ 2 Toán 12 Năm 2021 Có Đáp Án
Đề Thi Minh Họa 2021 Môn Văn Có Lời Giải Chi Tiết (Đề 2)
Đề Thi Thử THPT Quốc 2022 Môn Địa Có Đáp Án Mã Đề 301-302-303